Giáo án toán lớp 5 - Tiết 25 : MILIMET
VUÔNG.
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
Tuần : Ngày dạy :
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS
Nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của
milimet vuông. Quan hệ giữa milimet
vuông và xăngtimet vuông.
Nắm được bảng đơn vị đo diện tích :
Tên gọi và kí hiệu của các đơn vị đo,
thứ tự các đơn
vị trong bảng, mối liên hệ giữa các đơn
vị kế tiếp nhau.
Biết chuyển đổi các số đo diện tích từ
đơn vị này sang đơn vị khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV chuẩn bị :
Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài
1cm như trong phần a) SGK (phóng to).
Một bảng có kẻ sẵn các dòng, các cột như
trong phần b) SGK nhưng chưa viết chữ và
số.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ
YẾU :
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Hoạt đông 1 : Giới
thiệu đơn vị đo diện
tích milimet vuông
GV gợi ý để HS nêu
những đơn vị đo diện
tích đã được học (cm
2
,
dm
2
, m
2
, hm
2
, km
2
).
GV nêu : “Để đo
những diện tích rất bé
người ta còn dùng đơn
vị milimet vuông”.
GV có thể cho HS tự
nêu cách viết kí hiệu
milimet vuông : mm
2
(tương tự như đối với
HS dựa vào những đơn
vị đo diện tích đã học
để tự nêu được :
“Milimet vuông là diện
tích của hình vuông có
cạnh dài 1mm”.
HS quan sát hình vẽ
biểu diễn hình vuông
có cạnh dài 1cm được
chia thành các hình
vuông nhỏ như trong
phần a) SGK, tự rút ra
nhận xét : Hình vuông
1cm
2
bao gồm 100 hình
các dơn vị đo diện tích
đã học).
Hoạt động 2 : Giới
thiệu bảng đơn vị đo
diện tích
GV hướng dẫn HS hệ
thống hoá các đơn vị
đo diện tích đã học
thành bảng đơn vị đo
diện tích, chẳng hạn :
Hướng dẫn HS nêu lại
các đơn vị đo diện tích
theo thứ tự (chẳng
hạn, từ lớn đến bé). GV
điền vào bảng kẻ sẵn
vuông 1mm
2
. Từ đó,
HS tự phát hiện ra mối
quan hệ giữa milimet
vuông và xăngtimet
vuông.
1cm
2
= 100 mm
2
1 mm
2 =
100
1
cm
2
Cho HS nêu các đơn vị
đo diện tích đã học (HS
có thể nêu không theo
thứ tự).
HS nhận xét : những
đơn vị nhỏ hơn mét
vuông là : dm
2
, cm
2
,
mm
2
– ở bên phải cột
(đã nêu ở mục Đồ dùng
dạy học).
gv giúp HS quan sát
bảng đơn vị đo diện
tích vừa thành lập, nêu
nhận xét :
Mỗi đơn vị đo diện tích
đều gấp 100 lần đơn vị
nhỏ hơn, liền sau nó.
Mỗi đơn vị đo diện tích
đều bằng
100
1
đơn vị lớn
hơn, liền trước nó.
Nên đặc biệt lưu ý HS
nhận xét này để thấy rõ
m
2
; những đơn vị lớn
hơn mét vuông là dam
2
,
hm
2
, km
2
– ở bên trái
cột m
2
.
HS nêu mối quan hệ
giữa mỗi đơn vị với
đơn vị kế tiếp nó rồi
điền tiếp vào bảng kẻ
sẵn để cuối cùng có
bảng đơn vị đo diện
tích giống như bảng
trong SGK.
HS đọc lại bảng đơn vị
sự khác biệt với bảng
đơn vị đo độ dài (hay
khối lượng) đã học.
Hoạt động 3 : Thực
hành
GV tổ chức cho HS
làm các bài trong vở
bài tập và chữa bài.
Bài 1 :
Nhằm rèn luyện cách
đọc, viết số đo diện
tích với đơn vị mm
2
.
Bài 2 : Nhằm rèn cho
HS kĩ năng đổi đơn vị
đo.
Phần a : Đổi đơn vị từ
đo diện tích để ghi nhớ
bảng này.
HS tự làm bài, rồi có
thể đổi vở cho nhau đề
kiểm tra chéo và chữa
bài.
HS có thể đổi đơn vị
như sau :
Một đơn vị đo diện tích
lớn sang đơn vị nhỏ
(bao gồm cả những số
đo với 2 tên đơn vị)
Phần b : Đổi từ đơn vị
nhỏ sang đơn vị lớn
(bao gồm cả những số
đo với 2 tên đơn vị).
GV hướng dẫn HS dựa
vào mối quan hệ giữa
các đơn vị đo diện tích
để làm bài rồi chữa bài
(lần lược theo các phần
a),b) và theo từng cột.
Bài 3 : Cho HS tự làm
bài rồi chữa bài lần
lượt theo từng cột
ứng với hai chữ số
trong số đo diện tích,
chẳng hạn :
5 00 00 cm
2
= …
m
2
m
2
dm
2
cm
2
Như vậy,
ta có : 50000cm
2
= 5m
2
4. Củng cố, dặn dò :
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :