Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Một số vấn đề đổi mới quản lí nhà nước về khoa học- công nghệ ở Việt nam hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.76 KB, 27 trang )


1
LỜI NĨI ĐẦU

Ngày nay , khoa học - cơng nghệ đã trở thành một lực lượng sản xuất quan
trọng hàng đầu của nhân loại . Phát triển giáo dục , khoa học - cơng nghệ đã được
Đảng ta khẳng định là ‘’ Quốc sách hàng đầu “ , từ đại hội đại biểu tồn quốc lần
thứ VII của Đảng năm 1991. Đến hội nghị lần thứ hai Ban chấp hành Trung ương (
khố VIII tháng 12 năm 1996 ) , tư tưởng này đã trở thành một chủ trương , hành
động của tồn Đảng , tồn dân ta . Đối với nước ta , phát triển giáo dục và đào tạo ,
phát triển khoa học - cơng nghệ là điều kiện cần thiết để giữ vững độc lập dân tộc
và xây dựng thành cơng chủ nghĩa xã hội ; là “ khâu đột phá ” để Việt Nam hội
nhập được với thế giới hiện đại và vươn lên trở thành một quốc gia xã hội chủ
nghĩa giàu mạnh, văn minh .
Thế nhưng còn một khoảng cách rất xa giữa tiềm năng phát triển khoa học -
cơng nghệ nước ta với thực trạng của nó . Nghị quyết Hội nghị lần thứ hai Ban
chấp hành Trung ương ( khố VIII ) đã nhận định : “ Nền khoa học - cơng nghệ
nước ta phát triển chậm chưa tương xứng với tiềm năng sẵn có , chưa đáp ứng u
cầu phát triển của thời kỳ cơng nghiệp hóa , hiện đại hóa, còn thua kém so với
nhiều nước trong khu vực ” Vì vậy , u cầu đưa khoa học - cơng nghệ thành cơ
sở và động lực cho sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước , để cơng nghiệp hóa
đất nước phải bằng và dựa vào khoa học - cơng nghệ đã trở thành một nhiệm vụ
cấp bách của Nhà nước và nhân dân ta, trong đó có lực lượng làm cơng tác nghiên
cứu lý luận thuộc lĩnh vưc khoa học - cơng nghệ . Chính tính chất cấp bách của
thực tiễn phát triển kinh tế – xã hội và thực tiễn cơng tác quản lý Nhà nước về
khoa học - cơng nghệ trong những năm qua nên em đã mạnh dạn nghiên cứu đề tài
“Một số vấn đề đổi mới quản lý Nhà nước về khoa học - cơng nghệ ở Việt Nam
hiện nay”
Do đề tài rộng và phức tạp , trong khi khả năng của em là có hạn , cho nên ,
đề án của em viết chắc chắn còn nhiều điểm yếu và sai sót . Vì vây , em mong nhận
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN



2
c ý kin nhn xột quý bỏu ca cỏc thy ( cụ ) giỏo dy cỏc b mụn v nht l ý
kin ca cụ giỏ, ngi ó trc tip hng dn em lm ti ny .




PHN I: TNG QUAN V KHOA HC - CễNG NGH
1) Khỏi nim v khoa hc - cụng ngh.
1.1) Khỏi nim v khoa hc
Khoa hc theo cỏch hiu thụng thng l mt hỡnh thỏi ý thc xó hi , bao
gm tp hp cỏc hiu ca con ngi v cỏc quy lut t nhiờn , xó hi , t duy v nú
s tr thnh lc lng sn xut trc tip khi nú c em ỏp dng trong cuc sng
ca con ngui .
Trong t in Oxford , thut ng khoa hc dựng ch nhng hot ng
nghiờn cu c cu , bn cht cng nh hnh vi ca th gii vt cht v t nhiờn
cng nh xó hi . Chớnh vỡ vy , cú th chia khoa hc thnh khoa hc t nhiờn ,
khoa hc xó hi v mt cỏch chi tit hn , cỏc ngnh khoa hc khỏc .
1.2) Khỏi nim cụng ngh
Thut ng cụng ngh gn õy ó tr thnh mt cm t c nhiu ngi
cỏc lnh vc khỏc nhau nhc ti . Cú th cụng ngh xut hin ụng thi vi s hỡnh
thnh loi ngi . T Cụng ngh xut phỏt t ch Hy Lp Techno cú ngha
l mt ngh thut hay mt k nng v loga cú ngha l mt khoa hc , hay s
nghiờn cu Vit Nam , cho n nay cụng ngh thng c hiu l quỏ trỡnh
tin hnh mt cụng on sn xut , l thit b thc hin mt cụng vic ( do ú
cụng ngh thng l tớnh t ca mt cm thut ng nh t qui trỡnh cụng ngh ,
thit b cụng ngh , dõy chuyn cụng ngh ). Nhng cỏch õy t vi chc nm ,
Anh , M , ri Tõy u bt u s dng thut ng cụng ngh ch cỏc k thut c
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


3
th bt ngun t cỏc thnh tc khoa hc , coi cỏc k thut ú nh mt s phỏt
trin ca khoa hc ng dng trong thc tin .
Hc gi nc ngoi , D.L.Spencer cho rng cụng ngh l sỏch giỏo khoa
trỡnh by cỏch thc kt hp cỏc yu t u vo to ra mt u ra tt cho nn kinh
t . K.Galraith coi cụng ngh l s ỏp dng mt cỏch h thng khoa hc v kin
thc liờn quan vo cỏc nhim v thc t .
Theo nhúm nghiờn cu thuc chng trỡnh khoa hc - cụng ngh cp Nh
nc , thut ng ny c tip cn theo ba cỏch khỏc nhau.
Cụng ngh l mt nn khoa hc ng dng nhm vn dung cỏc quy lut t
nhiờn v cỏc nguyờn ký khoa hc ỏp ng nhu cu v vt cht v tinh
thn ca con ngi .
Cụng ngh nh l cỏc phng tin k thut , l s th hin vt cht húa
ca tri thc ng dng .
Cụng ngh nh l mt tp hp cỏc cỏch thc , phng phỏp da trờn c
s khoa hc v s dng vo sn xut trong cỏc ngnh khỏc nhau to ra
cỏc sn phm vt cht .
Nh vy , theo cỏch tip cn ny , cụng ngh bao gm c tri thc (khoa hc
) cng nh ton b cỏch thc khỏc nhau s dng tri thc ú nhm to ra nhng
sn phm vt cht mi . S kt hp ca cỏc h thng tri thc ú l mt ũi hi tt
yu to ra cụng ngh v n khụng cú cỏch thc x lý hp lý , khoa hc , khú cú
c cỏi m chỳng ta gi l cụng ngh .
Mt cỏch t duy khỏc v thut ng ny c cỏc gii sn xut , kinh doanh
quan tõm l : Cụng ngh gm tt c nhng gỡ , bao gm c ti nng ,trớ tờ cng
nh cỏc thit b , phng phỏp c s dng trong sn xut kinh doanh cung cp
dch v v cú th mua bỏn trao i trờn th trng .
Khi nghiờn cu cụng ngh mt s nh nghiờn cu coi cụng ngh bao gm
hai yu t :
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


4
Phn cng : bao gm mỏy múc , trang thit b . Trong nt s trng hp gi
ú l trang thit b k thut . Phõng cng ny c mua bỏn , trao i trờn th
trng nh nhng loi hng húa bỡnh thng khỏc .
Phn mm : bao gm nhng tri thc , k nng , bớ quyt cng nh cỏc cụng
thc hng dn s dng , phi kt hp cỏc thit b vi nhau. Phn mm cng l yu
t c mua bỏn , trao i trờn th trng .
Cỏc thnh phn cu thnh cụng ngh :
+ Nhúm cỏc yu t v k thut ( Technoware ) : bao gm cỏc trang thit b
cm tay hoc c gii húa ; trang thit b t ng , trang thit b c mỏy tớnh húa
v trang thit b liờn kt .
+ Nhúm cỏc yu t thuc v con ngi ( Humanware ) : bao gm nhng
nng lc vn hnh v khi ng , nng lc v tỏi sn xut , nng lc thớch nghi v
hon thin v nng lc phỏt minh sỏng to .
+ Nhúm cỏc yu t v thụng tin ( Infoware ) : bao gm cỏc thụng tin d liu
v bớ quyt liờn quan n vic s dng thnh tho v khai thỏc trang thit b .
+ Nhúm cỏc yu t thuc v t chc ( Orgaware ) : bao gm nhng cỏch
thc t chc nhm vn hnh liờn kt cỏc yu t khỏc ca cụng ngh .
Bn thnh phn trờn ca cụng ngh liờn quan cht ch vi nhau v cung cn
thit cho vic sn xut hng húa v dch v .
2. Mi quan h gia khoa hc v cụng ngh .
Khoa hc c núi n l vic tỡm kim cỏc cỏc quy lut iu chnh hin
tng t nhiờn , khụng ph thuc vo bt c s quan tõm no n kh nng ỏp
dng trờn giỏc kinh t . Theo ngha ny , khoa hc n thun l s tỡm kim
chõn lý . Trong khi ú cụng ngh li cú ma ớch ỏp dng trc tip cỏc nguyờn tc
v quy lut khoa hc vo cuc sng ca con ngi hay vo mt quỏ trỡnh sn xut .
Khoa hc cho ta kin thc , cũn cụng ngh giỳp to ra ca ci vt cht . Phỏt trin
khoa hc to ra nhng thụng tin mang tớnh tim nng c s dng sỏng to
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


5
cụng ngh . Gia chỳng cú mi quan h thit , nh ụng Abdus Salam , nh vt lý
ni ting th gii ó núi : Khoa hc ca hụm nay l cụng ngh ca ngy mai .
Ngy nay , khoa hc gn lin vi cụng ngh tc l gn trc tip vic s dng
cỏc phỏt minh khoa hc a vo cuc sng .
3. c im ca hot ng Khoa hc - cụng ngh .
Cú th núi hot ng nghiờn cu khoa hc v t chuyn sang khoa hc -
cụng ngh l mt trong nhng hot ng cú nhng nột c thự riờng ca nú v cng
l lnh vc cú th to ra nhng thnh cụng rt to ln . Hot ng nghiờn cu khoa
hc - cụng ngh cú nhng nột c bit sau :
+ Hot ng nghiờn cu khoa hc thng ũi hi chi phớ rt cao . Nhng
nh bỏc hc ca th k trc l con em ca cỏc gia ỡnh giu cú hoc phi c
cỏc t chc hay gia ỡnh giu cú u mi nghiờn cu c . Ngy nay , tuy cú
nhiu c hi tip xỳc vi hot ng nghiờn cu khoa hc , song chi phớ cng
vt rt xa kh nng thu nhp ca nhng ngi cú thu nhp trung bỡnh . Nhiu nh
khoa hc cú tờn tui ca cỏc nc ang phỏt trin cú th thnh v phỏt trin c
ti nng ca mỡnh khi h cú iu kin sang cỏc nc phỏt trin v c cỏc nc
ú to cho nhng iu kin cn thit nghiờn cu .
+ Kh nng t hch toỏn núi chung ca hot ng nghiờn cu khoa hc
cng nh cỏc hot ng nghiờn cu trin khai rt khú khn .
+ Cỏc hot ng nghiờn cu khoa hc cng nh nghiờn cu trin khai cha
ng bờn trong ri ro khỏ ln . Mc ri ro ph thuc vo lnh vc khoa hc -
cụng ngh nghiờn cu .
+ Hot ng nghiờn cu khoa hc cụng ngh cú tỏc dng rt ln i vi
cng ng . Cỏc thnh tu nghiờn cu , phỏt minh c lan truyn , ph bin
nhanh v cú tỏc ng n nhiu mt sinh hot ca xó hi .
+ Hot ng nghiờn cu khoa hc - cụng ngh chu s cnh tranh khỏ cao
khi m nhng vn liờn quan trc tip n sn xut cungx c nhiu ngi quan
tõm .

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

6
+ Hoạt động nghiên cứu khoa học - cơng nghệ , đặc biệt là những thành tựu
khoa học là sản phẩm chung của nhân loại . Ai cũng có quyền tiếp cận với tri thức
đó .
+ Hoạt động nghiên cứu khoa học - cơng nghệ đòi hỏi sự đổi mới mang
tính chất thường xun nhằm đáp ứng sự thay đổi của đời sống kinh tế xã hội .
4. Vai trò của Khoa học - cơng nghệ trong phát triển Kinh tế – xã
hội .
Một trong những đặc điểm quan trọng của thời đại ngày nay là sự phát triển
năng động của cuộc cách mạng khoa học - cơng nghệ hiện đại và ảnh hưởng to lớn
của nó đến mọi mặt của đời sống xã hội lồi , đặc biệt là với lĩnh vực kinh tế .
Trong vài thập kỷ gần đây , cơng nghệ nổi lên như vấn đề nóng hổi của thời đại .
Vai trò có tính quyết định của cơng nghệ đối với cơng cuộc phát triển kinh tế – xã
hội đã được cộng đồng quốc tế cơng nhận , đặc biệt là đối với các nước đang phát
triển
Bảng 1 : Sự đóng góp vào tăng trưởng kinh tế theo các yếu tố ở một ssố
nước tư bản phát triển trong giai đoạn 1950 – 1985.
Nước Tư bản Lao động Tiến bộ cơng nghệ
Pháp
Đức
Nhật Bản
Anh
Mỹ
28
32
40
32
24

- 4
- 10
- 5
- 5
27
76
78
55
73
49

Ủy ban Kinh tế – xã hội Châu Á Thái Bình Dương ( ESCAP ) của Liên hợp
quốc đã khẳng định rằng : Nếu có kế hoạch sử dụng cơng nghệ thích hợp , nó có
thể là chiếc chìa khố cho một xã hội phồn vinh .
Trong giai đoạn cất cách của Châu Âu ( 1850 đến đầu thế kỷ 20 ) , của Mỹ (
1890 đến đầu thế kỷ 20 ) và của Nhật Bản ( 1955 – 1970 ) , sự tăng trưởng dựa vào
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

7
nhân tố vốn là 35,7% , vào lao động là 14,8% , và dựa vào khoa học - công nghệ là
49,8%.
Trong vòng 20 năm qua , một số nước Châu Á đã thành ccông trong việc
đuổi kịp các nước phát triển ở những lĩnh vực và chiếm được thị phần ngày càng
tăng cho các sản phẩm có hàm lượng khoa học và công nghệ cao .Giai đoạn 1970 –
1987 , tham gia thị trường xuất khẩu sản phẩm chế tạo có hàm lượng khoa học -
công nghệ cao của các nước đang phát triển tăng liên tục . Khối lượng mặt hàng
này tham gia thị trường tăng từ 2,6% trong năm 1970 lên 13,1% năm 1987 . Tỷ lệ
hàng công nghệ chế biến trên tổng sản lượng xuất khẩu ở Hàn Quốc đã là 90%
trong năm 1980 và 93% trong năm 1993 , của Malaixia tương ứng là 19% và 65% ,
của Thái Lan là 28% và 73%.

Ấ n Độ đã đạt được thành công nổi bật trong lĩnh vực phát triển phần mềm .
Sản lượng phần mềm tài khóa 1996 – 1997 là 2,2 tỷ USD so với tài khóa 1985 –
1986 cỡ 10 triệu USD .
Sự tác động của Khoa học - công nghệ đối với kinh tế thị trường ở nước ta
.
Việc phát triển khoa học - công nghệ đã làm thay đổi về chất của lực lượng
sản xuất và nâng cao trình độ xã hội hóa sản xuất của nước ta , nhằm thúc đẩy quá
trình chuyển biến nền kinh tế từ chậm phát triển sang phát triển .
Dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ theo hướng đã xác
định , đã làm cho nền kinh tế thị trường nước ta từng bước thích nghi với tốc độ
nhanh của tính chất mới , của nền kinh tế thị trường thế giới .
Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế qua sự phân công lao động làm thay
đổi từng bước cơ cấu ngành ,vùng ,thay đổi chiến lược kinh doanh ; thay đổi sự
hình thành cơ cấu giá trị hàng hóa , nhất là trong các ngành công nghệ mới . Thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế , nângh cao năng lực tích luỹ từ nội bộ nền kinh tế tạo điều
kiện thay đổi chiến lược tái sản xuất từ giản đơn sang phát triển cả về chiều rộng
và chiều sâu .
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

8













PHẦN II. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ Ở
VIÊT NAM .
1) Khái niệm quản lý công nghệ .
Về khái niệm quản lý , chúng ta có thể hiểu Quản lý là sự tác động có chủ
đích , có tổ chức , của chủ thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm
năng , các cơ của hệ thống để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động
của môi trường .
Trong lĩnh vực công nghệ :
Quản lý công nghệ là sự tác động liên tục , có tổ chức , có hướng đích của
chủ thể quản lý lên đối tượng và khách thể quản lý , để sử dụng các tiềm năng , các
cơ hội của hoạt động công nghệ nhằm đạt được mục tiêu trước mắt và lâu dài .
Như vậy , trong khái niệm này có ba nội dung cần chú ý :
- Các hoạt động công nghệ .
- Các mục tiêu cần đặt ra .
- Mối quan hệ giữa hoạt động và mục tiêu.
1.1) Hoạt động công nghệ :
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

9
Là hoạt động có liên quan tới cơng nghệ và các thành phần cơng nghệ.
1.2) Mục tiêu :
Đối với quản lý cơng nghệ , xây dựng và xác định mục tiêu là vấn đề cốt lõi
và quan trọng , nó quyết định sự thành bại , hiệu quả của hoạt động cơng nghệ .
Mục tiêu tổng qt :
Quản lý cơng nghệ nhằm giải phóng mọi năng lực sẵn có , khai thác mọi khả
năng tiềm tàng đất nước và sử dụng có hiệu quả quan hệ quốc tế để phát triển
mạnh mẽ lực lượng sản xuất , đi đơi với củng cố quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa
, phục vụ và giải quyết thị trườngốt nhất mục tiêu kinh tế – chính trị – văn hóa – xã

hội đặt ra .
Để thực hiện được mục tiêu đó , cần chú ý các mục tiêu cụ thể sau :
Tạo bầu khơng khí hướng về cơng nghệ :
+ Xóa bỏ những quan niệm khơng đúng về cơng nghệ , như có người cho
rằng , cơng nghệ là thứ gì đó biến con người thành nơ lệ , cơng nghệ làm mất việc
làm …
+ Phát triển các nguồn lực cơ bản để thúc đẩy triển khai có hiệu quả và phát
triển cơng nghệ , đó là nhân lực cơng nghệ , đào tạo người lao động.
+ Có sự khuyến khích , sự lành nghề và sáng tạo của người lao động.
+ Có sự trợ giúp lĩnh vực khoa học - cơng nghệ .
+ Đẩy mạnh hợp tác cơng nghệ trong nước và ngồi nước .
1.3) Mối quan hệ giữa các hoạt động và mục tiêu của nó :
Trong cơng nghệ các hoạt động đa dạng và phức tạp . Quản lý cơng nghệ
phải chú ý hoạt động tổng thể và mục tiêu cuối cùng . Ngồi ra trong từng hoạt
động , trong từng khâu , trong từng cơng đoạn phải ln ln xem xét mối quan hệ
giữa hoạt động và kết quả cần đạt . Chính vì vậy , người ta nhấn mạnh và đặc biệt
chú ý khâu kiểm tra , kiểm sốt trong quản lý cơng nghệ .
2) Nội dung quản lý Nhà nước về khoa học - cơng nghệ
Nội dung quản lý Nhà nước về khoa học - cơng nghệ bao gồm :
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

10
+ Xây dựng và chỉ đạo thực hiên chiến lược , chính sách , quy hoạch kế
hoạch , nhiệm vụ khoa học và công nghệ .
+ Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về khoa
học - công nghệ .
+ Tổ chức bộ máy quản lý khoa học - công nghệ .
+ Tổ chức hướng dẫn đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công
nghệ . Quỹ phát triển khoa học và công nghệ .
+ Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ .

+ Quy định việc đánh giá , nghiệm thu , ứng dụng và công bố kết quả nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ ; chức vụ khoa học ; giải thưởng khoa học
và công nghệ và các hình thức nghi nhận công lao về khoa học - công nghệ của tổ
chức cá nhân .
+ Tổ chức , quản lý công tác thẩm định khoa học - công nghệ .
+ Tổ chức , chỉ đạo công tác thống kê , thônh tin khoa học và công nghệ .
+ Tổ chức , chỉ đạo việc đào tạo , bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn
, nghiệp vụ về khoa học - công nghệ .
+ Tổ chức , quản lý hơph tác quốc tế về khoa học và công nghệ .
+ Thanh tra , kiểm tra việc chấp hành pháp luật về khoa học và công nghệ ;
giải quyết tranh chấp , khiếu nại tố cáo trong hoạt động khoa học - công nghệ ; xử
lý các vi phạm pháp luật về khoa học - công nghệ .
3) Đặc điểm chiến lược khoa học - công nghệ ở Việt Nam .
Thế giới chứng kiến nhiều loại hình chiến lược khoa học - công nghệ , tuỳ
thuộc sự phát triển của bản thân hoạt động khoa học - công nghệ , sự phát triển
của kinh tế thị trường và mối quan hệ giữa khoa học - công nghệ và thị trường :
 Chiến lược khoa học - công nghệ thúc đẩy ( Sand T Pusn ) ;
 Chiến lược công nghệ kéo ( Technology Pull / Driven ) ;
 Chiến lược sản phẩm kéo ( Product Pull / Driven ) ;
 Chiến lược thị trường kéo ( Market Pull / Driven ) hoặc rộng hơn.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

×