Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Quản lý giao thông trên địa bàn Hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.32 KB, 23 trang )


HC VIN HNH CHNH QUC GIA
LP BI DNG KIN THC QUN Lí NH NC
NGCH CHUYấN VIấN CHNH TI TRNG TRUNG CP
CễNG ON NGNH GIAO THễNG VN TI




TIU LUN
ti:
QUN Lí GIAO THễNG TRấN A BN THNH PH









H
v
tờn :
Quang B
ỡnh
Ch
c v
: Phú phũng T
chc


n v
: Cụng ty XDCT 547























H N
i, thỏng 04 nm 2008

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


1

MỤC LỤC
PHẦN THỨ NHẤT:ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................. 2
PHẦN THỨ HAI: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ..................................................... 4
I – Mô tả tình huống ........................................................................................ 4
II – Phân tích tình huống ................................................................................. 6
III – Phương án giải quyết tình huống ........................................................... 12
1. Xây dựng phương án: ............................................................................ 12
2. Lựa chọn phương án: ........................................................................... 16
3. Kế hoạch thực hiện phương án 2 ......................................................... 17
4. Kiến nghị .............................................................................................. 18
PHẦN THỨ BA: KẾT LUẬN ........................................................................ 20
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 22
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

2
PHẦN THỨ NHẤT
ĐẶT VẤN ĐỀ
Gần đây trên các phương tiện thông tin đại chúng, có nhiều bài viết
phản ảnh về vấn đề nợ đọng vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB), từ nguồn
vốn ngân sách Nhà nước (NSNN). Đó cũng là chủ đề được dư luận xã hội
hết sức quan tâm, trong bối cảnh Đảng và Nhà nước ta đang chỉ đạo thực
hiện dân chủ hóa, công khai hóa, minh bạch trong quản lý tài chính công nói
riêng và quản lý Nhà nước nói chung. Chính vì vậy khi nhiều địa phương để
sẩy ra tình trạng nợ đọng vốn XDCB là vấn đề gây bức xúc trong dư luận
quần chúng nhân dân, tác động không tốt tới khả năng tới cân đối vĩ mô về
nguồn lực tài chính, đồng thời đặt ra yêu cầu Chính phủ phải có các giải
pháp đủ mạnh để ngăn chặn, giải quyết tình trạng trên trong năm 2005 và
những năm tiếp theo.

Theo thống kê chưa đầy đủ của các Bộ, ngành và các địa phương thì số
nợ đọng vốn đầu tư XDCB từ năm 2003 trở về trước khoảng 11.500 tỷ đồng,
bằng khoảng 25% tổng số vốn đầu tư nguồn ngân sách Nhà nước năm 2003.
Trong đó các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương có số nợ khoảng
7.500 tỷ đồng.
Nợ đọng vốn đầy tư XDCB có tác động xấu về mặt tài chính – tiền tệ,
xã hội …. Phần nào kìm hãm sự phát triển bền vững của nền kinh tế và đặc
biệt đối với nền kinh tế của nước ta trong giai đoạn hiện nay. Có nhiều
nguyên nhân dẫn đến nợ đọng vốn đầu tư XDCB, song trên cơ sở liên quan
tới tiểu luận cuối khóa chỉ xin nêu 2 nhóm nguyên nhân chủ yếu.
Trước hết là nhóm nguyên nhân khách quan. Khả năng cân đối với đầu
tư XDCB từ NSNN hàng năm cho đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế –
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

3
xã hội còn rất hạn hẹp, chỉ đáp ứng được từ 40 – 50% nhu cầu. Trong khi đó
số lượng các dự án đầu tư cho các đơn vị trình duyệt ngày càng tăng (năm
2003 cả nước có khoảng 10.600 công trình được đầu tư, tăng 2.500 công
trình so với n ăm 2002), trên thực tế số lượng dự án được duyệt đã không
phù hợp với khả năng cân đối ngân sách hàng năm của Nhà nước, từ đó các
chủ đầu tư đã vay mượn vốn và chiếm dụng vốn của nhà thầu để thi công,
dẫn đến khối lượng nợ đầu tư XDCB ngày càng tăng.
Về nhóm nguyên nhân chủ quan, công tác quy hoạch chưa triển khai đầy
đủ từ quy hoạch tổng thể đến quy hoạch chi tiết. Ở một số địa phương có xu
hướng buông lỏng quản lý đầu tư xây dựng, không đảm bảo kỷ cương trong
XDCB đã được chỉ rõ trong nhiều văn bản chỉ đạo của Chính phủ, nghị định của
Chính phủ đã ban hành. Nhiều dự án đầu tư chưa có phương án nguồn vốn để
thực hiện dự án vẫn tiến hành thực hiện với giải pháp “Vừa thi công vừa tìm
nguồn vốn”.
Do những tác động tiêu cực trong nền tài chính – tiền tệ, phát triển kinh tế

– xã hội của tình trạng nợ đọng XDCB từ nguồn vốn NSNN, Chính phủ đã ban
hành một số văn bản pháp luật để chấn chỉnh lại trong tình hình phân nguồn vốn
XDCB tập trung từ ngân sách Trung ương đến địa phương. Mục tiêu giải quyết
vấn đề ở đây là việc thực hiện nghiêm văn bản pháp luật, biện pháp, chỉ thị của
Nhà nước, của các cấp, các ngành từ Trung ương đến địa phương để dần từng
bước giải quyết tình trạng nợ đọng XDCB từ NSNN góp phần cải thiện nền tài
chính – tiền tệ, tạo động lực tăng tốc độ phát triển kinh tế – xã hội, tập trung
nguồn vốn cho các công trình trọng điểm, cấp thiết, có hiệu quả cao.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

4
PHN TH HAI
GII QUYT VN
I Mụ t tỡnh hung
Ngy 17 11 2003, Th tng Chớnh ph giao d túan ngõn sỏch Nh
nc nm 2004 ti Quyt nh s 242/2003/Q - TTg cho cỏc B, Ngnh, cỏc
tnh, thnh ph trc thuc Trung ng. Trong ú, ngõn sỏch tnh A c phõn b
vi tng chi ngõn sỏch a phng l 837.674 triu ng. Trong ú chi u t
phỏt trin (XDCB tp trung) l: 160.000 triu ng.
Trờn c s ú B Ti chớnh giao d toỏn thu, chi ngõn sỏch Nh nc nm
2004 ti Quyt nh s 191/2003/Q - BTC ngy 17 11 2003 vi s thu, chi
nh Quyt nh s 242/2003/Q - TTg cho tnh A, trong ú s vn XCB tp
trung l 160.000 triu ng.
Cn c vo quyt nh ca Th tng Chớnh Ph v B ti chớnh. UBNN
tnh A giao s ti chớnh, phi hp s K hoch v u t hng dn, cựng cỏc
S, ban, ngnh, cỏc cp ngõn sỏch lp d toỏn ngõn sỏch nm 2004. Cn c s
ngõn sỏch c giao, cn c Ngh nh s 73/2003/N- CP ngy 23-6-2003 (N
73) ban ngnh quy ch xem xột quyt nh d toỏn ngõn sỏch a phng, Lut
ngõn sỏch, Ngh nh s 60/2003/N- CP (N60) ngy 6-6-2003 quy nh chi
tit v hng dn thi hnh Lut ngõn sỏch Nh nc; Cn c Thụng t s

59/2003/TT/BTC ngy 23-6-203- 2003 (TT59) hng dn thc hin ngh nh s
60/2003/N - CP ngy 06- 06 2003 (N60), S ti chớnh tnh A, c quan tham
mu cho UBND tnh lp d túan ngõn sỏch nm 2004 ti bỏo cỏo s 107/BC
UB ngy 20 11- 2003 v tỡnh hỡnh thc hin nhim v thu chi ngõn sỏch nm
2003 v d kin phõn b nhim v thu, chi ngõn sỏch nm 2004. Trong ú xỏc
nh nhim v chi ngõn sỏch trờn a bn l 837.647 triu ng c phõn ra
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

5
theo các lĩnh vực chi, trong đó lĩnh vực chi XDCB tập trung là 130.000 triệu
đồng, từ nguồn vốn XDCB tập trung của trung ương phân bổ 160.000 triệu đồng
sau khi đã từ các nguồn để lại ở cấp huyện (thu cấp đất theo giá quy định) là
30.000 triệu đồng. Báo cáo sẽ được trình Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh khóa
VIII kỳ họp thứ 13 ngày 04 – 12 – 2003.
Căn cứ vào các văn bản hướng dẫn trên nhất là quyết định số
242/2003/QĐ - TTg ngày 17 – 11 – 2003. UBND tỉnh A giao Sở kế hoạch và
đầu tư tỉnh, lập báo cáo số 108/BC/UB ngày 20 – 11- 2003 về “ước tính tình
hình thực hiện kế hoạch XDCB năm 2003 và dự kiến kế hoạch XDCB năm
2004” trình HĐND tỉnh khóa VIII, tại kỳ họp thứ 13 ngày 14 – 12 – 2003. Trong
đó phần phân bổ dự kiến cụ thể cho ngồn vốn XDCB tập trung cho tỉnh quản lý
là 160.000 triệu đồng cho 155 công trình cụ thể có danh sách từng công trình,
phần vốn cụ thể trong công trình. Số vốn này Sở kế hoạch chưa trừ số vốn do
huyện cấp, thị trong tỉnh được phân là 30.000 triệu đồng.
Ngày 25 – 11 – 2003 theo Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21 – 6 –
1994 (sửa đổi), Nghị định số 60/2003/NĐ - CP ngày 06 – 06 – 2003; Nghị định
số 73/2003/NĐ - CP ngày 23 – 6 – 2003. Ban kinh tế – Ngân sách HĐND tỉnh A
tiến hành thẩm tra Báo cáo số 107/BC – UB ngày 20/11/2003. Và báo cáo số
108/BC – UB ngày 20/11/2003. Thời gian thẩm tra các báo cáo trên là 2 ngày từ
ngày 25 đến ngày 26 – 11 – 2003. Do điều kiện khách quan, các báo cáo của
UBND gửi đến để Ban Kinh tế – Ngân sách HĐND tỉnh thẩm tra là rất gấp rút

về thời gian. Thời gian tiến hành kỳ họp đã được thường trực HĐND ấn định vào
ngày 4 – 12- 2003.
Trong quá trình thẩm tra Báo cáo số 107 và 108 Ban Kinh tế – Ngân sách
HĐND tỉnh thấy rằng có sự không thống nhất về vốn phân bổ cho các công trình
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

6
XDCB vi ngun vn ỏp ng (c phõn b) cho cỏc cụng trỡnh do thm quyn
cp tnh phõn c th l lch nhau 30.000 triu ng, s vn ny cho cỏc cụng
trỡnh XDCB nm 2004 l khụng cú ngun (mc dự tũan b cỏc cụng trỡnh m S
K hoch v u t tnh A u ỏp ng y v h s kinh t ó c phm
quyn phờ duyt).
Nu vi cng v l thnh viờn Ban Kinh t Ngõn sỏch, HND tnh
c giao trỏch nhim lp bỏo cỏo kt lun thm tra cỏc bỏo cỏo s 107 v 108
trỡnh trc HND tnh khúa XIII, ti k hp th 13 ngy 04 12 2003 tụi phi
s lý tỡnh hung ny nh th no?
II Phõn tớch tỡnh hung
1. Theo iu 34 Lut T chc HND v UBND ngy 21 06- 1994 (sa
i) v quy ch ni quy cỏc k hp ca nhim k 1999 2004 ngy 10 02
2000, ti liu phc v cho k hp phi c gi ti i biu HND trc 5
ngy.
Theo tit a khon 2 iu 25 Lut Ngõn sỏch Nh nc ó c Quc hi
thụng qua ngy 16 12- 2002. Hi ng nhõn dõn quyt nh phõn b d toỏn
ngõn sỏch cp tnh mỡnh (cp tnh).
a) Tng sú v mc chi tng lnh vc. Theo ú Ban Kinh t Ngõn sỏch
thm tra bỏo cỏo s 107 v Bỏo cỏo s 108 do UBND trỡnh m c quan tham
mu trc tip cho UBND tỡnh l S Ti chớnh v S k hoch v u t. C th
i sõu v vn vn u t XDCB v ngun vn u t XDCB cụng trỡnh
nm 2004.
2. V Bỏo cỏo s 107/BC UB ngy 20 11- 2003. Theo Ngh nh s

73/2003/N - CP ngy 23-06-2003 (N73). UBND tnh A m õy trc tip l
S Ti chớnh c quan tham mu ó cn c vo cỏc vn bn phỏp lut hng dn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

7
và số ngân sách được giao để lập dự tóan năm 2004, tại Điều 4, khoản 4 tiết c
chương II Nghị định số 73 quy định UBND tỉnh giải trình cụ thể về tình hình
thực hiện ngân sách, dự tóan, phân bổ ngân sách cấp mình, trong đó nêu rõ nội
dung.
c) “Danh mục, tổng mức đầu tư, tiến độ thực hiện và kế hoạch vốn đầu tư
các dự án, các công trình quan trọng thuộc nguồn vốn ngân sách địa phương đã
được HĐND cấp mình quyết định theo thẩm quyền; trong đó, nêu chi tiết các dự
án, các công trình XDCB theo quy định của HĐND cấp tỉnh”. Căn cứ vào Nghị
quyết số 14/2003/NQ – HĐ (NQ14) ngày 04 – 8 – 2003 của HĐND tỉnh A khóa
XIII , kỳ họp thứ 11 về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các
cấp: tỉnh, huyện và xã ổn định trong 3 năm (2004 - 2006).
Theo đó Sở Tài chính đã căn cứ vào số được giao về nguồn vốn XDCB
tập trung có phân cấp nhiệm vụ chi, cụ thể tổng số vốn XDCB tập trung là
160.000 triệu đồng, trong đó cấp tỉnh được phân cấp chi (Cho XDCB từng công
trình) là 130.000 triệu đồng là có căn cứ và đúng luật, đúng chỉ đạo, đúng thẩm
quyền, đảm bảo đúng nguồn vốn đã được cấp và phê duyệt cho ngân sách năm
2004.
3. Về báo cáo số 108, qua thẩm tra, Ban Kinh tế – Ngân sách HĐND tỉnh
thấy rằng đại đa số các công trình trong tổng số 155 công trình thuộc cấp tỉnh
phân bổ vốn (kể cả công trình khởi công mới và công trình chuyển tiếp) đáp ứng
đầy đủ thủ tục về quản lý đầu tư XDCB theo Nghị định 52/1999/NĐ - CP ngày
08 – 7- 1999 như lập dự tóan kinh tế kỹ thuật, đã được cấp thẩm quyền phê duyệt
và nằm trong quy hoạch tổng thể. Tuy nhiên, có một số công trình chuyển tiếp (8
công trình) chưa đủ thủ tục về đầu tư XDCB theo quy định hiện hành về quản lý
đầu tư và xây dựng (NĐ 52), có 4 công trình khởi công mới (Các công trình cần

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

8
thit) cha phự hp vi quy hoch c duyt, quyt nh u t sau thi im
31 11 2003.
Tng s vn cho 12 cụng trỡnh ny xp x 30.000 triu ng.
Theo Lut Ngõn sỏch, Ngh nh 73, Thụng t 59, Quyt nh 242 v
Quyt nh 191 thỡ S K hoch b trớ vn l 160.000triu ụng tho 155 cụng
trỡnh. Trong khi ú theo S Ti chớnh ngun vn thuc thm quyn cp tnh phõn
b ch cú 130.000 triu ng cho ngun vn XDCB trong nm ngõn sỏch 2004.
Nh vy S k hoch v u t b trớ vt ngun vn XDCB l 30.000 triu
ng. Nh vy, S K hoch v u t tnh A c quan tham mu trc tip cho
UBND tnh A ó xõy dng d túan v XDCB nm 2004 l trỏi vi lut ngõn
sỏch, Ngh quyt s 14 ca HND tnh v phõn cp nhim v chi gia cỏc cp
ngõn sỏch.
4. Vic xy ra trong quỏ trỡnh Ban Kinh t Ngõn sỏch thm tra cỏc bỏo
cỏo ca UBND tnh A l khụng cú s thng nht v ngun vn v vn cho cỏc
cụng trỡnh XDCB nm 2004 (lch nhau khong 30.000 triu ng) qua bỏo cỏo
thy rng do nhng nguyờn nhõn ch yu sau:
- Nguyờn nhõn khỏch quan:
+ Khon ngõn sỏch cho XDCB tp trung ca Trung ng cho tnh A cũn
quỏ hn hp so vi nhu cu cp thit v u t XDCB ti tnh A.
+ Do c im riờng bit ca XDCB l cụng vic phi hon thnh theo
tng giai on k thut, theo tin v mựa v (hũan thnh trc mựa ma,
bóo), nhng vn b trớ cho mt s cụng trỡnh cha kp nhng nm trc (n
vn cụng trỡnh) nờn trong nm 2004 phi ghi s vn vo tr n.
- Nguyờn nhõn ch quan:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×