Tải bản đầy đủ (.doc) (116 trang)

báo cáo tổng hợp trường đại học điện lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1002.55 KB, 116 trang )

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP:
CÔNG TY TNHH VẬN TẢI XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI HÀ TRANG
Giảng viên hướng dẫn : Th.S NGUYỄN TỐ TÂM
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ HUYỀN TRINH
Mã sinh viên : 1151100093
Lớp : C10 - KTDN1
Ngành : KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH
Chuyên ngành : KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Khóa : 2011 - 2014
Hà Nội - 2014
1
LỜI MỞ ĐẦU
Một đất nước đi lên từ đói nghèo dân trí còn lạc hậu do chiến tranh để lại.
Việt Nam của ngày nay đã khoác trên mình một màu áo mới với những bước
chuyển mình hợp tác và xu thế hội nhập lẫn tiền đề cho một nền kinh tế cả về
chính trị vững mạnh. Bên cạnh sự phát triển của đất nước thì các doanh nghiệp,
công ty… đóng một vai trò hết sức quan trọng bởi nguồn thu chủ yếu của Nhà
nước là các khoản thuế và các khoản phí, lệ phí chủ yếu của Nhà nước là các
khoản thuế và các khoản phí, lệ phí từ các đơn vị tham gia kinh doanh và cá tổ
chức cá nhân. Do vậy để tồn tại được thì các doanh nghiệp phải đáp ứng được
đầy đủ các yêu cầu tất yếu, góp phần nâng cao thu nhập đồng thời đẩy mạnh nền
kinh tế nước nhà. Tuy nhiên để một doanh nghiệp tồn tại và phát triển thì công
tác quản lý đóng một vai trò quan trọng, điều này có được thực hiện tốt hay
không là nhờ bộ phận kế toán trong doanh nghiệp đó. kế toán là công cụ không
thể thiếu được trong hệ thống các công cụ quản lý vốn, tài sản, vật tư và mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời là nguồn cung cấp


thông tin đáng tin cậy để nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
Được sự giúp đỡ, dạy bảo tận tình của cô giáo và các anh chị phòng kế
toán trong công ty TNHH Vận tải xây dựng và thương mại Hà Trang ,qua một
thời gian tìm hiểu về công ty và đặc biệt về bộ phận kế toán của công ty em xin
được trình bày những nét tổng quan nhất về công ty TNHH Vận tải xây dựng và
thương mại Hà Trang. Báo cáo thực tập theo kết cấu 3 phần như sau:
Phần 1: Tổng quan về Công ty TNHH Vận tải xây dựng và thương mại Hà
Trang.
Phần 2: Thực trạng một số phần hành kế toán chủ yếu của công ty TNHH
Vận tải xây dựng và thương mại Hà Trang.
Phần 3: Đánh giá chung về công tác kế toán của công ty TNHH Vận tải xây
dựng và thương mại Hà Trang.
Lời đầu tiên em xin được trân thành cảm ơn cô:Nguyễn Tố Tâm và các anh
chị trong phòng tài chính kế toán của công ty TNHH Vận tải xây dựng và
2
thương mại Hà Trang đã giúp em thực hiện tốt nhiệm vụ, công việc học tập, học
hỏi kinh nghiệm làm việc thực tế của một người kế toán. Rất cảm ơn cô và các
anh chị đã giúp em tạo được hành trang đầu tiên cho con đường lập nghiệp của
mình, sự chứng thực cho lý thuyết trên sách vở, những điều quan trọng trong
chuyên môn cuả một người kế toán từ đó khiến em càng đam mê học và ứng
dụng thực tế hơn. Qua những quan sát thu thập và tìm hiểu em nhận ra được
không ít những bài học bổ ích cho bản thân.
Do thời gian thực tập không nhiều,số liệu được công ty cung cấp cũng đã
cũ và hơn nữa kiến thức của em còn nhiều thiếu sót nên bài báo cáo chắc chắn
không tránh khỏi việc thừa thiếu. Vì thế mong thầy cô chỉ bảo thêm và giúp đỡ
em để em hoàn thiện tốt công việc học tập, trang bị kiến thức thực tế phục vụ
cho công việc sau này.
Sinh viên
Nguyễn Thị Huyền Trinh
3

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH VẬN TẢI XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI HÀ TRANG
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH vận tải xây
dựng và thương mại Hà Trang.
1.1.1. Tên, quy mô và địa chỉ của Công ty TNHH vận tải xây dựng và thương
mại Hà Trang.
1.1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty
Tên công ty : Công ty TNHH vận tải xây dựng và thương mại Hà Trang
Trụ sở chính tại: Xóm 2 - Quang Vinh - xã Đông Quang -Đông Sơn -
Thanh Hóa
Giám đốc: Nguyễn Thọ Năm
Mã số thuế: 2801072793
Vốn điều lệ : 1.900.000.000 VNĐ
1.1.1.2 Quyết định thành lập
Công ty được sở kế hoạch và đầu tư Thanh Hoá cấp giấy phép hoạt động
số 2602001943 vào ngày 26/09/2007
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH vận tải xây
dựng và thương mại Hà Trang.
Công ty TNHH vận tải xây dựng và thương mại Hà Trang là đơn vị hạch
toán độc lập, trụ sở chính công ty đặt tại số Xóm 2 - Quang Vinh - xã Đông
Quang - Đông Sơn - Thanh Hóa
Chức năng chính của công ty là kinh doanh vận tải hàng hóa đường bộ,
khai thác đất đá, sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, xây dựng các công trình
giao thông, thủy lợi, san lấp mặt bằng.……
Trước yêu cầu to lớn của công tác xây dựng ngành xây dựng công ty đã
quyết định thành lập và lấy tên là Công ty TNHH vận tải xây dựng và thương
mại Hà Trang và được Sở kế hoạch và đầu tư xây dựng Thanh Hoá cấp giấy
phép kinh doanh.
4

Hiện nay,về mặt nhân lực công ty đã có đội ngũ công nhân viên có trình
độ cao với 15 người có trình độ Cao học và Đại học, 15 người có trình độ Cao
đẳng cùng với một đội ngũ công nhân lành nghề. Công ty càng ngày càng khẳng
định vị trí của mình trên thị trường ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá,
vươn ra thị trường ngoài tỉnh. Các đội ngũ cán bộ được cải thiện và phát triển
năng lực rất nhiều.trình độ kỹ thuật và tay nghề ngày một nâng cao. Đạt được
nhiều thành tích hơn nữa về sản dựng.
Với mục tiêu trở thành một trong những Doanh nghiệp hàng đầu và xây
dựng thi công nhiều dự án lớn, công ty đang ngày có uy tín trên thị trường, đóng
góp một phần không nhỏ vào ngân sách của Nhà Nước, tạo công ăn việc làm
cho người lao động, nâng cao điều kiện sống và làm việc của công nhân viên
chức toàn công ty.
1.1.3. Việc vận dụng các chính sách tài chính tại Công ty TNHH vận tải xây
dựng và thương mại Hà Trang.
- Công ty TNHH vận tải xây dựng và thương mại Hà Trang áp dụng chế
độ kế toán theo quyết định số 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ
tài chính.
- Đồng tiền sử dụng : đồng Việt Nam (VNĐ)
- Phương pháp hạch toán HTK: phương pháp kê khai thường xuyên.
- Niên độ kế toán: Theo QĐ : 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của
Bộ tài chính niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 hàng năm và kết thúc vào
ngày 31/12 hàng năm.
- Hình thức ghi sổ: ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung.
- Phương pháp tính thuế GTGT: tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: áp dụng kê khai thường xuyên .
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Theo nguyên giá và thời gian sử dụng
- Phương pháp xác định giá trị nguyên vật liệu xuất: Tính theo phương
pháp giá thực té đích danh
5
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của

Công ty TNHH vận tải xây dựng và thương mại Hà Trang
1.2.1. Ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH vận tải xây dựng và
thương mại Hà Trang.
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, công trình giao thông
thuỷ lợi và cầu cống, san lấp mặt bằng, xây dựng công trình điện hạ thế.
- Khai thác đất, đá, sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng
- Cho thuê các loại xe, máy công trình…
1.2.2. Quy trình sản xuất tại Công ty TNHH vân tải xây dựng và thương mại
Hà Trang.
Quy trình sản xuất sản phẩm xây lắp của công ty trải qua 3 giai đoạn
chính: Giai đoạn đấu thầu, giai đoạn tổ chức thi công, giai đoạn nghiệm thu và
bàn giao công trình
Sơ đồ 1.1. Quy trình chung sản xuất sản phẩm xây lắp của Công ty
Trong giai đoạn tổ chức thi công, đối với mỗi công trình khác nhau (như
công trình xây dựng nhà ở, các công trình giao thông thuỷ lợi ) thì được chia
thành các giai đoạn thi công khác nhau phù hợp với đặc trưng của từng công
trình
6
Đấu thầu
hợp đồng
Tổ chức
thi công
Nghiệm thu
Bàn giao
Sơ đồ 1.2. Quy trình thi công đường giao thông
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH vận tải xây dựng và
thương mại Hà Trang
1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
(Nguồn: Phòng Kế hoạch của Công ty TNHH vận tải xây dựng và thương mại Hà Trang)
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty

7
Dọn dẹp
mặt bằng
Đào đắp thông thường
Thi công cống thoát nước
Đắp bao
Làm nền móng
Kết cấu mặt đường
Tạo cảnh quan mặt đường,
sơn kẻ mặt đường
Thi công
phần thô
Hoàn thiện
công trình
GIÁM ĐỐC
P. GIÁM ĐỐC
P.QL TÀI CHÍNH
P.KINH DOANH
P.KỸ THUẬT BẢO
HÀNH
TRẠM TRỘN BÊ TÔNG
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý tại công ty
TNHH vận tải xây dựng và thương mại Hà Trang
- Giám đốc là người trực tiếp quản lý, đại diện pháp nhân của công ty
trước pháp luật và là người giữ vai trò chỉ đạo chung,là người chịu trách nhiệm
trước nhà nước và về hoạt động của công ty đi đôi với việc đại diện các quyền
lợi của toàn bộ cán bộ công nhân viên chức trong công ty.
- Phó giám đốc: điều hành công ty theo uỷ quyền của Giám đốc,là người
được Giám đốc giao trách nhiệm về lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty
và thay mặt giám đốc phụ trách công tác kỹ thuật và an toàn lao động, điều hành

hoạt động của phòng hành chính và kinh tế thị trường.
- Phó giám đốc phụ trách dự án là người chịu trách nhiệm trước giám đốc
về kỹ thuật thi công các công trình, chỉ đạo các đội, các công trình, các thiết kế,
kỹ thuật thi công an toàn cho máy móc, thiết bị, bộ phận công trình.
- Phòng kỹ thuật bảo hành: có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất cho công ty
đồng thời kiểm tra lắp đạt toàn mạng
- Phòng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ quản lý cán bộ công nhân viên
đồng thời tham mưu cho giám đốc về các lĩnh vực xây dựng kế hoạch , ký hợp
đồng lao động,thực hiện chế độ bảo hộ lao động,
- Phòng tài chính - kế toán: có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc công tác
quản lý tài chính của công ty. Đồng thời hướng dẫn, giúp đỡ và giám sát hoạt
động tài chính của các đợn vị trực thuộc, đảm bảo nguyên tắc, đúng quy định
của nhà nước.thực hiện nghiêm túc “ Pháp lệnh thống kê’’ đảm bảo cân đối và
huy động vốn kịp thời đáp ứng nhu cầu về vốn của mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty và các đơn vị trực thuộc.
8
1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH vận tải xây dựng
và thương mại Hà Trang
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH vận tải xây dựng và
thương mại Hà Trang
(Nguồn tại phòng kế toán của Công ty TNHH vận tải xây dựng và thương mại Hà Trang)
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
1.4.2. Chức năng ,nhiệm vụ của các bộ phận kế toán
+ Kế toán trưởng: phụ trách chung toàn bộ công việc kế toán trong công
ty trực tiếp quản lý điều hành các cán bộ nghiệp vụ trong phòng kế toán và chịu
trách nhiệm trước giám đốc về tình hình hạch toán kế toán, tình hình tài chính và
các báo cáo tài chính, báo cáo thống kê theo quy định của cơ quan quản lý Nhà
nước. Đồng thời chịu trách nhiệm trước giám đốc và nhà nước về thông tin kế
toán cung cấp.
+ Bộ phận kế toán thanh toán và theo dõi công nợ: Lập các phiếu thu,

chi, tính tiền lương, thưởng trong tháng cho cán bộ, công nhân viên Công ty.
Theo dõi toàn bộ công tác thanh toán chuyển khoản qua ngân hàng, quản lý các
giấy tạm ứng và theo dõi việc thanh toán tạm ứng, lập, chuyển, nhận và quản lý
các chứng từ ngân hàng, lập các sổ chi tiết về các tài khoản tại ngân hàng theo
yêu cầu của Kế toán trưởng. Chịu trách nhiệm cập nhật số liệu và cung cấp kịp
thời những thông tin thuộc lĩnh vực được giao. Nêu các báo cáo công nợ, các
9
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán tiền
lương và các
khoản trích
theo lương
Kế toán
TSCĐ,ĐTD
H
Kế toán vật
tư,hàng hóa
Kế toán xác
định KQKD
Thủ quỹ
Kế toán
thanh toán
bảng thanh toán của công ty và các đơn vị bên ngoài.
+ Kế toán tiền lương
Là người thực hiện tính toán tiền lương và các khoản trích theo lương
theo đúng quy định của Bộ luật lao động, chính sách của công ty và thoả thuận
với người lao động trên cơ sở dữ liệu phòng hành chính- nhân sự đưa sang
+ Kế toán vật tư, hàng hóa:
Lập báo cáo nhập xuất tồn kho vật tư tại các phân xưởng, phân tích mức

độ tăng giảm vật tư đã sử dụng so với định mức, từ đó đề xuất ý kiến nhằm tiết
kiệm vật tư trong quá trình sử dụng.
+ Kế toán chi phí sản xuất và xác định kết quả kinh doanh:
Tập hợp CPSX phát sinh trong kì và xác định giá thành công trình hoàn
thành, tập hợp và kết chuyển các chi phí ngoài sản xuất và giá vốn hàng bán để
xác định kết quả kinh doanh.
+ Kế toán tài sản cố định :
Là người theo dõi tình hình mua sắm, sửa chữa, tăng giảm tài sản cố định.
Lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ trong kỳ
+ Thủ quỹ:
Theo dõi tình hình thu – chi và quản lý tiền mặt, căn cứ vào các chứng từ
hợp lệ, hợp pháp để tiến hành xuất, nhập quỹ và ghi chép sổ quỹ; thủ quỹ hàng
ngày còn phải lập báo cáo thu chi tồn quỹ
1.4.3. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty TNHH vận tải xây dựng và
thương mai Hà Trang
Để phù hợp với yêu cầu, trình độ quản, lý và đặc điểm sản xuất kinh
doanh của mình. Công ty TNHH vận tải xây dựng và thương mại Hà Trang áp
dụng hình thức kế toán Nhật ký chung và trình tự ghi sổ của công ty được khái
quát bằng sơ đồ sau:
10
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
Sơ đồ 1.5. Trình tự hạch toán chứng từ theo hình thức kế toán Nhật ký chung
11
Chứng từ kế toán, chứng từ
gốc, bảng tổng hợp,….
Sổ nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi
tiết

Bảng tổng hợp chi
tiết
Sổ cái các TK
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ
TOÁN CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY TNHH VẬN TẢI XÂY
DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HÀ TRANG
2.1.Phần hành kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty
TNHH vận tải xây dựng và thương mại Hà Trang
2.1.1. Quy trình hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Trong nền kinh tế thị trường , sức lao động được nhìn nhận như là một
thứ hàng hóa đặc biệt, nó có thể sáng tạo ra giá trị từ quá trình lao động sản
xuất.tiền lương là số tiền mà người lao động nhận được từ người sử dụng lao
động thanh toán tương đương với số lượng và chất lượng lao động mà họ đã tiêu
hao để tạo ra của cải vật chất hoặc các giá trị có ích khác .
2.1.1.1. Tổ chưc chứng từ và hạch toán ban đầu.
+ Bảng chấm công
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Bảng phân bổ tiền lương
+ Bảng làm thêm giờ …
2.1.1.2. Kế toán tổng hợp tiền lương.
TÝnh l¬ng, tÝnh thëng cho ngêi lao ®éng.
Công việc tính lương, tính thưởng và các khoản khác phải trả cho người
lao động được thực hiện tập trung tại phòng kế toán doanh nghiệp. Thời gian để
tính lương, tính thưởng và các khoản phải trả cho người lao động là hàng tháng.
căn cứ để tính là các chứng từ theo dõi thời gian lao động, kết quả lao động và
các chứng từ khác có liên quan (như giấy nghỉ phép, biên bản ngừng việc…).

Tất cả các chứng từ trên phải được kế toán kiểm tra trước khi tính lương, tính
thưởng và phải bảo đảm được các yêu cầu của chứng từ kế toán.
Sau khi kiểm tra các chứng từ,kế toán tiến hành tính lương.tính thưởng,trợ
cấp phải trả cho người lao động theo hình thức trả lương, trả thưởng đang áp
12
dụng tại doanh nghiệp. Trên cơ sở các bảng thanh toán tiền lương, tiền thưởng
vào chi phí doanh nghiệp. ”Bảng thanh toán tiền lương” là chứng từ làm căn cứ
thanh toán tiền lương, phụ cấp cho người lao động làm việc trong các đơn vị.
Bảng thanh toán lương được lập cho từng bộ phận tương ứng với bảng chấm
công
*Tài khoản sử dụng :
Để theo dõi tình hình thanh toán tiền lương,công và các khoản thu nhập
khác của lao động trong doanh nghiệp, Kế toán sử dụng TK 334 ”Phải trả người
lao động”.
Bên nợ :
_ Các khoản khấu trừ vào thu nhập của cán bộ công nhân viên
_ Tiền lương, tiền công và các khoản khác đã trả cho CNV
_ Kết chuyển tiền lương, tiền công của CNV đi vắng chưa lĩnh
Bên có :
_ Tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho CNV
Số dư có : Tiền lương, công, thưởng và các khoản khác phải trả cho CNV
Số dư nợ (nếu có) : Số tiền thừa cho CNV
* Tài khoản tổng hợp TK 334 : Phải trả người lao động cã 2 TK cÊp 2
- Tài khoản chi tiêt TK 3341 : Phải trả công nhân viên
- Tài khoản chi tiêt TK3348 : phải trả người lao động khác
*Tài khoản tổng hợp TK 338 : phải trả phải nộp khác
Các khoản trích theo lương
Tại phòng kế toán của doanh nghiệp, căn cứ vào các tài liệu hạch toán và
chính sách xã hội về lao động tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, do nhà nước ban hành kế toán tính ra tiền

lương và trợ cấp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trích khác cho người lao động.
13
Căn cứ vào chứng từ như: Giấy chứng nhận nghỉ ốm, hưởng BHXH, biên
bản điều tra tai nạn lao động… kế toán trợ cấp BHXH, phải trả công nhân viên
và phản ánh vào bảng thanh toán BHXH.
* Tài khoản chi tiết
TK 3382: Kinh phí công đoàn.
TK 3383: Bảo hiểm xã hội.
TK 3384: Bảo hiểm y tế.
TK 3389 :Bảo hiểm thất nghiệp
- Trong kú t¹m øng l¬ng kú I cho CNV
Nî TK 334
Cã TK 111
2.1.2. Quy định về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công
ty TNHH vận tải xây dựng và thương mại hà Trang
2.1.2.1. Quy định tính lương tại Công ty
Công ty áp dụng hình thức tính lương theo thời gian. Với mức lương doanh thu
(còn gọi là lương cơ bản) được tính theo ngày công làm việc của mỗi nhân viên
trong tháng.Mức lương này đảo bảo mức sống tối thiểu.
Sau đây là việc tính lương mà Công ty áp dụng để tính lương cho nhân
viên:
Mức lương được hưởng = Lương cơ bản x Hệ số lương x Ngày công thực tế /
ngày công định mức. ( Ngày công định mức quy định là 27 ngày)
Mức phụ cấp trách nhiệm = Mức lương được hưởng x Hệ số phụ cấp trách nhiệm
Phụ cấp ăn trưa = Ngày công thực tế x 15.000đ
14
Các khoản giảm trừ trực tiếp vào tiền lương:
BHXH, BHYT, BHTN = Lương cơ bản x 9,5%
+ Các khoản trừ vào chi phí :
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ = Lương cơ bản x 23%

Tổng thu nhập = Mức lương được hưởng + Mức phụ cấp trách nhiệm + Phụ cấp
điện thoại + Phụ cấp ăn trưa + Lương doanh thu
Tổng lương được lĩnh = Tổng thu nhập - Tổng các khoản giảm trừ trực tiếp vào
tiền lương.
Để hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lương kế toán phải sử dụng
các tài khoản cấp 2 sau đây:
* KPCĐ
Kinh phí công đoàn là nguồn tài trợ cho hoạt động công đoàn ở các cấp .
Theo chế độ tài chính hiện hành, kinh phí công đoàn được trích theo tỷ lệ 2%
trên tổng số tiền lương phải trả cho người lao động và doanh nghiệp phải chịu
toàn bộ ( tính vào chi phí sản xuất- kinh doanh).
* BHXH là quỹ dùng để trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng góp
quỹ trong các trường hợp họ bị mất khả năng lao động như ốm đau, thai sản, tai
nạn lao động, hưu trí , mất sức
Theo chế độ tài chính hiện hành bằng cách tính theo tỷ lệ 24% trên tổng
quỹ lương tham gia đóng BHXH của doanh nghiệp. Người sử dụng lao động
phải nộp 17% trên tổng quỹ lương và tính vào chi phí sản xuất- kinh doanh , còn
7% trên tổng quỹ lương thì do người lao động trực tiếp đóng góp ( trừ vào thu
nhập của họ). Những khoản trợ cấp thực tế cho người lao động tại doanh nghiệp
trong các trường hợp họ bị ốm đau, tai nạn lao động, nữ công nhân viên nghỉ đẻ
hoặc thai sản, được tính toán trên cơ sở mức lương ngày của họ.
Thời gian nghỉ ( có chứng từ hợp lệ) và tỷ lệ trợ cấp BHXH. Khi người
laođộng được nghỉ hưởng BHXH , kế toán phải lập phiếu nghỉ hưởng BHXH
cho từng người và lập bảng thanh toán BHXH để làm cơ sở thanh toán với cơ
15
quan quán lý quỹ.
Các doanh nghiệp phải nộp BHXH trích được trong kỳ vào quỹ tập trung
do Quỹ BHXH quản lý ( qua tài khoản của họ ở kho bạc) cấp bù.
* BHYT :
Quỹ BHYT là quỹ được sử dụng để trợ cấp cho những người có tham gia

đóng góp quỹ trong các hoạt động khám, chữa bệnh. Theo chế độ hiện hành các
doanh nghiệp phải thực hiện trích quỹ BHYT bằng 4,5% tổng quỹ lương , trong
đó doanh nghiệp phải chịu 3% ( tính vào chi phí sản xuất- kinh doanh) còn
người lao động trực tiếp nộp 1,5% ( trừ vào thu nhập của họ). Quỹ BHXH do cơ
quan BHYT thống nhất và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y tế.
Vì vậy, khi trích BHYT ( qua tài khoản của họ ở kho bạc)
* BHTN :
- Nguồn hình thành 2% : 1% tính vào chi phí , 1% Trừ vào lương
- Mục đích : dùng trợ cấp cho người lao động khi bị mất việc do những
nguyên nhân khách quan. Khi đã kiểm tra chứng từ kế toán tiến hành tính tiền
lương cho cán bộ, công nhân viên Công ty.
Để giúp việc hạch toán lao động tiền lương được thuận lợi và chính xác đòi
hỏi phải có đầy đủ những chứng từ gốc làm căn cứ pháp lý để tính toán làm thủ
tục để thanh toán.
VD : Ông Nguyễn Thọ Năm lương cơ bản 1.200.000đ
Tính vào lương: 9.5% BHXH,BHYT,BHTN: 1.200.000 x 9.5% =
102.000đ
Trừ vào chi phí: 23%BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ:1.200.000 x 23%=
264.000đ
Tài khoản sử dụng :
*Tài khoản tổng hợp TK 334 “ Phải trả người lao động”.
- Tài khoản chi tiêt TK 3341 :Phải trả công nhân viên
TK3348 : phải trả người lao động khác
*Tài khoản tổng hợp TK 338 : “phải trả phải nộp khác”
-Tài khoản chi tiết : TK 3382: kinh phí công đoàn
16
TK3383 : BHXH
TK3384 : BHYY
TK3389 : BHTN
*Sổ kế toán:

Sổ Tổng Hợp : Bảng Tổng hợp số phát sinh TK
+ Sổ nhật ký chung.
+ Sổ cái : TK 334 , TK338
+ Sổ chi tiêt : TK3341, TK3348
Trong đó: Khi hàng ngày
Khi cuối tháng
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ luân chuyển chứng từ .
2.1.2.2. Tổ chức chứng từ, sổ sách kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương của công ty TNHH vận tải xây dựng và thương mại Hà Trang
* Bảng Chấm Công:
Bảng chấm công là chứng từ để theo dõi ngày công thực tế làm việc,
nghỉ việc, ngừng việc, nghỉ BHXH, nghỉ ốm đau, nghỉ thai sản… Để có căn cứ
tính trả lương, BHXH cho từng người và quản lý lao động trong Công ty.
17
Giấy nghỉ ốm Bảng chấm
công
Chứng từ kết quả
hoạt động sản xuất
Bảng thanh
toán lương
Bảng phân bổ
tiền lương và
BHXH
- Hàng tháng dựa vào bảng chấm công và các chế độ mà công ty quy
định, kế toán tiền lương tính lương cho các nhân viên ở các bộ phận. Sau đó
chuyển cho kế toán trưởng xem xét và trình cho Giám đốc ký duyệt, chuyển cho
kế toán lập phiếu chi và phát lương. Bảng thanh toán tiền lương được lưu tại
phòng kế toán của công ty.
Ta có bảng chấm công trong tháng 6/2010 :
18

Bảng 1:
Đơn vị : Công ty TNHH vận tải xây dựng và thương mại Hà Trang
Bộ phận: Quản lý
Mẫu số: 01a-LĐTL
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 06 năm 2010
Số Họ và tên
Ngạch bậc lương
hoặc cấp bậc
Ngày trong tháng Quy ra công
1 2 26 31
Số công
hưởng
lương sản
phẩm
Số công
hưởng
lương thời
gian
Số công nghỉ
việc, ngừng việc
hưởng 100%
lương
Số công nghỉ việc,
ngừng việc
hưởng % lương
Số công hưởng
BHXH

A B C 1 2 31 32 33 34 35 36
1 Nguyễn Thọ Năm GĐ x x x 27
2 Hoàng Thị Hà GĐĐH x x x 27
3 Lê Thị Hường PKT x x x 27
4 Nguyễn Thị Nụ KTV x x x 27
5 Phạm Huyền Trang KTV x x x 27
6 Mông Thị Hiến KTV x x …. x 27
7 Đào Thị Minh Thu PTC x x x 27
8 Dương Cẩm Hoa Thủ quỹ x x x 27
9 Nguyễn Ngọc Luỹ KD x x x 27
Cộng 234
Ngày 30 tháng 06 năm 2013
Người chấm công
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Người duyệt
(Ký, họ tên)
19
Ký hiệu chấm công:
-Lương sản phẩm: SP - Thai sản: TS - Nghỉ bù: NB
- Lương thời gian: x - Tai nạn: T - Nghỉ không lương: KL
- ốm, điều dưỡng: « - Nghỉ phép: P - Ngừng việc: N
- Con ốm: Cô - Hội nghị, học tập: H - Lao động nghĩa vụ: LĐ
Chú ý: Mỗi lần lĩnh lương, người lao động phải trực tiếp ký vào cột “ Ký
nhận” hoặc người nhận hộ phải ký thay.
Lương cơ bản của nhân viên trong Công ty được quy định như sau:
- GĐ: 1.200.000đ với hệ số lương là 2.7, hệ số phụ cấp trách nhiệm 0.25,
phụ cấp ăn trưa, 27 ngày công.
- GĐ ĐH: 1.200.000đ với hệ số lương là 2.7, hệ số phụ cấp trách nhiệm

0.25, phụ cấp ăn trưa, 27 ngày công.
- Kế toán trưởng : 800.000đ, hệ số lương là 1.65, hệ số phụ cấp trách
nhiệm: 0.17, phụ cấp điện thoại : 200.000đ, 26 ngày công.
- Kế toán viên : 768.000đ, hệ số lương là 1.35, hệ số phụ cấp trách
nhiệm : 0.21, phụ cấp điện thoại : 50.000đ
- Trưởng phòng tổ chức quản lý : 1.000.000đ, hệ số lương là 1.65, hệ số
phụ cấp trách nhiệm : 0.17, phụ cấp điện thoại: 200.000đ, 27 ngày công.
- thủ quỹ, thu hồi công nợ : 800.000đ, hệ số lương là 1.35, hệ số phụ cấp
trách nhiệm : 0.14, phụ cấp điện thoại 100.000đ, 27 ngày công
Mức lương được hưởng = Lương cơ bản x Hệ số lương x Ngày công thực tế /
ngày công định mức. ( Ngày công định mức quy định là 27 ngày)
Mức phụ cấp trách nhiệm = Mức lương được hưởng x Hệ số phụ cấp trách
nhiệm
Phụ cấp ăn trưa = Ngày công thực tế x 15000
+ Các khoản giảm trừ trực tiếp vào tiền lương:
BHXH, BHYT, BHTN = Lương cơ bản x 9,5%
+ Các khoản trừ vào chi phí :
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ = Lương cơ bản x 23%
20
- Điện thoại
Tổng thu nhập = Mức lương được hưởng + Mức phụ cấp trách nhiệm + Phụ cấp
điện thoại + Phụ cấp ăn trưa + Lương DT
Tổng lương được lĩnh = Tổng thu nhập - Tổng các khoản giảm trừ trực tiếp vào
tiền lương.
VD: Tính lương cho Ông Nguyễn Thọ Năm chức vụ Giám đốc
- Căn cứ vào bảng 1 ( bảng chấm công thì số ngày công hưởng lương
thời gian là 27 ngày.)
Mức lương được hưởng = 1.200.000 x 2.7 x 27/27 = 3.240.000đ
Mức phụ cấp trách nhiệm = 3.240.000 x 0.25 = 810.000đ
Phụ cấp ăn trưa = 26 x 15.000 = 390.000đ

Tổng phụ cấp = 1.200.000
Tổng thu nhập = 3.240.000 +1.200.000
= 4.440.000đ
Trích vào lương :
BHXH, BHYT, BHTN = 1.200.000 x 9,5% = 102.000đ
Tổng lương được lĩnh = 4.440.000 – 102.000 = 4.338.000đ.
Trừ vào chi phí :
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ = 1.200.000 x 23% = 264.000đ
Căn cứ vào các tài liệu trên kế toán tiền lương sẽ tính lương cho từng
người theo bảng lương trên cơ sở số tiền thực tế được hưởng.
21
Bảng lương sau khi giám đốc Công ty ký duyệt sẽ làm phiếu chi tiết và thủ quỹ cấp tiền lương cho từng nhân viên và viết phiếu
chi cho từng bộ phận văn phòng

Bảng 2 : Bảng Thanh Toán Lương
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
TT
Họ và Tên
chức
vụ
Hệ
số
Lương thời gian Phụ cấp khác
Tổng số
phụ cấp
Tổng số
tiền
Các
khoản
BHXH

(9,5%)
Tổng lương
Số
công
số tiền ăn trưa
Trách
nhiệm
Điện
thoại
1 Nguyễn Thọ Năm GĐ 2,7 27 1.200.000 390.000 810.000 1.200.000 4.440.000 102.000 4.338.000
2 Hoàng Thị Hà
GĐĐH
2,7 27
1.200.000
390.000
810.000 1.200.000 4.440.000 102.000 4.338.000
3 Lê Thị Hường KTR
1,65
27 800.000 224.400 200.000 424.400 1.744.400 68.000 1.676.400
4 Nguyễn Thị Nụ KTV 1,5 27 768.000 241.920 50.000 291.920 1.443.920 65.200 1.378.720
5 Phạm huyền Trang KTV 1,5 27 768.000 241.920 50.000 291.920 1.443.920 65.200 1.378.720
6 Mông Thị Hiến KTV 1,5 27 768.000 241.920 50.000 291.920 1.443.920 65.200 1.378.720
7 Dương Cẩm Hoa TQ
1,35
27 800.000 151.200 100.000 251.200 1.331.200 68.000 1.263.200
8 Đào Thị Minh Thu NS
1,65
27
1.000.000
280.500 200.000 480.500 2.130.500 85.000 2.045.500

9 Nguyễn Ngọc Luỹ KD
1.35
27
1.000.000
189.000 100.000 289.000 1.639.000 85.000 1.554.000
10 Tổng cộng 8.304.000 780.000 3.190.860 750.000 4.720.860 20.056.860 705.600 19.351.260
22
Công ty TNHH Vận tải xây dựng và thương mại Hà Trang
Phiếu chi
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Quyển số :
Số : 58
Nợ 334
Có 111
Họ và tên người nhận : Dương Cẩm Hoa
Địa chỉ : Bộ phận văn phòng
Lý do chi : Thanh toán lương tháng 06 cho bộ phận văn phòng
Số Tiền : 19.351.260
(Viết bằng chữ) (Mười chín triệu ba trăm năm mươi mốt nghìn hai trăm
sáu mươi đồng)
Kèm theo : chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ) : Đã nhận đủ tiền
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên )
Thủ quỹ
(Ký, họ tên )
Người lập phiếu
(Ký, họ tên )

Người nhận tiền
(Ký, họ tên )
Phiếu chi này được lập thành 3 liên : 1 liên lưu tại phòng kế toán, 1 liên thủ
quỹ dùng để ghi sổ – kế toán ghi sổ, 1 liên giao cho người nhận tiền
Tiền lương và các khoản phải trả công nhân viên:
Nợ TK 334
Có TK 111: Xuất quỹ trả
Từ bảng thanh toán lương vào Bảng tính BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ,
và bảng 5 phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
23
Bảng 3:
Công ty TNHH vận tải xây dựng và thương mại Hà Trang
Bảng Tính BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
Tháng 06 năm 2010
BHXH
17%
BHYT
3%
BHTN
1%
KPCĐ
2%
BHXH
7%
BHYT
1,5%
BHTN 1%
1
Nguyễn Thọ Năm
2,7

1.200.000
192.000
36.000
12.000
24.000
264.000
72.000
18.000
12.000
102.000
366.000
2
Hoàng Thị Hà
2,7
1.200.000
192.000
36.000
12.000
24.000
264.000
72.000
18.000
12.000
102.000
366.000
3
Lê Thị Hường
1,65
800.000
128.000

24.000
8.000
16.000
176.000
48.000
12.000
8.000
68.000
244.000
4
Nguyễn Thị Nụ
1,5
768.000
122.880
23.040
7.680
15.360
168.960
46.080
11.520
7.680
65.280
234.240
5
Phạm Huyền Trang
1,5
768.000
122.880
23.040
7.680

15.360
168.960
46.080
11.520
7.680
65.280
234.240
6
Mông Thị Hiến
1,5
768.000
122.880
23.040
7.680
15.360
168.960
46.080
11.520
7.680
65.280
234.240
7
Dương Cẩm Hoa
1,35
800.000
128.000
24.000
8.000
16.000
176.000

48.000
12.000
8.000
68.000
244.000
8
Đào Thị Minh Thu
1,65
1.000.000
160.000
30.000
10.000
20.000
220.000
60.000
15.000
10.000
85.000
305.000
9
Nguyễn Ngọc Luỹ
1,35
1.000.000
160.000
30.000
10.000
20.000
220.000
60.000
15.000

10.000
85.000
305.000
10
Tổng Cộng
2,85
8.304.000
1.328.640
249.120
83.040
166.080
1.826.880
498.240
124.560
15.680
705.840
2.532.720
24
Bảng 4:
Công ty TNHH vận tải xây dựng và thương mại Hà Trang
Bảng Phân Bổ BHXH, BHYT, KPCĐ
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Ghi có tài khoản
TK334- Phải trả người lao động TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Đối tượng sử dụng
( Ghi nợ các tài
khoản )
Lương
Các khoản
khác pc

Cộng có TK
334
Kinh phí
công đoàn
2%
Bảo hiểm
xã hội 17%
Bảo
hiểm y tế
3%
Bảo hiểm
thất nghiệp
1%
Cộng có
TK338(3382,3383,33
84,3389)
TK 642- Chi phí

QLDN
8.304.000
4.720.860
13.024.860
166.080
1.328.640
249.120
83.040
1.826.880
TK334- Phải trả

ngời lao





498.240
124.560
83.040
705.840
Tổng cộng

8.304.000
4.720.860
13.024.860
166.080
1.826.880
373.680
166.080
2.532.720
25

×