Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

RÈN LUYỆN KĨ NĂNG TÍNH TOÁN TRONG ĐỊA LÍ_2 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.17 KB, 7 trang )

RÈN LUYỆN KĨ NĂNG TÍNH TOÁN
TRONG ĐỊA LÍ

* Để vẽ cho chính xác ta nên đổi số phần trăm (%) sang độ ( 0 ) để đo
cho chính xác
100% = 3600, 1% = 3,60

2. Biểu đồ Cột.
* Vẽ trục toạ độ.
- Chia tỉ lệ cho cân đối giữa hai trục.
- Đầu trục có mũi tên và ghi rõ đơn vị
* Đánh số đơn vị.
- Trên trục tung (chỉ số lượng) phải cách đều nhau và đầy đủ.
- Trên trục hoành nằm ngang (chỉ thời gian: năm, tháng,…) tuy
không yêu cầu chính xác tuyệt đối như biểu đồ đồ thị nhưng phải
đảm bảo tính tương đối hợp lí.
* Vẽ theo đúng trình trình tự bài cho, không được tự ý sắp xếp từ
thấp tới cao hoặc ngược lại trừ khi bài có yêu cầu sắp xếp lại.
* Không nên vạch ba chấm (…) hoặc gạch nối từ trục vào cột vì nó
làm biểu đồ rườm rà, cột bị cắt thành nhiều khúc không có thẩm mĩ.
* Cột đầu tiên phải cắt trục từ 1 đến 2 ô vở (trông được sát trục trừ
biểu đồ đồ thị)
* Độ rộng hay bề ngang của các cột phải bằng nhau tốt nhất là ngang
bằng một ô tập.
* Ghi số lượng trên đầu mỗi cột để dễ so sánh và nhận xét (chỉ ghi số
không ghi chữ, đơn vị ở cột)
* Kí hiệu :
- Nếu chỉ có một loại thì nên để trắng hoặc cho kí hiệu giống nhau.
- Nếu từ hai loại trở lên thì phải có kí hiệu riêng cho mỗi loại (nên
cho kí hiệu đơn giản)
* Ghi chú theo trình tự bài cho để dễ quan sát và so sánh không được


kẻ bằng tay và viết tắt.

3. Biểu đồ đồ thị.
* Vẽ hệ trục toạ độ chia tỉ lệ ở hai trục cho cân đối và chính xác
- Chia tỉ lệ cho cân đối giữa hai trục.
- Đầu trục có mũi tên và ghi rõ đơn vị
* Đánh số đơn vị.
- Trên trục tung (chỉ số lượng) phải cách đều nhau và đầy đủ.
- Trên trục hoành nằm ngang (chỉ thời gian: năm, tháng,…) chia tỉ lệ
chính xác theo từng năm hoặc tháng.
* Vẽ năm đầu tiên ở sát trục để đồ thị liên tục không bị ngắt quãng.
* Xác định toạ độ giao điểm giữa trục đứng và ngang theo từng năm
và theo giá trị bài cho bằng những vạch mờ, chổ giao nhau ta chấm
đậm.
* Nối các chấm toạ độ lại liên tiếp theo thứ tự năm ta được đường
biểu diễn.
* Ghi số trên từng chấm toạ độ đã xác định.
* Kí hiệu :
- Nếu chỉ có một loại thì chấm toạ độ nên chấm tròn.
- Nếu từ hai loại trở lên thì phải có kí hiệu riêng cho mỗi loại (nên
cho kí hiệu đơn giản) chấm toạ độ có thể hình tròn, vuông, tam giác…
Để phân biệt.
* Ghi chú theo trình tự bài cho để dễ quan sát và so sánh không được
kẻ bằng tay và viết tắt.

4. Biểu đồ miền: Vẽ tương tự biểu đồ đồ thị. Nhưng lưu ý mỗi miền
thì chiếm một phần riêng và tổng các miền trong một năm là bằng
100%

Một số lỗi thường gặp phải khi tiến hành vẽ biểu đồ.


1. Thiếu tên biểu đồ hoặc ghi tên không đúng và đủ.
Ví dụ tên đề bài: “Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi
cơ cấu giá trị công nghiệp phân theo nhóm ngành của nước ta trong
thời kì: 1980 –1998”
Học sinh thường ghi: Biểu đồ công nghiệp, vẽ biểu đồ công nghiệp…
mà tên đúng phải là: biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị công
nghiệp phân theo nhóm ngành của nước ta trong thời kì: 1980 –
1998.

2. Chú giải thường kẻ bằng tay và viết tắt hoặc ghi cả giá trị.

3. Đối với biểu đồ tròn:
- Chia tỉ lệ không đúng sai giá trị.
- Số ghi trong biểu đồ không rõ ràng.
- Hay dùng móc que và mũi tên minh toạ cho biểu đồ.

4. Đối với biểu đồ cột :
- Vẽ hệ trục toạ độ không cân đối, thẩm mĩ.
- Cột đầu tiên vẽ sát trục.
- Trên đầu các cột không ghi giá trị.
- Dùng các vạch chấm hoặc các vạch mờ nối từ trục vào cột.
- Chia tỉ lệ năm trên trục ngang không chính xác.
- Thiếu dấu mũi tên và đơn vị trên đầu hai trục.
- Kí hiệu cho các cột quá phức tạp và rườm rà.

5. Đối với biểu đồ đồ thị :
- Vẽ hệ trục toạ độ không cân đối, thẩm mĩ.
- Năm đầu tiên không vẽ sát trục.
- Chia tỉ lệ trên trục ngang không chính xác.

- Thiếu dấu mũi tên và đơn vị trên đầu hai trục.
- Thiếu giá trị trên đầu các toạ độ giao điểm và giá trị ghi không
thông nhất (số thì ghi trên, số thì ghi dưới các các toạ độ giao điểm).

Gợi ý nhận xét biểu đồ.

1. Biểu đồ hình cột và đồ thị, biểu đồ miền có nhận xét tương tự
nhau.
a. Nhận xét cơ bản:
Tăng hay giảm?
- Nếu tăng thì tăng như thế nào? (nhanh hay chậm hay đều)
- Nếu giảm cũng vậy. (nhanh hay chậm hay đều)
Mốc thời gian chuyển tiếp từ tăng qua giảm hay từ giảm qua tăng?
Không ghi từng năm một trừ khi mỗi năm mỗi thay đổi. Hoặc mốc
thời gian từ tăng châm qua tăng nhanh hay ngược lại.

b. Khi giải thích (nếu đề bài yêu cầu) thì cần tìm hiểu xem tại sao nó
tăng hay nó giảm, cần dựa vào nội dung bài học có kiên quan mà giải
thích, nếu không biết rõ thì thôi không giải thích bừa.

2. Biểu đồ cột và đồ thị có 2, 3 yếu tố.
Thì ta nêu từng yếu tố một như nhận xét trên sau đó so sánh chúng
với nhau.

3. Biểu đồ cột, miền chỉ thể hiện vùng kinh tế, các quốc gia…
a. Nhận xét cơ bản:
Cao nhất là vùng nào hay quốc gia nào? (nếu nhiều vùng nhiều quốc
gia thì chọn cái nhất và cái nhì)
Tấp nhất là vùng nào hay quốc gia nào? (nếu nhiều vùng nhiều quốc
gia thì chọn cái nhất và cái nhì).

b. So sánh giữa các yếu tố với nhau, đặc biệt lưu ý khi so sánh giữa
cái cao nhất (lớn nhất) với cái thấp nhất (nhỏ nhất) xem chúng gấp
nhau mấy lần?

4. Biểu đồ tròn.
a. Có một vòng: nhận xét cơ bản như sau: Yếu tố nào lớn nhất và
yếu tố nào nhỏ nhất? Lớn nhất so với nhỏ nhất thì gấp nhau mấy
lần?

b. Có hai hoặc ba vòng (theo năm)
Nhìn chung các vòng về thứ tự lớn nhỏ? Có thay đổi không? Thay đổi
thế nào?
Nhận xét cho từng vòng
So sánh từng phần giữa các vòng xem tăng hay giảm tăng nhiều hay
ít, giản nhiều hay ít?
LƯU Ý: NHẬN XÉT NGẮN GỌN VÀ ĐẦY ĐỦ, KHI NHẬN XÉT THÌ
KHÔNG GIẢI THÍCH (NẾU BÀI YÊU CẦU GIẢI THÍCH THÌ LÀM RIÊNG
RA)VÀ NHẠN XÉT BUỘC PHẢI CÓ SỐ LIỆU KÈM THEO.

KHAI THÁC TRI THỨC ĐỊA LÝ QUA BẢNG THỐNG KÊ SỐ LIỆU
NGUYÊN TẮC ĐỌC BẢNG THỐNG KÊ

1. Phải sử dụng hết số liệu đã cho.
2. Nhận xét theo hàng ngang để có kết luận chung về sự phát triển
chung nhất.
3. Nhận xét từng giai đoạn & giải thích.
4. Nếu cột dọc có nhiều đối tượng thì xem số lượng từng cột để xếp
hạng đối tượng.
5. Sau khi xếp hạng tìm mối quan hệ của các cột kế bên để đưa ra
nhận xét.

6. Tìm những cực đại, cực tiểu.
7. Khi cần phải biết thực hiện phép tính hợp lý để tìm ra tỉ số mới &
sử dụng tỉ số này để so sánh.
8. Khái quát hết mọi mối liên hệ cơ bản nhất để đưa đến kết luận
chung.

ST

×