Tải bản đầy đủ (.ppt) (58 trang)

điện sinh lý và cắt đốt bằng sóng radio trong điều trị rối loạn nhịp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 58 trang )


KHẢO SÁT ĐIỆN SINH LÝ VÀ
CẮT ĐỐT BẰNG NĂNG LƯNG
SÓNG CÓ TẦN SỐ RADIO QUA
CATHETER ĐỂ ĐIỀU TRỊ LOẠN
NHỊP TIM
TS. TÔN THẤT MINH
BV THỐNG NHẤT

NỘI DUNG

MỞ ĐẦU

KHẢO SÁT ĐIỆN SINH LÝ

CẮT ĐỐT BẰNG RF QUA CATHETER

KẾT LUẬN

MỞ ĐẦU

Khảo sát ĐSL giúp

Đánh giá chức năng nút xoang (SA), nút nhó
thất (AV) và hệ thống His - Purkinje.

Xác đònh tính chất của loạn nhòp do vòng vào
lại.

Vẽ bản đồ (to map) ổ gây loạn nhòp, phục vụ
cho cắt đốt bằng RF.



Đánh giá hiệu quả của cắt đốt bằng RF, thuốc
chống loạn nhòp.

MỞ ĐẦU

Cắt đốt bằng RF

Biến đổi điện năng thành nhiệt năng, qua
catheter => cắt đốt

Đường dẫn truyền bất thường

Ổ gây loạn nhòp

Nút nhó - thất

Khảo sát ĐSL

Lòch sử

1893: His

1906: Aschoff và Tawara => nút AV

1907: Keith và Flack => nút SA

1916: Bachmann

1932: Mahaim


1961: Jaimes

1969: Scherlage ghi điện thế bó His

Khảo sát ĐSL

Phương tiện

Hệ thống máy EPS: EPCOR-Siemens – Đức.

Máy cắt đốt Radiofrequency:
ATAKR – Medtronic–Mỹ

Máy kích nhòp mode 5328 – Medtronic – Mỹ

Hệ thống máy X quang

Các catheter điện cực thăm dò 4 cực (6F), 10 cực (5F)
Medtronic – Mỹ

Catheter điện cực cắt đốt – Medtronic, Cordis – Mỹ õ

Monitor, máy sốc điện.

EP Lab.

Khảo sát ĐSL

Nguyên tắc trong Eps


Hai nguyên tắc chính

Ghi (recording)

Kích nhòp (pacing)

Đơn vò thời gian: ms (1/1000s)

Các khái niệm: Cycle length, coupling
interval, incremental pacing, extrastimulus.

Khaûo saùt ÑSL

Khảo sát ĐSL

Tiến hành

Chuẩn bò bệnh nhân

Nhòn ăn 12 giờ trước thủ thuật

Vệ sinh vùng bẹn

Test Lidocain và kháng sinh

Kháng sinh phòng ngừa

Khảo sát ĐSL
Thủ thuật:

TM đùi phải:
HRA, His, RV,CS
TM cổ trong hoặc
dưới đòn T: CS

Catheter thaờm doứ vaứ caột ủoỏt

Vò trí Catheter trong buoàng tim

IECG
Ñieän taâm ñoà trong buoàng tim

Khảo sát ĐSL

Tiến trình khảo sát ĐSL

Đo các khoảng cách dẫn truyền

Kích nhòp từ nhó

Kích nhòp từ thất

Thuốc: Thử và kiểm tra kết quả

Khaûo saùt ÑSL
Ño khoaûng caùch
PCL
PA
AH
HV

QRS

Khảo sát ĐSL

Kích nhòp từ nhó

Đánh giá dẫn truyền, tính tự động nút xoang

Thời gian dẫn truyền xoang nhó (SACT)

Thời gian hồi phục nút xoang (SNRT, CSNRT)
Pacing CL Basic CL
SNRT CSNRT
SACT

CẮT ĐỐT RF

Lòch sử

1981: Gonzales; gây bloc AV qua catheter
phá rung

1982: Gallagher - đốt His bằng điện θ NN

1983: Weber Schmitz dùng điện cắt WPW

1986: Borggrefer dùng năng lượng tần số cao
cắt đường DT phụ

1991: Jackman dùng RF cắt WPW


CẮT ĐỐT RF

Sinh lý bệnh tổn thương

RF thay đổi chức năng màng TB

T
0
> 45
o
C mất tính khử cực TB

T
0
40 - 50
o
C mất không hồi phục tính kích thích
và tự động TB

Sau cắt đốt vài giờ => phản ứng viêm, tổn
thương nội mô, giảm lưu lượng vi tuần hoàn

Sẹo cắt đốt không gây loạn nhòp

CAÉT ÑOÁT RF


Chỉ đònh (guideline, 1995)


Class I:

NN đề kháng hay không dung nạp thuốc hay BN
không muốn phải điều trò lâu dài

Class II:

NN xác đònh bởi KSĐSL

Hai đường DT nút AV hay Echo nhó, không có NN

Class III:

NN đáp ứng tốt điều trò thuốc

Hai đường DT nút AV, không có NN
CẮT ĐỐT RF
NN VVL nút nhó thất

CAÉT ÑOÁT RF
NN VVL nuùt nhó thaát


NNTT - VVL nút NT

Hiện tượng hai đường DT của nút NT
α: DT chậm,
β: DT nhanh
90% thể điển
hình (chậm -

nhanh),
10% thể không
điển hình
CẮT ĐỐT RF
NN VVL nút nhó thất

CẮT ĐỐT RF
NN VVL nút nhó thất


Thể: Chậm - nhanh
Thể: Nhanh Chậm

CẮT ĐỐT RF
NN VVL nút nhó thất
Đường dẫn truyền nhanh Đường dẫn truyền chậm

×