Giáo án đại số lớp 8 - Tiết 63:
Bài 5:
PHƯƠNG TRÌNH CÓ CHỨA DẤU GIÁ TRỊ
TUYỆT ĐỐI
I. Mục tiêu:
- HS nắm kĩ định nghĩa giá trị tuyệt đối, từ đó
biết cách mở dấu giá trị tuyệt đối của một
biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
- Biết giải bất phương trình bậc nhất một ẩn
với điều kiện xác định của bài tóan.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải,
tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
- HS: chuẩn bị tốt phần hướng dẫn về nhà.
III. Nội dung:
Họat động của
GV
Họat động của
HS
Ghi bảng
Họat động 1:
“nhắc lại về giá
trị tuyệt đối”.
-GV: ‘hãy nhắc
lại định nghĩa
giá trị tuyệt đối
dưới dạng kí
hiệu”
-GV: cho HS
tìm {5{;
{-27{, {
2
1
{; {-
4,13{.
-GV: “hãy mở
dấu giá trị tuyêt
đối của các biểu
-{a{= a nếu a
0;
{a{ = -a nếu a <
0
-HS làm việc cá
nhân.
-HS trao đổi
Tiết 63:
Phương trình có
chứa dấu trị
tuyệt đối
1.Nhắc lại về
giá trị tuyệt đối.
{a{ = a nếu a
0;
{a{ = -a nếu a <
0
Ví dụ: {5{ = 5
vì 5 > 0
{-2,7{ = -(-2,7)
= 5 > 0
thức sau
a/{x – 1{
b/{-3x};
c/{x + 2{;
d/{1 – x{.
-GV: chú ý sửa
những sai lầm
nếu có của HS.
-GV: cho HS
làm ví dụ 1
SGK.
-GV: cho HS
làm ?1
(GV: yêu cầu
HS trình bày
hướng giải
trước khi giải)
nhóm, làm việc
cá nhân và trình
bày kết quả.
-HS thảo luận
nhóm, làm việc
cá nhân và trình
bày kết quả.
vì –2,7 < 0
a/ {x-1{ = x-1
nếu x-1 0
hay {x-1{ = x-1
nếu x 1
{x-1{ = -(x-1)
nếu x-1< 0
hay {x-1{ = 1-x
nếu x < 1
Trình bày gọn:
Khi x 1, thì
{x-1{ = x-1
Khi x < 1, thì
{x-1{ = 1- x
Ví dụ 1: SGK
Họat động 2:
“Giải 1 số
phương trình
chứa dấu giá trị
tuyệt đối”.
GV: cho HS
làm ví dụ 2.
GV: xem một
số bài giải của
HS và sửa mẫu
cho HS rõ.
GV: cho HS
giải ví dụ 3
Họat động 3:
“củng cố”.
1-Học sinh thực
-HS thảo luận
nhóm tìm cách
chuyển phương
trình có chứa
dấu giá trị tuyệt
đối thành
phương trình
bậc nhất một ẩn
có điều kiện.
HS trao đổi
nhóm để tìm
hướng giải sau
2.Giải một số
phương trình
có chứa dấu
giá trị tuyệt
đối:
Ví dụ 2: Giải
phương trình:
{3x{ = x + 4
Bước 1: Ta có :
{3x{ = 3x nếu x
0
{3x{ = -3x nếu
x < 0
Bước 2:
Nếu x 0 ; ta
có
{3x{ = x + 4
hiện ?2;
GV theo dõi kĩ
bài làm của một
số HS yếu,
trung bình để có
biện pháp giúp
đỡ.
2-HS thực hiện
bài tập 36c,
37c.
khi làm việc cá
nhân.
-Hs làm việc cá
nhân rồi trao
đổi kết quả ở
nhóm.
-Hs làm việc cá
nhân rồi trao
đổi kết quả ở
nhóm.
3x = x + 4
x = 2 > 0
Thỏa điều kiện.
Nếu x < 0
{3x{ = x + 4
-3x = x + 4
…
x = -1 < 0
thỏa điều kiện
Bước 3: Kết
luận:
S = -1,2
Hướng dẫn về nhà:
BT 35, 37b,d
Sọan phần trả lời phần A.
Câu hỏi phần ôn tập.
V/ Rút kinh nghiệm: