Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Lợi nhuận và động lực nền kinh tế thị trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.84 KB, 29 trang )


1


MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA LỢI NHUẬN
1. Các quan điểm trước Mác về lợi nhuận
1.1. Quan điểm về lợi nhuận của chủ nghĩa trọng thương
1.2 Quan điểm về lợi nhuận của chủ nghĩa trọng nông
1.3 Quan điểm về lợi nhuận của kinh tế chính trị học tư sản cổ điển Anh
2. Học thuyết của Mác về lợi nhuận
2.1 Giá trị thặng dư - nguồn gốc và bản chất
2.2 Các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư
CHƯƠNG II. LỢI NHUẬN LÀ ĐỘNG LỰC CỦA NỀN KINH TẾ THỊ
TRƯỜNG VÀ VẤN ĐỀ LỢI NHUẬN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ
TRƯỜNG HIỆN NAY
1. Lợi nhuận là động lực của nền kinh tế thị trường
1.1 Cơ chế thị trường - những lý luận cơ bản
1.2. Vai trò của lợi nhuận đối với nền kinh tế thị trường
2. Vấn đề lợi nhuận đối với nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà
nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
2.1. Cơ chế cũ và quan niệm cũ về vai trò của lợi nhuận
2.2 Thực tiễn vấn đề lợi nhuận hiện nay trong nền kinh tế nước ta
2.3 Những phương hướng cơ bản nhằm phát huy tốt hơn vai trò của lợi
nhuận
CHƯƠNG III. GIÁ TRỊ CỦA HỌC THUYẾT VỀ LỢI NHUẬN CỦA
MÁC VÀ Ý NGHĨA CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU VÀ THỰC HIỆN VẤN
ĐỀ LỢI NHUẬN
1. Giá trị của học thuyết về lợi nhuận của Mác


1.1. Giá trị lý luận
1.2 Giá trị thực tiễn
2. Ý nghĩa của việc nghiên cứu và vận dụng vấn đề lợi nhuận

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

2

LỜI NĨI ĐẦU

Đại hội VI của Đảng (1986) đã quyết định tiến hành cơng cuộc đổi mới,
chuyển nền kinh tế nước ta từ cơ chế kế hoạch hố tập trung bao cấp sang cơ chế
thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa
(XHCN).
Q trình đổi mới về kinh tế đã đặt ra cho đất nước chúng ta những vấn
đề lớn về cả lý luận và thực tiễn: phải chằng đó là sự “chuyển hướng”? có hay
khơng khái niệm “cơ chế thị trường định hướng XHCN”? Liệu những phạm trù
về kinh tế hoạ của chủ nghĩa tư bản (CNTB) có vận dụng được vào thực tiễn
kinh tế nước ta hay khơng? và vận dụng như thế nào cho hợp lý, cho đúng
đường lối?
Sự thành cơng bước đầu quan trọng của cơng cuộc đổi mới trên tât cả
các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hố - xã hội đã trả lời rằng cơng cuộc đổi mới
là hồn tồn đúng đắn, chúng ta hồn tồn có thể sử dụng những giá trị có lợi
của các phạm trù kinh tế học của chủ nghĩa tư bản để xây dựng nền kinh tế theo
đúng định hướng của chúng ta. Trong các phạm trù đó, đặc biệt nổi lên vai trò
của lợi nhuận. Vật nguồn gốc và bản chất của lợi nhuận là gì? Tại sao nó có vai
trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế – xã hội của thế giới cũng như của đất
nước ta? Sử dụng phạm trù này như thế nào để phát huy được mặt tích cực, hạn
chế được mặt tiêu cực cửa nó nhằm ổn định và phát triển kinh tế xã hội, vừa
đảm bảo sự phát triển đó phù hợp với định hướng, đường lối của chúng ta.

Đề án được cơ cấu làm 3 chương:
Chương I: Những vấn đề cơ bản của lợi nhuận
Chương II: Lợi nhuận là động lực của nền kinh tế thị trường và vấn đề
lợi nhuận trong nền kinh tế thị trường.
Chương III: Giá trị của học thuyết về lợi nhuận của Mác và ý nghĩa của
việc nghiên cứu và thực hiện vấn đề lợi nhuận.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

3

Cui cựng em xin chõn thnh cm n s hng dn nhit tỡnh ca thy
giỏo. Trong quỏ trỡnh lm ỏn, vi s hn ch ca ti liu v kin thc bn
thõn, chc chn ỏn ny cũn nhiu thiu sút. Em mong c thy giỏo cng
nh nhng ai quan tõm ch bo thờm giỳp em hon thin kin thc ca mỡnh,
phc v tt hn cho quỏ trỡnh hc tp.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

4

CHNG I
NHNG VN C BN CA LI NHUN
1. Cỏc quan im trc Mỏc v li nhun
1.1. Quan im v li nhun ca ch ngha trng thng:
Ch ngha trng thng (CNTT) l h thng t tng kinh t u tiene
ca giai cp t sn, ra i trong thi k tan ró ca phng thc sn xut phong
kin, phỏt sinh phng thc sn xut TBCN, chuyn t kinh t hng hoỏ gin
n sang kinh t th trng.
Hc thuyt kinh t trng thng ỏnh giỏ cao vai trũ ca lu thụng v
tin t, coi tin t l tiờu chun c bn ca ca ci. Hc thuyt ny cho rng li
nhun l do lnh vc lu thụng, mua bỏn trao i sinh ra. Nú l kt qu ca vic

mua ớt bỏn nhiu, mua r bỏn t m cú. Li nhun ch cú th gia tng bng con
ng ngoi thng, trong hot ng ngoi thng phi thc hin chớnh sỏch
xut siờu. H cho rng khụng quc gia no c li m khụng lm thit hi cho
quc gia khỏc, khụng ngi no c li m khụng lm thit hi n ngi
khỏc.
Quan im ny rừ rng l rt u tr v sai lm, cú rt ớt giỏ tr lý lun v
mang nng tớnh kinh nghim. Nhng nú rt thnh hnh v phỏt trin trong lin
hai th k XV XVI cho õy l thi k tớch lu nguyờn thu t bn, sn xut
hng hoỏ cha phỏt trin nờn vai trũ tớch lu tin t v hot ng chim ot,
buụn bỏn bt bỡnh ng c c bit coi trng.
1.2 Quan im v li nhun ca ch ngha trng nụng.
Ch ngha trng nụng (CNTN) cng xut hinn trong thi k quỏ t
ch phong kin sang ch TBCN, nhng giai on phỏt trin kinh t
trng thnh hn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

5

Học thuyết kinh tế của phái trọng nơng đã ra đời với việc lý tưởng háo
nơng nghiệp, coi nơng nghiệp là nguồn gốc của cải duy nhất làm giàu cho xã hội
và làm cho xã hội lồi người phát triển.
Với nội dung đó, chủ nghĩa tư bản đã phê phán gay gắt chủ nghĩa trọng
thương (CNTT), cho rằng lợi nhuận là thương nghiệp có được chẳng qua là nhờ
tiết kiệm các khoản chi phí thương mại.
Học thuyết kinh tế trọng nơng đã sai lầm cho rằng lợi nhuận chỉ có thể
được tạo ra duy nhất từ lĩnh vực nơng nghiệp. Trong lý thuyết tiền lương về lợi
nhuận, A.H.J Turgot đã ủng hộ quan điểm quy luật sắt về tiền lương, cho rằng
tiền lương trả cho cơng nhân nơng nghiệp là tiền lương tối thiểu chỉ đủ để trang
trải chi phí sinh hoạt cho họ. Sản phẩm lao động của nơng dân nơng nghiệp bằng
tổng tiền lương và sản phẩm thuần t. Trong đó tiền lương cho cơng nhân là

thu nhập theo lao động (tối thiểu) còn sản phẩm thuần t là thu nhập của nhà tư
bản gọi là lợi nhuận. Vậy lợi nhuận là thu nhập khơng lao động do cơng nhân
tạo ra.
Ngồi ra Turgot cũng đã đề cập đến ngun lý về sự bình qn hố tỷ
suất lợi nhuận trong các ngành khác nhau. Ơng nói những tư bản bằng nhau thì
đem lại thu nhập bằng nhau, khơng kê chúng đầu tư vào ngành nào.
Như vậy CNTN đã diễn ra được một khía cạnh là lợi nhuận và do cơng
nhân tạo ra, nhưng họ đã sai lầm trong việc giải thích bản chất của lợi nhuận và
hồn tồn đứng trên quan điểm của giới tư sản khi trả cơng thấp cho cơng nhân
nhằm chiếm đoạt lượng sản phẩm thuần t dư ra.
1.3 Quan điểm về lợi nhuận của kinh tế chính trị học tư sản cổ điển
Anh.
Trường phái kinh tế chính trị cổ điển Anh ra đời vào thời kỳ tích luỹ tư
bản đã kết thúc và thời kỳ sản xuất TBCN bắt đầu. Giai cấp tư sản đã nhận thức
được rằng “muốn làm giàu phải bóc lột lao động, lao động làm th của những
người nghèo là nguồn gốc làm giàu vơ tận cho những người giàu”.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

6

Theo C.Mác, kinh tế chính trị học tư sản cổ điển Anh bắt đầu từ Wiliam
Petty và kết thúc ở David Ricardo.
William Petty (1623 - 1687).
Lý, thuyết địa tơ - lợi tức của W. Petty được xây dựng trên cơ sở lý
thuyết giá trị – lao động. Ơng đã tìm thấy nguồn gốc của địa tơ ở trong lĩnh vực
sản xuất. Ơng định nghĩa địa tơ và số chênh lệch giữa giá trị của sản phẩm và
chi phí sản xuất (bao gồm chi phí tiền lương, chi phí giống má). Về thực chất địa
tơ là giá trị dơi ra ngồi tiền lương, tức là sản phẩm của lao động thặng dư. Ơng
nghiên cứu chi tiết địa tơ chênh lệch và chỉ ra là, các mảnh ruộng xa gần khác
nhau mang lại thu nhập khác nhau. Về lợi tức, ơng coi lợi tức là tơ của tiền và

cho rằng nó lệ thuộc vào mức địa tơ
Adam Smith (1723 - 1790).
Lý thuyết tiền lương, lợi nhuận, địa tơ của A. Smith được xây dựng trên
cơ sở lý thuyết giá trị lao động. A. Smith cho rằng trong giá trị hàng hố cho
người cơng nhân tạo ra, anh ta chỉ nhận được một phần tiền lương, phần còn lại
là địa tơ và lợi nhuận của tư bản.
Theo ơng, địa tơ là khoản khấu trừ, đầu tiên vào sản phẩm lao động, về
mặt lượng nó là số dơi ra ngồi tiền lương và lợi nhuận tư bản. Về mặt chất nó
phản ánh quan hệ bóc lột. Còn lợi nhuận là khoản khấu trừ thứ hai vào sản
phẩm của lao động. Ơng cho rằng lợi nhuận, địa tơ và lợi tức chỉ là những hình
thái khác nhau của giá trị thặng dư. Khác với CNTN, A.Smith cho rằng khơng
chỉ có lao động nơng nghiệp mà cả lao động cơng nghiệp cũng tạo ra lợi nhuận.
Theo A. Smith, lợi nhuận tăng hay giảm tuỳ thuộc vào sự giàu có tăng
hay giảm của xã hội. Ơng thừa nhận sự đối lập giữa tiền cơng và lợi nhuận. Ơng
đã tìm thấy tỷ suất lợi nhuận trên cơ sở cạnh tranh giữa các ngành và khuynh
hướng tỷ suất lợi nhuận giảm dần.
Hạn chế của A. Smith đó là: khơng thấy được sự khác nhau giữa giá trị
thặng dư và lợi nhuận, do đó khơng phân biệt được lĩnh vực sản xuất và lưu
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

7

thụng, nờn ụng cho rng t bn trong lnh vc sn xut cng nh trong lnh vc
lu thụng u ra li nhun nh nhau.
David Ricardo (1772 - 1823).
David Ricardo cho rng li nhun cựng vi tin lng l hai phn ca
giỏ tr v s i khỏng gia li nhun v tin lng l khi nng sut lao ng
tng lờn, tin lng gim v li nhun thỡ tng.
ễng xem li nhun l phn giỏ tr tha ra ngoi tin cụng, ụng cha bit
n phm trự giỏ tr thng d. Nhng trc sau ụng nht quỏn cho rng giỏ tr

lao ng l do cụng nhõn to ra ln hn sụ tin cụng m h nhn c, v li
nhun l lao ng khụng c tr cụng ca cụng nhõn. V im ny C. Mỏc
nhn xột: So vi A, Smith thỡ D. Ricardo ó i xa hn nhiu
D. Ricardo ó cú nhng nhn xột tin gn n li nhun bỡnh quõn ụng
cho rng nhng t bn c i thng bng nhau thỡ em li li nhun nh nhau,
nhng ụng khụng chng minh c.
Rừ rng, kinh t chớnh tr t sn c in Anh ó cú bc tin mi trong
nghiờn cu ca W.Petty, A. Smith v D.Ricardo khi ó phõn tớch li nhun, a
tụ, tin lng trờn c s lý thuyt v lao ng v giỏ tr. Tuy vy c 3 ụng u
cú nhiu hn ch, ú chớnh l vic cha ch rừ ngun gc v bn cht ca li
nhun, cha phn ỏnh c quan h ca nh t bn vi cụng nhõn trong vic to
ra li nhun, mt mc bao che s chim ot giỏ tr thng d cho nh t bn.
Tuy vy kinh tờ chớnh tr hc t sn c in Anh ó li nhng c s lý lun
cú giỏ tr to ln C. Mỏc xõy dng nờn hc thuyt ca mỡnh.
2. Hc thuyt ca Mỏc v li nhun.
Ch ngha Mỏc phỏt sinh l s tip tc trc tip trit hc c in c,
kinh t chớnh tr c in Anh v ch ngha xó hi khụng tng Phỏp. Lờnin coi
ú l 3 ngun gc lý lun ca ch ngha Mỏc. Lờnin ỏnh giỏ ch ngha gm ba
b phn l trit hc , kinh t chớnh tr hc v ch ngha xó hi khoa hc. Lờnin
ó ỏnh giỏ rng lý lun giỏ tr thng d l hũn ỏ tng ca hc thuyt kinh t
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

8

ca Mỏc v hc thuyt kinh t ca Mỏc l ni dung cn bn ca ch ngha
Mỏc.
2.1 Giỏ tr thng d - ngun gc v bn cht.
C. Mỏc l ngi u tiờn tỡm ra v khng nh mt cỏch khoa hc v
ngun gc v bn cht ca giỏ tr thng d.
2.1.1 Quỏ trỡnh sn xut giỏ tr thng d.

Mỏc vit: tụi l ngi u tiờn phỏt hin ra tớnh cht hai mt ca lao
ng biu th trong hng hoỏ.
S d hng hoỏ cú hai thuc tớnh l giỏ tr s dng v giỏ tr vỡ lao ng
sn xut cú hai thuc tớnh l lao ng c th v lao ng tru tng.
Theo Mỏc, lao ng c th l lao ng hao phớ di mt hỡnh thc c th
ca mt ngh nghip chuyờn mụn nht nh, cú mc ớch riờng, i tng
riờng, thao tỏc riờng, i tng riờng v cho mt kt qu riờng. Kt qu lao ng
c th to ra giỏ tr s dng cho hng hoỏ. Vỡ vy, lao ng c th l mt phm
trự vnh vin.
Lao ng nu coi l s hao phớ sc lao ng con ngi núi chung khụng
k hỡnh thc c th ca nú th no thỡ gi l lao ng tru tng. Trong sn xut
hng hoỏ, cn thit phi quy cỏc lao ng c th khỏc nhau vn khụng th so
sỏnh c ú l lao ng tru tng. Vỡ vy, lao ng tru tng l mt phm
trự lch s. Lao ng tru tng to ra giỏ tr ca hng hoỏ.
Mỏc ó nghiờn cu quỏ trỡnh sn xut v lu thụng v thy rng nu t
bn a ra mt lng tin T vo lu thụng thỡ s thu v ln hn s tin ng ra.
Ta gi l T (T >T) hay: T = T + T.
Mỏc gi T l giỏ tri thng d. ễng cng thy rng mc ớch ca lu
thụng tin t vi t cỏch l t bn khụng phi l giỏ tr s dng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

9

dng m l giỏ tr. Mỏc thy rng t bn khụng th xut hin t lu thụng v
cng khụng th xut hin bờn ngoi lu thụng. gii thớch mõu thun ú, Mỏc
tỡm ra quỏ trỡnh sn xut giỏ tr thng d.
Quỏ trỡnh sn xut TBCN l s thng nht gia quỏ trỡnh sn xut ra giỏ
tr v quỏ trỡnh sn xut ra giỏ tr thng d
Gi nh sn xut 10 kg si cn 10 kg bụng, giỏ 10 kg bụng l 10 ụla.
bin s bụng ú thnh si, mt cụng nhõn phi lao ng trong 6 gi v hao

mũn mỏy múc l 2 ụla, giỏ tr sc lao ng trong ngy ca mt cụng nhõn l 3
ụla, trong mt gi lao ng ngi cụng nhõn to ra mt giỏ tr l 0,5 ụla, cui
cựng gi nh rng trong quỏ trỡnh sn xut si thi gian lao ng ó hao phớ
theo thi gian xó hi cn thit
Vi giỏ nh nh vy, nu nh quỏ trỡnh lao ng ch kộo di n cỏi im
m ú bự p c giỏ tr sc lao ng (6gi) tc l bng thỡ gian lao ng
xó hi cn thit thỡ cha cú sn xut ra giỏ tr thng d, nh t bn khụng c
li gỡ.
Trong thc t, nh t bn bt cụng nhõn lao ng thờm gi, gi s 12 gi
mt ngy thỡ:
T bn ng trc Giỏ tr ca sn phm mi (20kg si)
-Tin mua bụng l 20 ụla
- Hao mũn mỏy múc l 4 ụla
- Tin mua sc lao ng trong
mt ngy l 3 ụla
- Giỏ tr ca bụng chuyn vo si l 20 ụla
- Giỏ tr ca mỏy múc chuyn vo si l 4 ụla
- Giỏ tr do lao ng ca cụng nhõn to ra trong
12 gi lao ng l 6 ụla
27 ụla 30 ụla
Nh vy ton b chi phớ ca nh t bn mua t liu sn xut v sc lao
ng l 27 ụla. Trong 12 gi lao ng cụng nhõn to ra mt sn phm mi
(20kg si) cú giỏ tr bng 30ụla. Phn giỏ tr mi dụi ra ngoi 30 vi giỏ tr sc
lao ng gi l giỏ tr thng d (3 ụla)
Phõn tớch giỏ tr sn phm c sn xut ra (20 kgsi) chỳng ta thy cú 2
phn:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

10
* Phn giỏ tr nhng t liu sn xut c lao ng c th ca ngi cụng

nhõn bo tn v chuyn vo sn phm mi hỡnh thnh nờn giỏ tr ca sn
phm mi hỡnh thnh nờn giỏ tr ca sn phm mi (si) gi l giỏ tr c
(trong vớ d trờn l 6 ụ la) phn giỏ tr mi ny ln hn giỏ tr sc lao ng, nú
bng giỏ tr sc lao ng cng thờm giỏ tr thng d. Vy, giỏ tr thng d l
phn giỏ tr mi dụi ra ngoi giỏ tr sc lao ng do ngi cụng nhõn to ra v b
nh t bn chim khụng. sn xut ra giỏ tr thng d ch l quỏ trỡnh to ra giỏ tr
c kộo di quỏ cỏi im m ú giỏ tr sc lao ng do nh t bn tr c
hon li bng vt ngang giỏ mi.
2.1.2 T sut v khi lng giỏ tr thng d
trờn chỳng ta ó nghiờn cu ngun gc ca giỏ tr thng d, v do ú
vch trn bn cht búc lt t bn ch ngha. Phn ny nghiờn cu s búc lt t
bn ch ngha v mt lng
T sut giỏ tr thng d:
T sut giỏ tr thng d l t s gia giỏ tr thng d v t bn kh bin,
tc l t s theo ú t bn kh bin tng thờm gớa tr. Mỏc ó dựng ký hiu m
ch t sut giỏ tr thng d:
m' = m/v.100%
Trong ú: m l giỏ tr thng d
v l giỏ tr mi do lao ng cụng nhõn to ra
T sut giỏ tr thng d vch ra mt cỏch chớnh xỏc trỡnh búc lt cụng
nhõn. V thc cht, t l ny l t l phõn chia ngy lao ng thnh thi gian lao
ng cn thit v thi gian lao ng thng d. Tuy nhiờn t sut giỏ tr thng d
khụng biu hin lng tuyt i ca s búc lt
Khi lng giỏ tr thng d:
Khi lng giỏ tr thng d l tớch s gia giỏ tr thng d v tng t sn
kh bin (v) c s dng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

11
Nu gi M l giỏ tr thng d thỡ M = m. v

2.1.3 Giỏ tr thng d tuyt i, tng di v siờu ngch
Mc ớch ca nh t bn l bũn rỳt giỏ tr thng d. Vỡ vy ton b hot
ng ca nh t bn hng n tng cng vic to ra giỏ tr thng d.
Nhng phng phỏp c bn t c mc ớch ú l to ra giỏ tr thng
d tuyt di v to ra giỏ tr thng d tng i
Giỏ tr thng d tuyt i
Trong nhng giai on phỏt trin u ca CNTB, khi k thut cũn thp
hoc tin b chm chp thỡ vic tgn giỏ tr thng d bng phng phỏp kộo di
ngy lao ng l quan trng nht
Gi s ngy lao ng l 10 gi, trong ú 5 gi l thi gian lao ng cn
thit v 5 gi l thi gian lao ng thng d. Nunh t bn kộo di ngy lao
ng thờm 2 gi na trong khi i lng ca thi gian lao ng cn thit khụng
i (5gi). Nh vy thi gian lao ng thng d tng lờn mt cỏch tuyt i v
cựng vi nú l s tng lờn ca t sut giỏ tr thng d. Trc õy t sut giỏ tr
thng d l
5
5
. 100 = 100% thỡ bõy gi l
7
5
. 100 = 140 %.
Giỏ tr thng d tng i
Vic kộo di ngy lao ng b gii hn v t nhiờn v sinh hc, ngoi ra
s phn khỏng mnh m ca giai cp cụng nhõn cựng vi s tin b ca khoa
hc k thut ddó lm cho cỏc nh t bn chuyn hng sang vic to ra giỏ tr
thng d tng i trờn c s tng nng sut lao ng
Nh t bn tỡm cỏch rỳt ngn thi gian lao ng cn thit do ú lm tng
mt cỏch tng ng thi gian lao ng thng d trong iu kin di ngy lao
ng khụng thay i
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×