15
LỜI NĨI ĐẦU
Trong q trình cơng nghiệp hố - hiện đại hố đất nước cùng với những
chính sách của Đảng,Đất nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn, đời sống
của nhân dân được cải thiện. Song những khó khăn về đói nghèo vẫn còn ảnh
hưởng rất lớn đến q trình phát triển của đất nước. Trong q trình đổi mới đất
nước, Đảng và Nhà nước ta đã rất chú trọng đến q trình xố đói giảm nghèo kết
hợp với q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhằm
phát huy những thế mạnh của đất nước, qua đó cũng đạt những thành tựu đáng
kể về kinh tế nhưng những tác động của đói nghèo có phần nào đã làm giảm tốc
độ phát triển kinh tế đất nước.
Trên cơ sở đó qua bài viết này em xin phép được bàn tới “Một số vấn đề về
chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơng cuộc xố đói giảm nghèo ở nước ta hiện
nay” nhằm làm rõ hơn về cơng cuộc xố đói giảm nghèo cũng như q trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta cũng như những cơ hội và thách thức trong
thời kỳ mở cửa và hội nhập.
Tuy nhiên do kiến thức còn hạn hẹp nên trong bài này khơng thể tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong sự đóng góp ý kiến của các thầy cơ và các bạn để
bài viết này được hồn chỉnh hơn.
NỘI DUNG
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
15
I. CC KHI NIM
1. Khỏi nim v úi nghốo.
Khỏi nim v úi nghốo ca th gii.
Theo quan im chung thỡ nhng ngi cú thu nhp di 1/3 mc trung
bỡnh ca xó hi thỡ coi l loi nghốo kh.
Ti hi ngh v xoỏ úi gim nghốo khu vc Chõu ỏ- Thỏi Bỡnh Dng
do ESCAP t chc vo thỏng 9/1993 Bng Cc ó a ra khỏi nim nghốo
Nghốo l tỡnh trng ca mt b phn dõn c khụng c hng v tho món
nhng nhu cõu c bn ca con ngi m nhng nhu cu ny c xó hi tha
nhn tu theo trỡnh phỏt trin kinh t xó hi v phong tc tp quỏn ca mt
a phng.
Khỏi nim nghốo úi Vit Nam.
Vit Nam núi chung vn l nc nghốo, thu nhp bỡnh quõn u ngi
thp, u nhng nm 90 ch t khong 200 USD / ngi/ nm, n u nm
1997 mi t 320 USD / ngi/ nm. Chớnh vỡ vy qua nhiu kho sỏt , nghiờn
cu cỏc nh qun lý cỏc b, nghnh ó i n thng nht cn cú khỏi nim
riờng, chun mc riờng cho nghốo v úi.
Nghốo l tỡnh trng ca mt b phn dõn c ch cú kh nng tho món mt
phn nhu cu c bn ca con ngi v cú mc sng ngang bng vi mc sng
ti thiu ca cng ng xột trờn mi phng din.
úi l tỡnh trng mt b phn dõn c nghốo cú mc sng nh hn mc
sng ti thiu, khụng m bo nhu cu vt cht duy trỡ cuc sng.
2. Khỏi nim v chuyn dch c cu kinh t
C cu kinh t l tng th hp thnh bi nhiu yu t kinh t ca nn
kinh t quc dõn, gia chỳng cú mi quan h hu c, nhng tng tỏc qua li c
v vt cht v s lng, trong nhng khụng gian v iu kin kinh t xó hi c
th, chỳng vn ng hng vo mc tiờu nht nh. Theo quan im ny, c
cu kinh t l mt phn trự kinh t, l nn tng ca c cu xó hi v ch xó
hi. C cu kinh t cũn l phm trự tru tng, mun nm vng bn cht ca c
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
15
cu kinh t mt cỏch cú hiu qu cn xem xột tng loi c cu c th ca nn
kinh t quc dõn.
C cu ngnh kinh t : l tng th cỏc nghnh hp thnh cỏc tng quan
t l, biu hin mi liờn h ca cỏc nhúm nghnh ca nn kinh t quc dõn. Khi
phõn tớch c cu nghnh ca mt quc gia ngi ta thng phõn tớch thnh ba
nhúm nghnh chớnh:
+ Nhúm nghnh nụng nghip : Bao gm cỏc nghnh nụng, lõm, ng
nghip.
+ Nhúm nghnh cụng nghip : Bao gm cỏc nghnh cụng nghip v xõy
dng.
+ Nhúm nghnh dch v: Bao gm thng mi, dch v.
C cu lónh th : L nghnh c cu kinh t thc cht l hai mt ca mt
thc th thng nht v l biu hin ca s phõn cụng lao ng xó hi. C cu
lónh th hỡnh thnh gn lin vi c cu nghnh v thng nht trong vựng kinh
t. Vic chuyn dch c cu lónh th phi m bo s hỡnh thnh v phỏt trin
cú hiu qu cu cỏc nghnh kinh t, cỏc thnh phn kinh t theo lónh th v trờn
phm vi c nc phự hp vi c im t nhiờn kinh t xó hi, phong tc tp
quỏn, truyn thng ca mi vựng, nhm khai thỏc trit th mnh ca vựng
ú.
II . NI DUNG CA QU TRèNH CHUYN DCH C CU KINH T
V CC YU T NH HNG N QU TRèNH CHUYN DCH C
CU KINH T.
1. Ni dung .
D tho cỏc vn kin trỡnh i hi IX xỏc nh nhim v a t nc ta c
bn thnh nc cụng nghip vo nm 2010. õy l nhim v ht sc nng n v
khú khn bi n nay nc ta cha thoỏt khi tỡnh trng nc nghốo, kộm phỏt
trin. thc hin nhim v ny, ũi hi phi cú s n lc cao, trờn c s ng
li rừ rng v cú lun c khoa hc. Trong tng th cỏc vn cn gii quyt, vic
xỏc nh phng hng chuyn dch c cu kinh t gi v trớ quan trng. Khi
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
15
cp n xỏc nh phng hng chuyn dch c cu kinh t nc ta cú my vn
cn xem xột:
Trc ht c cu kinh t c xỏc nh l c cu linh hot, cú kh nng
thớch nghi nhanh vi s bin i ca mụi trng trong nc v quc t, trc
ht v ch yu l s tin b khoa hc v cụng ngh, chi phớ ( ti chớnh v thi
gian) cho iu chnh thp.
Th hai ỏnh giỏ li mt cỏch ton din v sõu sc nhng li th m lõu nay
nhỡn nhn c mt cỏch lc quan. Ti nguyờn v nhõn lc ca nc ta ch to
nờn li th cú tớnh cht ngn hn ca mt nn kinh t cú trỡnh phỏt trin thp
kộm.
Th ba nh hng chuyn dch c cu kinh t nghnh ch yu phi xut
phỏt t cu thi trng, trờn c s khai thỏc cú hiu qu kh nng ch khụng th
xut phỏt thun tuý t kh nng.
Th t huy ng, phõn b v qun lý s dng vn u t vn c coi l
iu kin trng yu cho vic thc hin cỏc mc tiờu phỏt trin nc ta.
Th nm ỏnh giỏ v phõn lai kh nng cnh tranh v d bỏo trin vng
cnh tranh ca cỏc nghnh kinh t cú gii phỏp x lý hp lý.
Theo ú cú th phõn cỏc nghnh kinh t thnh cỏc nhúm sau:
a. Nhúm th nht: Bao gm cỏc nghnh to c u th ni tri khụng cnh
tranh trờn th trng quc t s c u tiờn phỏt trin vi nhp cao.
Nhúm nghnh ny bao gm hai phõn nhúm ln:
- Cỏc nghnh truyn thng ó v s tip tc xỏc lp c v th trờn th
trng.
Nhng nghnh cũn li bao gm:
+ Cỏc nghnh phỏt trin trờn c s li th v ti nguyờn nh : Nụng nghip,
ng nghip v khai thỏc
+ Cỏc nghnh phỏt trin trờn c s li th v lao ng nh may mc, giy
dộp, lp rỏp c khớ, in t
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
15
- Những nghành mới phát triển đại diện cho trình độ khoa học cơng nghệ cao(
điện tử, tin học, cơng nghệ thơng tin, cơ - điện tử, vật liệu mới, các chế phẩm sinh
học cao cấp). Những nghành này dần chiếm vị trí cao, quan trọng trong cơ cấu
kinh tế.
b. Nhóm thứ hai bao gồm các nghành có thể triển vọng nâng cao khả năng cạnh
tranh trên thị trường cũng cần được ưu tiên thoả đáng nhằm biến khả năng
ấy thành hiện thực. Nhóm này có diện khá rộng, bao gồm hai loại:
- Các nhóm nghành nước ta có lợi thế, nhưng hiện nay phát triển theo kiểu
truyền thống( tự nhiên), mức độ đầu tư khoa học và cơng nghệ còn thấp( trình độ
sản xuất thấp) nên sản phẩm khơng có sức cạnh tranh trên thị trường trong và
ngồi nước như nơng sản thực phẩm nhiệt đới( chè, rau, hoa quả, hồ tiêu, gia súc,
gia cầm….), một số loại cây cơng nghiệp( cao su, dâu tằm…), cây cơng nghiệp
chế biến lương thực.
- Các nhóm nghành thị trường trong nước có nhu cầu, đã có cơ sở vật chất nhất
định nhưng trình độ sản xuất lại lạc hậu, việc đầu tư khoa học và cơng nghệ chưa
thoả đáng nên chưa đủ khả năng chiểm lĩnh thị trường trong nước và thâm nhập
thị trường nước ngồi. Có thể liệt kê một số nhóm nghành điển hình gồm : sản
xuất vật liệu xây dựng thơng thường và cao cấp, cơ khí sản xuất cho cơng nghiệp
nhẹ, nơng nghiệp, phụ tùng cho cơng nghiệp nặng và kim khí tiêu dùng, một số
nghành cơng nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất phân bón và chế phẩm
phục vụ trồng trọt, chăn ni.
Nhóm nghành sẽ được phát triển mạnh hơn nhưng trong thời gian đầu chưa
thể có sức cạnh tranh cao trên thị trường trong nước và quốc tế. Chẳng hạn cơng
nghiệp hố chất gắn liền với cơng nghiệp hố dầu, luyện kim đen và luyện kim
màu, các hoạt động và dịch vụ của kinh tế thị trường như tài chính, ngân hàng,
bảo hiểm…
c. Nhóm nghành thứ ba là các nghành trên thị trường khơng vấp phải sự cạnh
tranh gay gắt do đặc thù của sản xuất hoặc tiêu dùng, dung lượng thị trường nhỏ.
d. Nhóm thứ tư bao gồm các nghành có khả năng cạnh tranh thấp do năng lực
sản xuất hạn chế, khả năng khơng thể theo kịp sự biến đổi của nhu cầu, việc đầu
tư khơng mang lại hiệu quả mong muốn. Cân tính tốn đầy đủ sự tác động của
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
15
tồn cầu hố và mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế để định hướng đầu tư theo u
cầu phát huy lợi thế và đảm bảo hiệu quả đầu tư.
2. Các nhân tố tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta
Xác định và thực hiện các phương hướng và biện pháp nhằm chuyển dịch
cơ cấu kinh tế theo hương hội nhập là một trong những nhiệm vụ quan trọng của
quản lý nhà nước về kinh tế. Để thực hiện nhiệm vụ này cần phải nghiên cứu và
phân tích kỹ các nhân tố khách quan và chủ quan có ảnh hưởng đến q trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Cần khẳng định ngay rằng thị trường có ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình
thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, trước hết là cơ cấu nghành. Bởi vậy, sự hình
thành và phát triển đồng bộ các loại thị trường trong nước( thị trường hàng hố,
dịch vụ, thị trường vốn, thị trường lao động, thị trường khoa học cơng nghệ…) có
tác động mạnh đến q trình hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Nhưng
hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nào là phụ thuộc vào chiến
lược và các định hướng phát triển của Nhà Nước trong từng thời kì có tính đến
các yếu tố trong bối cảnh mở cửa và hội nhập quốc tế.
Các nguồn lực và lợi thế của đất nước là cơ sở để hình thành và chuyển dịch
cơ cấu kinh tế theo một cách bền vững và có hiệu quả. Tài ngun thiên
nhiên(khống sản, hải sản, lâm sản, nguồn nước …)và các điều kiện tự nhiên (khí
hậu, thời tiết, bờ biển…)phong phú và thuận lợi tạo điều kiện phát triển các
ngành cơng nghiệp dịch vụ, ngư nghiệp, nơng nghiệp … Tuy nhiên, việc khai
thác các yếu tố này phục vụ phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn phụ
thuộc vào nhiều yếu tố chủ quan và khách quan. Thơng thường ở mỗi giai đoạn
phát triển, người ta tập trung khai thác các tàI ngun có lợi thế, trữ lượng lớn,
giá trị kinh tế cao, nhu cầu thị trường lớn và ổn định…Như vậy, sự đa dạng và
phong phú của tài ngun thiên nhiên và các điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng đến
q trình hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, là nhân tố phải tính đến trong
q trình hoạch định chiến lược cơ cấu.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN