Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Giáo án hình học lớp 8 - Tiết 8+9 DỰNG HÌNH THANG DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA LUYỆN TẬP pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.41 KB, 15 trang )

Tiết 8+9
DỰNG HÌNH THANG
DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA -
LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu
 Học sinh biết dùng thước và compa để dựng
hình, chủ yếu là dựng hình thang theo các yếu tố
đã cho bằng số và biết trình bày hai phần cách
dựng và chứng minh.
 Tập cho học sinh biết sử dụng thước và
compa để dựng hình vào vở một cách tương đối
chính xác.
 Rèn luyện tính cẩn thận chính xác khi sử
dụng dụng cụ, rèn luyện khả năng suy luận khi
chứng minh. Có ý thức vận dụng hình vào thực tế.
II/ Phương tiện dạy học
SGK, thước thẳng, thước đo góc, compa.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
 Thế nào là đường trung bình của tam giác.
Phát biểu định lý về đường trung bình của tam
giác.
 Thế nào là đường trung bình của hình thang.
Phát biểu định lý về đường trung bình của hình
thang.
 Sửa bài 26 trang 80
Hình thang ABFE có CD là đường trung bình nên :
12
2


168
2
EFAB
CD 




Vậy x =12
Hình thang CDHG có EF là đường trung bình nên :

20
12
16
.
2
CD
EF
2
GH
EF2GHCD
2
GHCD
EF










Vậy y = 20
 Sửa bài 28 trang 80
a/ Do EF là đường trung bình của hình thang nên :
EF // AB // CD
Tam giác ABC có :
BF = FC (gt)
FK // AB (do EF // AB)
Tam giác ABD có :
AE = ED (gt)
EI // AB (do EF // AB)
b/ Do EF là đường trung bình của hình thang nên :
8
2
106
2
CDAB
EF 




Do EI là đường trung bình của
ABD

nên :
3
2

6
2
AB
EI 
Do KF là đường trung bình của
ABC

nên :
3
2
6
2
AB
KF 
KCAK



IDBI



Mà EI + IK + KF = EF nên KF = EF – (EI + IK)
= 8 – (3+3) = 2
3/ Bài mới.
Ở lớp 6 và lớp 7 học sinh đã được làm quen với
những bài toán dựng hình đơn giản như : vẽ đoạn
thẳng bằng đoạn thẳng cho trước, vẽ một góc bằng
một góc cho trước, vẽ đường trung trực của một đoạn
thẳng cho trước, vẽ tia phân giác của một góc cho

trước, vẽ tam giác biết ba cạnh, biết hai cạnh và góc
xen giữa, biết một cạnh và hai góc kề
Trong bài này ta chỉ xét các bài toán vẽ hình mà
chỉ sử dụng hai dụng cụ là thước và compa, chúng
được gọi là các bài toán dựng hình.
Ghi bảng Hoạt động của
HS
Hoạt động của
GV
Hoạt động 1 : Các bài toán dựng hình đã biết
1/ Dựng đoạn Giới thiệu bài
thẳng bằng
đoạn thẳng
cho trước.
2/ Dựng một
góc bằng một
góc cho trước.

3/ Dựng
đường trung
trực của một
đoạn thẳng
cho trước,
dựng trung
điểm của một
đoạn thẳng
cho trước.
4/ Dựng tia
phân giác của
một góc cho

toán dựng hình
với hai dụng cụ
là thước và
compa.
Giới thiệu tác
dụng của thước,
của compa trong
bài toán dựng
hình.
Giới thiệu các
bài toán dựng
hình đã biết.

trước.
5/ Qua một
điểm cho
trước dựng
đường thẳng
vuông góc với
một đường
thẳng cho
trước.
6/ Qua một
điểm nằm
ngoài một
đường thẳng
cho trước,
dựng đường
thẳng song
song với một

đường thẳng
cho trước.
Dựng tam giác
biết ba cạnh,
biết hai cạnh và
góc xen giữa,
biết một cạnh
và hai góc kề.
1/ Bài toán
dựng hình

Các bài toán
dựng hình đã
biết :
Dựng tam giác
ACD biết :
0
70D
ˆ


DA = 2cm
DC = 4cm
Hoạt động 2 : Dựng hình thang
Ví dụ : Dựng
hình thang
ABCD biết đáy
AB = 3cm, đáy
CD = 4cm, cạnh
bên AD = 2cm,

0
70D
ˆ


Giải
 Cách dựng
 Dựng tam
giác ACD có
0
70D
ˆ

, DC =
4cm,
DA = 2cm
 Dựng tia
GT : Cho góc
70
0
và ba
đoạn thẳng
có các độ dài
3cm, 2cm, 4cm.
KL : Dùng
thước và compa
dựng hình
thang ABCD
(AB // CD)
có:

AB = 3cm, CD =
4cm
AD = 2cm
Giáo viên vẽ
Ax // CD (tia
Ax và điểm C
nằm trong cùng
một nửa mặt
phẳng bờ AD)
 Dựng
đường tròn tâm
A bán kính
3cm, cắt tia Ax
tại B.
 Kẻ đoạn
thẳng BC





phác một hình
thang và điền
đầy đủ các giá trị
đã cho vào hình
vẽ, phân tích bài
toán bằng các
câu hỏi :
 Tam giác
nào có thể dựng

được ngay?
(
ADC

)Vì sao?
(biết hai cạnh và
góc xen giữa).
 Sau đó dựng
tiếp cạnh nào ?
(dựng tia Ax //
DC).
 Điểm B cần


 Chứng
minh
 Tứ giác
ABCD là hình
thang vì AB //
CD
 Hình thang
ABCD có CD =
4cm,
0
70D
ˆ

,
AD = 2cm, AB
= 3cm nên thỏa

mãn yêu cầu bài
toán.
dựng phải thỏa
điều kiện gì ?
(thuộc tia Ax và
cách A một
khoảng bằng
3cm)
Giải thích vì sao
hình thang vừa
dựng thỏa mãn
yêu cầu của đề
bài.


Hoạt động 3 : Luyện tập

Bài 29 trang 83
Cách dựng :
 Dựng đoạn thẳng BC = 4cm
 Dựng CBx = 65
0

 Dựng CA
Bx


(bằng cách dựng đường thẳng đi qua C và vuông góc
với Bx)
Chứng minh :


ABC

có Â = 90
0
, BC = 4cm,
0
65B
ˆ

thỏa mãn đề
bài.









Bài 30 trang 83
Cách dựng :
 Dựng đoạn thẳng BC = 2cm
 Dựng CBx = 90
0

 Dựng cung tròn tâm C bán kính 4cm, cắt tia
Bx ở A.
 Dựng đoạn thẳng BC

Chứng minh :

ABC


0
90B
ˆ

, AC = 4cm, BC = 2cm
thỏa mãn đề bài.






Bài 33 trang 83
Cách dựng :
 Dựng đoạn thẳng CD = 3cm
 Dựng CDx = 80
0

 Dựng cung tròn tâm C bán kính 4cm, cắt tia
Dx ở A
 Dựng tia Ay // DC
(Ay và C cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ AD)
 Để dựng điểm B có hai cách : hoặc đựng
0
80C

ˆ


(hoặc dựng đường chéo DB = 4cm)
Chứng minh :
 Tứ giác ABCD là hình thang vì AB // CD
 Hình thang ABCD có CD = 3cm,
0
80D
ˆ

, AC
= 2cm
 Hình thang ABCD còn có
0
80C
ˆ
D
ˆ

nên là
hình thang cân

Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà

 Về nhà học bài
 Làm bài tập 31, 32, 34 trang 83
 Xem trước bài “Đối xứng trục”.
 



×