Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

CHUẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH UNG THƯ TẾ BÀO GAN pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.46 KB, 5 trang )

CHUẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH UNG THƯ
TẾ BÀO GAN

1. Đại cương:
-HCC chiếm 95% u gan ác tính.Tỷ lệ mắc bệnh ở châu Âu thấp hơn nhiều so với châu Á
và châu Phi.
-Nam/Nữ 5/1(ở việt Nam).
-70-80% HCC trên nền xơ gan, viêm gan B, rượu…20% trên nền gan lành thì yếu tố
nguy cơ lien quan đến thức ăn đặc biệt độc chất có nguồn gốc từ nấm hoặc liên quan tới
hormone(điều trị băng Anđrogen hoặc estrogen)-
-Lâm sang:+phát hiện muộn
+Triêụ chứng không đặc hiệu: Đau HSP,vàng da,sờ thấy khối, gày sút. Đôi
khi phát hiện tình cờ’
+Alpha FP tăng ở 60-70% các trường hợp.
-chẩn đoán sớm bằng theo dõi tất cả các bệnh nhấn có yếu tố nguy. cơ cao(Xơ gan, viêm
gan) bằng siêu âm và định lượng alpha FP.
-GPB: Đại thể có 4 thể: thâm nhiễm đám, thể khối(hay gặp), thể lan toả, thể phối hợp.
Thường c ó nhiễm mỡ, hoại tử, xơ và vôi hoá xảy ra trong khối u.
HCC được cấp máu từ động mạch gan và thâm nhiễm một cách nhanh chóng vào
tĩnh mạch cửa và tĩnh mạch gan.
HCC có thể nhiều khối hoặc một khối đơn độc.
2.Chẩn đoán hình ảnh:
2.1Siêu âm:
a.Dấu hiệu trực tiếp:
-Thể khối: +khối nhỏ tăng âm hoặc giảm âm(25%)
khối có viền giảm âm xung quanh.
+ Khối lớn tăng âm không đều, có viền giảm âm xung quanh, có thể kèm các
nhân nhỏ vệ tinh
Thể thâm nhiễm lan toả:Nhiều nốt nhỏ tăng âm rải rác-> hình ảnh gan to không
đều.Thường chẩn đoán bằng định lương AFP và hình ảnh gián tiếp như xâm lấn gây tắc
mạch.


*Siêu âm Doppler:
+Ít hiệu quả đặc biệt với khối<3cm.
+Tăng cấp máu động mạch với tần số>3kHz(Tín hiệu động mạch trong khối).
+Shunt động tĩnh mạch(Ít đặc hiệu)
+Mẫu phân bố mạch máu hình rổ hoac mẫu hình mạch máu đi vào trong khối kèm phổ
dạng đâp của mạch máu(Đánh giá tốt bằng Doppler năng lượng.)
b.Dấu hiệu gián tiếp:
-Đè đẩy, xâm lấn mạch máu(hệ TMC, hệ TMTG, TMCD) hình ảnh lệch đường đi của
mạch máu, chèn ép làm hẹp và giãn sau hẹp của cấu trúc mạch máu điển hình gập góc
mạch máu kế cận u.
-Huyết khối TMC, TMTG:Xuất hiện hình tăng âm trong long TM.
-Nếu trên nền xơ gan có hình ảnh xơ gan:Bờ gan mấp mô không đều, phì đại HPTI
c.U gan sát bao gan, đẩy lồi bao gan có thể vỡ u gây tràn máu ổ bụng.Bệng nhân đâu đột
ngột dữ dội kèm theo choáng.Siêu âm thấy bao gan không liên tục và đường vỡ nham
nhở rỗng âm trong khối dịch máu tăng âm quanh u và trong khoang phúc mạc.
2.2CLVT:
-Hình ảnh một khối , nhiều khối hoặc lan toả.
-U giảm tỷ trong đồng nhất hoặc không đồng nhất do có các vùng hoại tử chảy máu( tăng
tỷ trọng tự nhiên) và vùng thoái hoá mỡ.Có thể có vôi hoá trong khối.
-Sau tiêm thuốc cản quang: U ngấm thuốc sớm và thải thuốc nhanh.
+Thì động mạch khối u tăng cấp mạch với các mạch tân tạo và các động mạch không
điển hình ,và các vùng không ngấm thuốc ( vùng hoại tủ).
+ Thì TMC tổn thương giảm tỷ trọng so với nhu mô gan xung quanh vói 1 vòng tăng tỷ
trọng xung quanh khối bao gồm nhiều mạch mà ở đó máu lưu thông chậm.
-Thể lan toả như trên và dựa vào sự biến dạng của bờ gan và sự đè đẩy của mạch máu.
*Chẩn đoán sự lan rộng:
-Tắc TMTG Hội chứng Budd-Chiari
-Tắc TMC: Biểu hiện nụ sùi trong mạch không bắt thuốc sau tiêm hoặc không thấy nhánh
TMC do khối u phá huỷ hoàn toàn thành TM.
-Thông đông tĩnh mạch:Hình ảnh cản quang đồng thời động mach chủ và TMC ở thì

động mạch.
-Hạch rốn gan, hạch dọc các mạch lớn.
-Di căn phổi, di căn phúc mạc khu trú.
3.CĐPB
-K đm trong gan: Đường mật gần khối giãn.
-Áp-xe gan giai đoạn đầu:LS+ Tăng âm thành sau, không viền giảm âm quanh khối.
-Adenome: trên siêuâm không có viền giảm âm quanh khối, trên CLVT sau tiêm ngấm
thuốc mạnh đồng đều , thải thuốc nhanh.Hay gặp ở nữ, có liên quan dùng thuốc tránh
thai.
-HNF:Khối có hình ảnh sẹo xơ trung tâm, trên CLVT là vùng giảm tỷ trọng hình sao ở
trung tâm với mạch máu nuôi dưỡng.
-Ung thư tế bào gan dạng xơ lá:Khối giới hạn rõ, giảm tỷ trọng bắt thuốc cản quang thay
đổi sau tiêm, vôi hoá trung tâm với các dải giảm tỷ trọng do xơ hoá. AFP bình thường
trong 90% các trường hợp.

×