DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
****
CCN
ng ch n
ng np thu
HC-NS-TV-AC
Hành chính-Nhân s-Tài v-n ch
HTX
Hp tác xã
KK-KTT
Kê khai-K toán thu
KK-KTT-TH
Kê khai-K toán thu-Tin hc
NNT
i np thu
NSNN
c
QLN
Qun lý n
TB
c b
THNVDT-TTHT
Tng hp nghip v d toán-Tuyên truyn h tr
TK
Thu khác
TNCN
Thu nhp cá nhân
UBND
y ban nhân dân
EFA:
(Explorator Factor Analysis) -Phân tích nhân t khám phá.
DANH MỤC HÌNH
****
Hình 3.1:
B hành chính Qun Phú Nhun
Hình 3.2:
b máy Chi Cc Thu Qun Phú Nhun
Hình 3.3:
Mô hình chi Thu Thu nhp cá nhân
Hình 3.4:
Quy trình thu thu i vi h kinh doanh cho thuê nhà
Hình 4.1:
Quy trình nghiên cu
Hình 4.2:
Mô hình mi quan h gia tính tuân th thu TNCN vi các nhân t nh
u chnh)
DANH MỤC BẢNG
****
:
-2013
:
:
-2013
:
-2013
:
-2013
:
-2013
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
Kt qu kinh KMO và Bartlett cui cùng
:
cui cùng
:
:
Các thành ph
:
4.18:
cui cùng
:
Phân tích nhân t ng vi các bin quan sát cui cùng
:
H s ca mô hình
:
:
Kinh ANOVA
DANH MỤC PHỤ LỤC
****
Ph lc 1
Gii thiu v Chi cc Thu Qun Phú Nhuu t chc b máy
2:
.
3:
tin c
4:
)
5:
Phân tích .
TÓM TẮT
Nghiên cu này da trên mô hình lý thuy n
tính tuân th thu thu nhp gi ý hai nhân t ng trong tài liu nghiên
c c ngoài, c thc hin b i hc Makerere, v tài Tax
Knowledge, Perceived Tax fairness and Tax Compliance tt hp
vi nhc thù riêng ca tính tuân th thu Thu nhp cá nhân ca h kinh doanh cho
xây dng nên mô hình lý thuy thu thu nhp cá
h
s tin cy Cronbach - c s d tin cy c
pháp phân tích nhân t c thc hi u chnh mô hình lý thuyt.
mô hình lý thuyu chnh, tác gi s di
quy bi nhnh m ng ca tng nhân t n tính tuân
th thu thu nhi vi h kinh doanh cho thuê nhà kê khai ti Chi cc thu
Qun Phú Nhun.
Theo kt qu nghiên cu này có bng chng cho thy tính tuân th thu thu nhp
i vi h kinh doanh cho thuê nhà chng bi 3 nhân t vi 9 bin quan
(1) Hiu bit thu; (2) Nhn thc v tính công bng; (3) Thu nhi np
thung và ng ln tính
tuân th thu thu nhp ci np thu.
Tuy nhiên, theo kt qu thu là trên mc trung bình.
hu cn phi n la trong tuyên truyng dn
chính sách thu i np thu nói chung và vic np thu thu nhp cá nhân nói
riêng thông qua nhiu hình thc. Và trong lu i pháp, kin
ngh theo tng nhân t nhn mc tiêu nâng cao t ci
np thu.
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU 1
1.1 Giới thiệu đề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu 2
1.4 Mô hình nghiên cứu 2
1.5 Phương pháp nghiên cứu 4
1.6 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu: 5
1.7 Ý nghĩa nghiên cứu 5
1.8 Bố cục đề tài 5
2.1 Tổng quan về Thuế Thu nhập cá nhân 7
2.1.1 H thng thu 7
2.1.2 Thu Thu nhp cá nhân: 7
7
m: 7
2.1.2.3 Vai trò: 8
2.1.2.4 Mt s mt trái ca vi TNCN: 8
2.1.3 H kinh doanh cho thuê nhà 10
2.2 Hiểu biết thuế 10
2.3 Nhận thức về tính công bằng thuế 11
2.4 Tuân thủ thuế 13
2.5 Hiểu biết thuế và tuân thủ thuế 14
2.6 Nhận thức thuế và tuân thủ thuế 14
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG TUÂN THỦ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CHO THUÊ NHÀ
TẠI CHI CỤC THUẾ PHÚ NHUẬN 17
3.1 Đặc điểm kinh tế - xã hội Quận Phú Nhuận 17
3.1.1. V a lý 17
3.1.2 Kinh t-xã hi. 18
3.2 Giới thiệu về Chi Cục Thuế Quận Phú Nhuận 18
3.3 Quản lý hộ kinh doanh theo kê khai của Chi Cục Thuế Phú Nhuận 21
3.1.1 M 21
3.1.2 Thc trng qun lý thu thu i vi h kinh doanh cho thuê nhà: 21
3.1.2.1 Tình hình qun lý hong ca h a bàn Qun Phú
Nhun. 21
3.1.2.2 Tình hình n ng thu 22
3.1.2.3 Tình hình s thu thu a bàn Qun Phú Nhun t 2011-2013. 25
3.1.2.4 S thu thu i vi h kinh doanh cho thuê nhà. 27
3.4 Đánh giá tình hình quản lý thu thuế TNCN của hộ kinh doanh cho thuê nhà
tại Chi Cục Thuế Quận Phú Nhuận từ năm 2011 đến năm 2013. 29
3.4.1 Thành tu 29
3.4.2. Nhng hn ch cn khc phc. 30
CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN TÍNH TUÂN THỦ THUẾ TNCN TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN
PHÚ NHUẬN 32
4. 1. Mô hình nghiên cứu giả thuyết và mô hình nghiên cứu đề nghị 32
4.1.1. Mô hình nghiên cu các nhân t n tính tuân th thu TNCN 32
4.1.2. Các gi thuyt nghiên cu các nhân t ng n tính tuân th thu TNCN
ta bàn Qun Phú Nhun 33
4.1.3 Ngun d liu 33
4.1.3.1 D lip 33
4.1.3.2 D liu th cp 33
4.2. Thiết kế nghiên cứu 34
4.2.1 Nghiên cnh tính 35
4.2.2 Nghiên cng 37
4.3 Xây dựng thang đo 39
4.4 Kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính tuân thủ thuế TNCN
tại chi cục thuế Quận Phú Nhuận 41
4.4.1 Thông tin mu nghiên cu 41
4.4.2 Thng kê mô t 44
4.4.3 Kt qu 45
4.4.3.1. H s tin c các nhân t ng tính tuân th Thu TNCN 45
4.4.3.2 H s tin c Tính tuân th thu TNCN 46
4.4.4 Kt qu phân tích nhân t khám phá EFA các nhân t n tính tuân th
thu TNCN 48
n tính tuân th thu TNCN 48
thu TNCN 52
4.4.5 Mô hình nghiên cu các nhân t ng tính tuân th thu TNCN ti Chi cc
thu Qun Phú Nhun hiu chnh 53
4.4.6 Kt qu kinh và gi thuyt nghiên cu các nhân t n tính tuân
th thu TNCN ti chi cc thu Qun Phú Nhun 54
CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ
GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG TÍNH TUÂN THỦ THUẾ TNCN ĐỐI VỚI
HỘ KINH DOANH CHO THUÊ NHÀ TẠI QUẬN PHÚ NHUẬN
5.1 Nhận xét kết quả 59
5.2 Đề xuất một số giải pháp tăng tính tuân thủ thuế TNCN đối với hộ kinh
doanh cho thuê nhà tại Quận Phú Nhuận 60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
-1-
CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU
1.1 Giới thiệu đề tài
K t lúc xut hin lu tiên t TNCN ng
c phát trin vng chc và ngày nay tr thành sc thu quan trng, gi v trí trung tâm
trong h thng thu ti nhiu quc gia trên th gii. u này là không ngoi l vc
c bit là trong bi cnh khi ta c gia nhp WTO (2007) thì vai trò ca nó
ngày càng th hin rõ rt.
Vit Nam qua ththc hin Pháp lnh thu thu nhi
nhng kt qu kh ng ngun thu còn rt hn ch và chim t trng
thp trong tu ngun thu t thu so vc khác. N
Nam KThu
nhp cá nhân. Lut này bu có hiu lc t ngày 01/01/2009 nhm khc phc nhng hn
ch ca Pháp lnh thu thu nhp cao.
Bên c thng thu chuyn t qun lý thu chuyên qu
ch i np thu t tính, t khai, t np thu này phát huy tính t giác thc
hin, t chu trách nhic pháp lut cng thp vi xu
th ci cách qun lý hành chính cng dân ch mi
u mt hn ch ci np thu
n ngun thu cc. Theo thng kê, ngun thu thu mn
m bo cho các hong cc. Và nhng nghiên cu g
phân tích nguyên nhân chính là do tính tuân th ci np thu.Trên th gi
có rt nhiu nghiên cn các nhân t n tính tuân th thu ca
i np thu.
T c Thu Qun Phú Nhun t qun lý thu Thu nhp
cá nhân t h khoán sang h i vi h kinh doanh cho thuê nhà. Qua thc tp ti
i thu Thu nhp cá nhân, vi mong mun tìm hiu k các nhân t ng
tính tuân thu Thu nh i vi h kinh doanh cho thuê nhà nên em chn
n tính tuân th thu Thu nhi vi h kinh
doanh cho thuê nhà ti chi cc thu Phú Nhu làm khóa lun tt nghii hc.
-2-
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Thu thu nht vai trò quan trng trong công tác thu, và mang tính mi
m nên luôn nhc s quan tâm ca mi ch th trong nn kinh t nói chung và các
nhà nghiên cu nói riêng. Nghiên c tài nhm thit lâp mi quan h gia hiu bit
thu, nhn thc thu và tính tuân th thu ca các h kinh doanh ti khu vc qun Phú
Nhun; vi mc tiêu kim tra các mi quan h gia hiu bit thu và tính tuân th thu,
a nhn thc thu và tính tuân th ci np thu Thu nhp cá nhân.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
- Có nhng nhân t ng n tính tuân th thu Thu nhp cá nhân ci
np thu?
- Mi quan h gia hiu bit thu n tính tuân th thu Thu nh
th nào?
- Mi quan h gia nhn thc thu n tính tuân th thu Thu nh
th nào?
1.4 Mô hình nghiên cứu
ng ca mô hình này là phát trin t m các nghiên cu hin
nay v các bin nhân t. Nó thu hút rt nhiu nghiên cu ca các tác gi Chung
(2002); Eriksen và Fallan (1996); Harris và Associates (1988); Jackson và Milliron (1986).
Bài nghiên cu gii thích tính tuân th ci np thu (bin Ph thuc quyt
bi hiu bii np thu v h thng thu và nhn thc ca h v s
công bng thu (bic la, nó còn gii thích hiu bit thu mt yu
t nh nhn thc thuc cho rng s v kin thc tài chính, ci
thi c tính tuân th vì có thêm nhiu nhn thc tích cc v h thng thu
nh rng có
mng rt ln ca hiu bit thu lên nhn thc v tính công bng ca nhi
np thu v h thng thu, hiu bit thu càng nhiu thì nhn thc v s công bng thu
s c ci thin.
t nhóm i np thu c
kê khai thu ca h b ng ch yu do nhn thc v s công bng ca h thng thu.
-3-
i thích thêm rng tm quan trng v s ng ci li ích
hai bên trong vic kê khai thu nhu này s ph thuc vào m nhng NNT nhn
thc v tính công bng ,t n nhng quynh kê khai ca h. H khng
nh rng do vi hiu bit tài chính nói chung, hiu bit thu nói riêng mà
tính tuân th c ci thin bi lúc này nhn thc tích cc v h thng thu. Tuy nhiên,
hiu bit v trn thu i cho nhng phn t xu, s ng
c chin tính tuân th thu vì nó h tr cho vic không tuân th nhnh
v Thu ((Jackson & Milliron, 1986).
-4-
ng thc hi
(Dựa trên bài đánh giá nghiên cứu bởi các nhà nghiên cứu Chung (2002), Erisksen và Fallan (1996),
Harris và Associates (1988); Jackson và Milliron (1986))
1.5 Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cc ti
-Phương pháp định tính: T mu, d lý thuyt, tài lic
ngoài, xây dng nên bn phng v. Tin s i vi các chuyên gia, thc
hin phng vn sâu cán b thu, phng vn th mt s cá nhân là h kinh doanh cho thuê
nhà lên kê khai np thu thu nh u chnh và b
chnh. T n hành kho sát thu thp d lip vi mc ly t nhng ni
np thu ti Chi cc thu Phú Nhun.
Hiểu biết thuế
-Chi tit
-Tng quát
Nhận thức về
tính công bằng Thuế
-Công bng chung
- i li ích vi
c
-Nhu khoc
bit
-Cu trúc thu sut
-i
Tính tuân thủ
-Không
-N thu
-Thu nhp tính thu
-Thi gian np
- K
h
ô
n
g
c
t
r
ú
- N
t
h
u
- T
h
u
n
h
p
p
h
i
-5-
-Phương pháp định lượng: Da trên kt qu kho sát bng phiu tham dò ý kin cá nhân
i np thu là các h c kinh bng h s
tin cy Cronbach alpha và phân tích nhân t khám phá EFA. Cu hài
lòng ca t chi np thu i quy. Tt c các k
thut bng phn mm SPSS 18.0
1.6 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
ng nghiên cu: các nhân t n tính tuân thu Thu nhi
vi h kinh doanh cho thuê nhà khi chuyn t h khoán sang h i s qun lý
ca Chi Cc Thu Qun Phú Nhun
Phm vi thu thp d liu: h kinh doanh cho thuê nhà chu thu TNCN do Chi Cc Thu
Qun Phú Nhun qun lý.
1.7 Ý nghĩa nghiên cứu
-Bài nghiên cu này cung cp s hiu bit v nhi np thu da trên
s ng dn ca nhng chính sách và chic thu ,n tính
tuân th n thu vi chi phí qun lý thp nht
- Phát hin thêm nhm b v trong kê khai np
thu ci np thu i trong kin thc v thu ci np thu.
-Nhng phát hin góp phn phát trin nhiu lý thuyt mô t cho nhiu nghiên cu rõ
n tính tuân th thu ng thit k nghiên cu sau này.
-Nhng phát hin trong nghiên cu này s b sung vào kin thc hin ti v tính tuân th
ci np thu ti Phú Nhun s phát trin nhng chính sách, bin
pháp thích hp ci np thu.
1.8 Bố cục đề tài
G
hn m u
lý lun
Thc trng tuân th thu Thu nhi vi h kinh doanh cho thuê
nhà ti chi cc thu Phú Nhun
-6-
Mô hình nghiên cánh giá các nhân t n tính tuân thu
TNCN ti Chi cc Thu Qun Phú Nhun
n xét kt qu nghiên c ra mt s gii pháp nhtính tuân th
thu TNCN.
-7-
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 Tổng quan về Thuế Thu nhập cá nhân
2.1.1 Hệ thống thuế
H thng thu Vit Nam là mt h thng thu gm khong 8 loi thu và kho
100 loi phí và l c qun lý tp trung.
Mi ngun thu t thu và l phí Viu do Quc hi Vit Nam hoc y ban
ng v Quc ht ra bng lut và pháp lc thu bi Tng cc Thu Vit
a nó là các cc thu, chi cc thu, phòng thui thu,
bi Tng cc Hi quan Via nó là cc hi quan, chi cc
hi quan, và các cán b c y quyn khác kh
i vi các phí và l c các b, ngành, chính quya
c y quyn thu.
2.1.2 Thuế Thu nhập cá nhân:
2.1.2.1 Định nghĩa:
Thu Thu nhp cá nhân (TNCN) là loi thu trc thu, thu vào thu nhp ca cá nhân trong
mt khong thi gian nhi thu c áp dng t rt lâu và ph bin
nhiu quc gia nhm mc tiêu tp trung thu nhc (NSNN) và
thc hiu tit thu nhp gia các tng lu tit mt phn thu
nhp vào NSNN, nhng cá nhân có thu nhi có
thu nhp thp vào vic trang tri nhng nhu cu chi tiêu cc, nhu cu chi tiêu
chung ca xã hi; các khoi nghèo nhng tin ích phúc
li mà bn thân h không lo lic.
2.1.2.2 Đặc điểm:
Nhìn chung thu TNCN bao hàm mt s m sau:
Là mt loi thu trc thu nên thu TNCN luôn to cm giác gánh nng v thu
i vi chu thui chu thu khó có th chuyn gánh nng v thu i
i thu liên quan trc tin li ích ci chu thut nhy
cm và d b phn ng.
-8-
Do thc hiu tit công bng thu nhp gia các tng l
TNCN thc hiu tit thu nhp theo nguyên tc phù hp vi kh thu
thu suc thit k theo biu thu n.
Khác hn vi thu gián thu, thu TNCN là loi thu có chú trn gia cnh
ci chu thu nh gim tr i chu thu thông
nh gim tr i chu thu và nhi ph thuc. Các
nh gim tr góp phn cho thu TNCN thc hin nguyên tc công bng theo chiu
du tit thu nhp ci dân. Mt khác còn to s ng thun ca xã hi nói
chung khi áp dng lut thu.
ng chu thu, thu nhp chu thu ca thu TNCN rng và phc tp.
Ngoài ra, do phi thc hin mu tit công bng thu nhp nên thu TNCN có biu
thu khá phc tp. Công tác qun lý thu thu i nhiu v
tính trung thc ci chu thu. T a thu
gim bng áp dng bin pháp khu tr thu ti ngun chi tr.
2.1.2.3 Vai trò:
Vai trò kinh tế: góp phn to ngun thu cho NSNN và nhu ting s
phát trin kinh t vi s xut hin c thu nhp thu sut kép.
Vai trò điều tiết xã hội: lut thu TNCN phân phi li ca ci, thu nhp trong xã hôi;
vi i vc thit k phù hp vi kh
n hoàn cnh cá nhân ci np thu; thu c ca công dân
trong vic giám sát ngun chi tiêu ngân sách cc.
2.1.2.4 Một số mặt trái của việc đánh thuế TNCN:
Thứ nhất: v mt th tc hành chính, vic áp dng thu i nhng th
tc hành chính khá phc tp. Thu TNCN, v bn cht là mt sc thu có ni dung khó
hiu, nht là trong vinh khon thu nhp chu thu và các khon chit tr gia cnh.
Thứ hai: mc dù thu c xem là công c u tit thu nhp, to ra s
công bng trong xã hn có nhng lo ngi cho rng trong quá trình xây dng
o lut thu i phi có nhiu cuc tranh cãi v mt chính tr mà trong các cuc
tranh lui giàu có trong xã hc nhc quyc
-9-
bit và do vy s làm gim tính hiu qu v tính công bng ca vic thu thu thu nhp và
n chi phí v lòng tin khi tin hành thu thu TNCN.
na, trong vic thu thu ng da vào thu nhp ci
c tính cng (ví d xem
xét s công bu này s phi mt vi mt ln trong vic
nh s công bng gia nhi làm vic trong các hong kinh t chính thc
và nhi làm vic trong các hong kinh t phi chính thc. Ví d, mi
thanh c có th s phi chu thu (do thu nhp ca
c th hin trên bc thân làm vic trong th
ng phi chính th môi git có th không b ánh
thu do cán b thu không bic thu nhp ca anh ta. S công bng không tn ti
ng hp này. Trong nn kinh t ph bin các hong kinh t phi chính thc,
tình trng này vi phn nguyên tc công bng theo chiu ngang.
n nguyên tc công bng theo chiu dc, s vi phm nguyên tc công bng có th
trm tru b máy qun lý và thu thu c kém. Khi h th
kic thu nhp thc t ca công dân thì nhi thu nhp cao s i
thuê nhng chuy sp xp li các báo cáo tài chính c trn thu.
u này là khó xi vi nhi thu nhp thp thuc di. Do
vy, h thng qun lý và thu thu yu kém s hn ch t ca thu TNCN trong
vinh s công bng theo chiu dc.
Thứ ba: vic thu thu TNCN có th to ra
nhng làm ging lc làm vic và tit kim. Vic phi nc
mt phn thu nhp do mình b s làm ra s làm cho bn i np thu
cm thng b gim giá tr (nht là trong s so sánh gii np nhiu thu và
np ít thu) dng không còn nhiu hng thú trong vic làm vic, to ra
thu nhng thi, vi i vi thu nhp i vi lãi sut trên vn
s ng làm ging tit kiu này có th làm nh
ng ti t phát trin kinh t cc.
-10-
2.1.3 Hộ kinh doanh cho thuê nhà
nh hin nay, H kinh doanh cho thuê nhà kinh doanh
do mt cá nhân là công dân Vit Nam hoc mi hoc mt h
ch, ch i mm, s dng,
không có con du và chu trách nhim bng toàn b tài sn ci vi hong
kinh doanh.
hin h ng kinh doanh nh, có th do 1 hoc
nhiu thành viên làm ch, các hong, buôn bán nh l,
kinh doanh nhà tr, cho thuê mt bng, chn vn ti .
nh hin hành thì vii Vic
ngoài hay công ty (Vi t
hong kinh doanh và phi tin hành làm th ti hình thc h
kinh doanh h kinh doanh cho thuê nhà.
2.2 Hiểu biết thuế
H thng thu là mt trong nhng kin thc xã hi phc tp nht và thc ti np
thu ch i duy nht là có mt kin thc nhnh v nó. Tính chn thu và
s phc tp trong cách tính thu nh thu và tài chính hin
nay. H him khi cung cp tình hình thu nhp chung hoc mong mun tìm hiu thu mt
cách liên tc thiu hiu bit chung trong nhic s hn ch nhn
thc thu (Young-dahl & Tinsley, 1978). Nhng hiu bit chung ca nhng công dân v
ni dung chính sách thu cn thiu, ví d hiu bit v thu n là không
(Roberts, Hite & Bradley, 1994). Da trên bng chng t M và Anh, Steinma (1998)
ng: Nhiu cuc nghiên cu rt k v i np thu nói chung, nhn
thc thu, hiu bit v thu và chính sách thu và phát hin ra rng nhng công dân qu
th m. Hiu bit v lut thu ng quan
trn s n thu ng mc thu nh phi
np (Kasipillai & Mustafa, 2000).
V c Jackson và Milliron (1986) tranh lun rng giáo dc có hai yu t:
Bng cp v hiu bit tài chính và nhng chng ch c th v hiu bin
nhi tránh thu khi bic hiu bit thu c th và
-11-
thông tin v nh nh thu kt hp vi kin thc tài chính có th c
nhng h qu kinh t i vi i np thu.
Trong thc tc th hin rõ nhi vi nhng cá nhân có thu nh
c phi cung cp n i np thu nhng thông tin chi tit v h thng thu và
cách tuân th nh nh thu, bao gm vic kim tra thu nhp tính thu, nhng
c tính thu, và nhng bin pháp ch n viêc không tuân th.
Bng cp giáo dc ci np thu c công nhn là mt trong nhng yu t
c s d gii thích hành vi np thu rt ít Uganda (Kuteesa et al, 2010).
Chi cc thu nhiu gi thu
nhn thc thông qua nhi np thu, ví d
s ch ng ly thông tin. Nhi ging ng mang tính thích nghi,
thc t ng hi ngh , hi tho, khóa tp hun thu, các bui
trên radio trc tip và các trang web thu ca qun.
2.3 Nhận thức về tính công bằng thuế
S công bng là mt tiêu chu á nhng s khác bi thu ca
nhng cá nhân khác nhau (Murphy & Nagel, 2002). Các hc thuyt v tính công bng cho
rng mi mt t sut có th ng vi thu nhu vào và nhng
thu nhp thông qua nhng bên h có s i công bng (e.g công bng li
ích qua li vi nhau gii np thu c, công bng theo chiu dc và chiu
ngang gia nhi np thu) và s khuyi phu mt t
sung không công b tip tc np thu (Cuccia & Carnes, 2001). Công
bng và li da trên nhng hc thuym ca nhiu cá nhân ví d
ng hp phápng mc tiêu, h
giá s công bng trong nhu khon cân xng vi li ích h nhc t nhng
khoc so sánh vi nhi np thu có mt s i
công bm này, mt s i
theo nha h t vic cung cp nhng thu nhp ca h (Kinsey, Grasmick,
and Smith 1991). Da trên lý thuyt công bi np thu tr nên tuân th ít hay
nhiu khi h là nhng nn nhân (nhng bên li ích) ca tính không công b ý
rng: Lý thuyt công bng (Adams, 1965; Lewis, 1982; Walster & Berscheid, 1978) gii
-12-
quyt hai v sau: nên hiu bi công bng, và làm cách nào con ngcó
th a vào nhn thc v tính công bn v u tiên, mt
mi quan h nh thích hp khi tt c ngc giá tr công
bng t mi quan hi din cho s khác nhau gi ca nhiu i np
thu b ra và nhn li t mi quan h. V th hai gii quyt nhng kt qu ca nhn
thc v s công bng. Walster el al( ng khi nhng cá nhân t phát hin
nhng mi quan h không công bng, h tr nên lo lng và c g có li s công
bng bi vii ngun ra hoc ngun vào, hoc t thuyt phc chính h rng mi
quan h ng, không thc t, không hp lý.
Bên ci thích rng mc thu nh ci nôp thu v tính
công bng ca nhng gánh nng thu c h thng bn v nhn thc
xut bi hai hc thuyt công bng: Nhng lc nhc t vic np
thu i công b gánh nng thu ci np thu.
n mt công c kh c thit k cung
cp cu trúc thu sun nhng quát v công bng thu bng cách phân
loi ra nhiu ng v công bng thuu t
chính nhn mnh nh n v công bng thu c nhn ra bao gm: công
b gánh nng thu, li v ng
n thu ca nhi giàu có, cu trúc t sut thu và i.
1.Công b gánh nng thui gii thích công
bng tng quát ca h thng thu gánh nng thu.
i li ích v cp nhng li ích nhc t
ng vi s tin thu thu nhp.
Trong bi cnh ca h thng thu thu nhp n, nhng cá nhân có th tp
công bng v gánh nng thu trong nhu khon v s tin thu
phi nng vi nhng li ích h nhc t c (Kinsey et al, 1991). Nu
c không cung c (Thu to ngun thu) nhng dch v, hàng hóa công so vi
s tin thu mi phi nu này có th dn nhng ý kin v li
không công bng (Peter & Dijke, 2007). Nhng ngi np thu ng ý vi nhng
chính sách chi tiêu cc, hoc nu h nhn thc rng h không nhc mt s
-13-
i li ích công bng t c cho nhng khon np thu ca h thì h s lo lng,
và kê khai thu nhi np thu khác và nhn thc v s i li ích
vc là công bng (Chung, 2002).
ng ti Thu ca nhng ngun thu nhn này gii quyt
nhi có thu nh nhiu vào Thu thu nhp và s tn ti ca
nhu khoc bit hay nhng khon gim tr ch áp di vi giàu.
4. Cu trúc thu sun này gii quyt nhng cu trúc thu
suc mong mun ( i.e cu trúc thu sun và cu trúc thu sut t l). S công
bng ca nhng cu trúc thu sut thay th có th nhìn thy t ít nhu
tiên, có mt nim tin là nhi giàu np thu ng li ích nhiu
i nh i nghèo np thu th ng hp các yu t khác
i. Th hai, có mt s ng v thu sut thu lên nhng li ích thu ca
c gim xung v thu nhp ca h. Th
ba là m nên có mi quan h n nhi np thu khác nhau.
5. i, n này này gii quyt s tin thu thu nhp mà cá nhân np
nhìn chung là rt cao khi so vi nhng loi thu i gi s rng nhng cá
nhân ci hóa nhng li ích ca h bng cách khai báo thu nhp, vì th, nó
xng vi nhng li ích mà tránh thu chng li nhng kt qu khi b phát
hin (Roth, Scholz & Witten, 1989). Richardson (2006) phát hin ra tt c 3 ý ng tn
ti, thông qua nhiu mc sp xp theo công bng chung, cu trúc thu sut
thu và li vc.
2.4 Tuân thủ thuế
Tuân th thu cn s hài lòng ca m tuân th vi nhnh Thu
t vic np thu n tuân th thu
bao gm khai báo thu nhp và np tt c thu phù hp vi lut thu, quy ch, và nhng
quynh ca tòa án. Tuân th thu p tính thu,
làm pháp lý (s chính xác), kê khai thu nhn, và thanh toán s
tin khi ti hn (tính cht kp th tính tuân th
thu ng ca mn vào m thu nhp, công khai tt c
các khon thu nhp chu thu mt cách chính xác, và np tin cho tt c các khon thu
-14-
cnh mà không phng thông báo tip
theo t (Singh, 2003). Roth et al (1989) gii thích rng nhi np
thu cn chun b tt c thông tin thích hp trong m thu nhp trong thi gian
pháp lý chính xác trong s phù hp vi
nhng yêu cu ca lunh, và nhng phán xét ca tòa. Nhii không tuân th
nhnh thu mt cách c ý hoc xem xét có cam kt cho s vi phm.
Không tuân th thu hoc tránh thu, xy ra khi nhi np thu c ý hoc không
c nhnh v thu. Hu ht s phân tích ca tính không tuân th
p trung vào vic làm cách nào mà tính không tuân th hay tránh thu b phát hin
thông qua b phát giác và các bin pháp ch tài. (Franzoni, 1999); nghiên cu không th
gii thích mt cách va lòng v tính không tuân th ca mt s i np thu và chú ý
rng tính tuân th thu không th gii thích toàn b bi nhiu c thi hành (Alm,
Sanchez và DeJuan (1995), Elffers (1991)).
2.5 Hiểu biết thuế và tuân thủ thuế
Kin thc giáo dc có mt mi quan h n vic tránh thu (Richardson, 2006).
n kh i np thu hiu và tuân th hoc không tuân th
vi nhnh ca lut thu hiu bit
tài chính nói chung, hiu bit thu nói riêng, tính tuân th thu s ci thin bi s có nhiu
nhn thc tích cc v h thng thu. Hiu bit v nhi tránh thu t tác
ng tiêu cc lên tính tuân th thu vì nó h tr cho vic không tuân th. Tuy nhiên, mt
s ng lm tra ng ca giáo dc lên tính tuân th, s dng
giáo dc nói chung ci np thu ng
giáo dc (Richardsson & Sawyer, 2001). Hiu bit thu c gi s s dn
n t l tuân th
hiu bit thu l tránh thu gi tuân th thu
tr
2.6 Nhận thức thuế và tuân thủ thuế
u nhà nghiên cn mnh vai trò ca nhn thc v
lut pháp và s công bng, phát hin ra rng nhi np thu h vi
h thng thu mà h ng không
-15-
t (e.g, Alm, Jackson, & Mckee, 1993; Cowel, 1992; Falkinger, 1995; Roberts &
Hite, 1994). Có mt s nh thu là s công bng ca h
thng kinh t p thu (Chung 2002). Nhn
thc ca cng v h thng thu là công bng, là yu t quan trng cho tính tuân th
(Richardson, 2006)i.e. Nhi np thu ng tránh thu nu h nhn
thc h thng thu là không công bng u này cho thy rng nhng
i np thu d ca h thanh toán nhng khon thu da vào thu nhp
kinh t, chính h nhn thc v các chính sách (Dell' Annp, 2009). Nhng mô hình phân
tích d ng tính tuân th gim khi yêu cu mt ma nhng
i np thu vào nhc tài tr bi ngun thu thu, ng
hp gi nh rng hành vi ca h ng ngun cung cp hàng hóa công không
i (Cowell, 1990, 1992; Cowell & Gordon, 1988; Falkinger, 1988). Flakinger
(1995) trình bày rng s tin thu mà mi tránh thu gim (duy trì liên t
vi nhn thc công bng ch khi nhi giàu còn li tuy
(duy trì liên tc, gim) vi nhn thc công bu này ch ra rng ca nhn
thc thu lên vic kê khai np thu có th khác t i n ng
tng ca s truyn tai nhau ca công chúng trong kê khai np thu ph thuc vào
vic m mà nhi np thu nhn thc v s công bng trong nhng quyt
nh kê khai thu (Chung ,2002).
i np thu nhn thc công bc có nhu lut mà
h quan tâm và kt qu là ý thc np thu ca h s c tránh thu s gim.
Mc dù nhng mi quan h gia nhn thc v tính công b khá
phc tp, nó gi nh chung rng nhn thc v tính công bng là tích cn
tính tuân th. (Erich, Apolonia, & Alexander, 2006). Nhn thc v tính không công bng
làm gim s hài lòng v h thng thu và tính hp pháp ca nó. Nó gây ra s bc xúc và
sinh ra m không tuân th nhnh ca lut thu. Nhng cá nhân- h
kinh doanh cho thuê nhà nhn thc tính công bng trong nhng quynh kê khai
thu, là kê khai nhiu thu nhp khi h nhn li mt giá tr công phù hp, kê khai ít thu
nhp khi h không nhn bt c hàng hóa-dch v c d i lý
thuyt công bng. Trong nhiu ý kin, nhi np thu nhn thc công
-16-
bng tr nên ít quan trng trong nhng quynh kê khai thung
phù hp vi nhng thi kinh t (Chung, 2002)
Nhng nhà làm chính sách có th gim ho n nh ng tiêu cc lên
ngun thu thu ca mt loi thu c th ng tránh thu
bi không ch s dng bin pháp ch tài kinh t, mà còn bi vic gin
nhi np thu v nhng li ích mà h nhc t vic np thu ca h. Rt
nhiu n lc có l ng hiu qu n nhii np thu mà hành vi g nh
ng bi s cân nhc v tính công bng. Có li nhn xét rng mi np thu
nhnh có th ng mnh m bi nhn thc v i li ích công bng trong
nhng quynh kê khai thu hiu quá
trình mà nhi np thu nhn thc s công bng v nhng mi quan h i
và quan tr phát hin ra nhm ca nhii np thu mà
hành vi kê khai thu ca h h ng bi nhn thc v i li ích
(Chung , 2002).
Tóm tắt chương 2:
Tính tuân th ci np thu không ch ng thông qua mng
kinh t ca h mà còn là các khía c ca h. M
ca nghiên cu này là phân tích nhng mi quan h gia hiu bit thu, nhn thc v tính
công bng, và tính tuân th thu. Hiu bit thu và nhn thc v tính công bng phát hin
nhiu yu t i ng tích c n quy nh ca nhng
i np thu tuân th. Mi np thu vi hiu bit tt v nhng v thu và
nhn thc v thu là công bng thì mi hy vng h tuân th ng xuyên. Tuy nhiên,
hiu bit ci np thu v thu c xem là s n cách h nhn thc
v s công bng ca h thng thuu này ch ra rng khi mi np thu càng
hiu bit nhiu v thu thì càng nhn thc v h thng thu là công bng.
-17-
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG TUÂN THỦ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CHO THUÊ NHÀ
TẠI CHI CỤC THUẾ PHÚ NHUẬN
3.1 Đặc điểm kinh tế - xã hội Quận Phú Nhuận
3.1.1. Vị trí địa lý
Qun Phú Nhun là mt qun ni thành ca thành ph H Chí Minh. Qun nm v ng
Tây Bc xem là qun ca ngõ ra vào phía Bc ca khu trung tâm thành ph H Chí
n giáp vi Qun Bình Thnh. Phía Tây giáp Qun Tân Bình. Phía
Nam giáp Qun 1 và Qun 3. Phía Bc giáp Qun Gò Vp.
Hình 3.1: Bản đồ hành chính Quận Phú Nhuận
Tuy vi din tích nh, ch ng nhng ln nh i
thun li cho vic di chuyn qua li gia nhiu qut yu
t thun li cho vic phát tring quan trng ca
qu
Th, Trn Huy Liu, H n Kip trung phn ln các công ty,