Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

TỔNG QUAN VỀ GIẢI PHẪU HỌC ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.46 KB, 7 trang )

TỔNG QUAN VỀ GIẢI PHẪU HỌC

Giải phẫu học (Anatomy) (xuất xứ từ tiếng Hy Lạp là νατομία anatomia có
nghĩa là tách ra, cắt ra) là một nhánh của ngành sinh vật học nghiên cứu về cấu
trúc của cơ thể sống. Thuật ngữ này bao gồm giải phẫu học cơ thể người (human
anatomy), giải phẫu học động vật (animal anatomy – zootomy), giải phẫu học thực
vật (plant anatomy – phytotomy). Ở đây chúng ta chỉ học về giải phẫu học cơ thể
người nên sẽ không nói sâu về zootomy và phytotomy.
Giải phẫu học cơ thể người là ngành khoa học cơ bản nghiên cứu về hình thái học
của cơ thể người trưởng thành. Nó được chia thành giải phẫu học đại thể và giải
phẫu học vi thể. Giải phẫu học đại thể (hay còn được gọi là giải phẫu học định
khu) nghiên cứu về những cấu trúc cơ thể người có thể nhìn được bằng mắt
thường. Giải phẫu học vi thể nghiên cứu về những cấu trúc cơ thể người nhỏ và
chỉ nhìn thấy được qua kính hiển vi. Giải phẫu học vi thể bao gồm mô học và tế
bào học.
Tương tự như cơ thể động vật, cơ thể người cũng bao gồm các hệ cơ quan gồm
nhiều cơ quan được cấu tạo từ nhiều mô được hợp thành từ nhiều tế bào và mô
liên kết.
Lịch sử giải phẫu học được thành hình theo thời gian do sự phát triển không ngừng
những hiểu biết về chức năng của các cơ quan và cấu trúc của cơ thể người.
Phương pháp nghiên cứu cũng phát triển đột ngột, từ nghiên cứu trên cơ thể động
vật chuyển sang mổ xác người chết đến những kỹ thuật hiện đại của thế kỷ 20.
ĐỊNH KHU
 Đầu mặt cổ: bao gồm tất cả cơ quan nằm phía trên lỗ trên lồng ngực
 Chi trên: bao gồm bàn tay, cổ tay, cẳng tay, khuỷu tay, cánh tay, và vai.
 Lồng ngực: là khu vực giới hạn bởi phía trên là lỗ trên lồng ngực, phía
dưới là cơ hoành
 Bụng: tất cả cơ quan nằm dưới cơ hoành và nằm trên bờ trên của khung
chậu.
 Lưng – xương sống và những thành phần cấu tạo của nó: đốt sống,
xương cùng, xương cụt và đĩa đệm.


 Khung chậu và đáy chậu: khung chậu bao gồm những cơ quan nằm từ bờ
trên xương chậu đến hoành niệu dục. Đáy chậu là khu vực nằm giữa cơ
quan sinh dục và hậu môn.
 Chi dưới: tất cả cơ quan nằm phía dưới dây chằng bẹn, bao gồm mông,
đùi, đầu gối, cẳng chân, mắt cá chân và bàn chân.
NHỮNG HỆ CƠ QUAN QUAN TRỌNG:
 Hệ tuần hoàn: bơm và vận chuyển máu đến khắp cơ thể và lên phổi. Bao
gồm tim, máu và mạch máu.
 Hệ tiêu hóa: tiêu hóa và xử l thức ăn. Gồm tuyến nước bọt, thực quản, dạ
dày, gan, túi mật, tụy, ruột non, ruột già và hậu môn.
 Hệ nội tiết: truyền đạt thông tin trong cơ thể bằng hormon được chế tiết từ
các tuyến nội tiết như trung tâm điều nhiệt, tuyến yên, tuyến giáp, tuyến cận
giáp, tuyến thượng thận.
 Hệ da: bao gồm da, tóc và móng
 Hệ bạch huyết: gồm những cấu trúc tham gia trong quá trình trao đổi bạch
huyết giữa mô và dòng máu gồm bạch huyết, hạch bạch huyết và mạch
máu.
 Hệ miễn dịch: chống lại những tác nhân gây bệnh bao gồm bạch cầu, VA,
Amydal, tuyến ức và lách.
 Hệ cơ: bao gồm các cơ của cơ thể.
 Hệ thần kinh: thu thập, trao đổi và truyền tải thông tin. Bao gồm não, tủy
sống, hệ thần kinh ngoại biên và dây thần kinh.
 Hệ sinh dục: bao gồm buồng trứng, vòi trứng, tử cung, âm đạo, tuyến vú,
tinh hoàn, ống dẫn tinh, túi tinh, tiền liệt tuyến và dương vật.
 Hệ hô hấp: các cơ quan dùng để thở, bao gồm họng, thanh quản, khí quản,
phế quản, phổi và cơ hoành.
 Hệ xương: cấu trúc nâng đỡ và bảo vệ gồm xương, sụn và dây chằng.
 Hệ tiết niệu: thận, niệu quản, bàng quan, niệu đạo có chức năng cân bằng
nước, điện giải và bài tiết nước tiểu.
GIẢI PHẪU HỌC BỀ MẶT

Rất quan trọng trong giải phẫu học cơ thể người nghiên cứu về những ranh giới
trên cơ thể người có thể dễ dàng nhận biết được bằng những đường viền hoặc
điểm mốc trên cơ thể. Với hiểu biết về giải phẫu học bề mặt, bác sĩ có thể dễ dàng
xác định được vị trí giải phẫu học của những cấu trúc liên quan nằm bên trong.

Câu hỏi 1: dịch tên những cấu trúc giải phẫu học bề mặt trên hình vẽ từ tiếng
Anh sang tiếng Việt.
CÁC CƠ QUAN NỘI TẠNG: Tên một số cơ quan nội tạng bằng tiếng Anh:
Adrenals — Appendix — Bladder — Brain — Eyes — Gall bladder — Heart —
Intestines — Kidney — Liver — Lungs — Esophagus — Ovaries — Pancreas —
Parathyroids — Pituitary — Prostate — Spleen — Stomach — Testicles —
Thymus — Thyroid — Veins — WombAdrenals : tuyến thượng thận
Appendix: ruột thừa
Bladder : bàng quang
Brain : não
Eyes : mắt
Gall bladder: túi mật
Heart : tim
Intestines: ruột
Kidney: thận
Liver: gan
Lungs: phổi
Esophagus: thực quản
Ovaries: buồng trứng
Pancreas: tuyến tụy
Parathyroids: tuyến cận giáp
Pituitary: tuyến yên
Prostate: tuyến tiền liệt
Spleen: lá lách
Stomach: dạ dày

Testicles: tinh hoàn
Thymus: (tuyến ức )
Thyroid: tuyến giáp
Veins: tĩnh mạch
Womb: tử cung
Head - Eye - Ear - Cheek - Nose - Mouth - Neck - Chest - Breast - Arm - Elbow -
Abdomen - Umbilicus - Groin - Wrist - Hand - Fingers - Vulva - Penis - Thigh -
Knee - Calf - Leg - Ankle - Foot - Toes
Đầu - Mắt - Tai - Má - Mũi - Miệng - Cổ - Ngực - Vú - Tay - Khuỷu - Bụng - Rốn
- Bụng dưới (đôi khi được dùng để chỉ nếp bẹn) - Cổ tay - Bàn tay - Ngón tay -
Âm hộ - Dương vật - Đùi - Gối - Bắp chân - Cẳng chân - Mắt cá chân - Bàn chân -
Ngón chân

×