Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Giáo trình hình thành những lý luận chung về thuế giá trị gia tăng nhằm hoàn thiện cơ cấu nguồn thuế ở việt nam p2 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.87 KB, 11 trang )

®Ò ¸n lý thuyÕt tµi chÝnh tiÒn tÖ ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
nguyÔn thu hång tµi chÝnh doanh nghiÖp 41-d
13

thấp nhưng không thấp hơn 5%; Một mức thuế suất cao thường hơn 15%.
Qui định về thuế suất 0% và miễn thuế: thuế suất 0% được áp dụng
trong đại đa số các nước chủ yếu đối với hoạt động xuất khẩu. Đối tượng
áp dụng thuế suất 0% tức là được thoái trả lại số GTGT đã chịu trên hàng
đầu vào, biện phấ này được đánh giá là hữu hiệu nhất đối với việc xuất
khẩu.
Một số nước áp dụng thuế suất 0% đối với các mặt hàng và dịch vụ
khác nhau như Thuỵ Điển (đối với báo chí xuất bản hàng ngày, xang máy
bay phản lực), Canada (đối với lương thực thực phẩm, các dịch vụ tài chính
quốc tế. Đan Mạch và Trung Quốc không sử dụng
thuế suất 0%.
Miễn thuế (không áp dụng) GTGT: Các đối tượng được miễn thuế
khác với các đối tượng được hưởng thuế suất 0% ở chỗ họ không có quyền
khấu trừ đầu vào thuế đầu vào đã nộp. Qui định miễn chịu thuế có thể xuất
phát từ nhiều lý do: Về kinh tế, xã hội, về tránh sự đánh thuế chồng chéo,
về kỹ thuật: khó xác định giá trị tăng thêm như: Các dịch vụ về tài chính
tín dụng, dịch vụ vận tải quốc tế về hàng không, đường sắt.
Ví dụ : Thuỵ Điển qui định 29 mặt hàng và dịch vụ được miễn chịu
thuế. Đan Mạch qui định 14 mặt hàng và dịch vụ được miễn
chịu thuế. Đức qui định 5 mặt hàng và dịch vụ được miễn chịu
thuế.
4./ Quản lý GTGT.
Click to buy NOW!
P
D
F
-


X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c

o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-

t
r
a
c
k
.
c
o
m
®Ò ¸n lý thuyÕt tµi chÝnh tiÒn tÖ ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
nguyÔn thu hång tµi chÝnh doanh nghiÖp 41-d
14

Đăng ký thuế: Các đối tượng nộp thuế phải thực hiện nghĩa vụ đầu
tiên là đăng ký thuế tại cơ quan thuế địa phưong nơi đặt cơ quan điều hành
thường trú của mình theo mẫu thống nhất do cơ quan thuế cung cấp. Một
số nước sử dụng mã số đăng ký thuế cũ (thuế doanh thu) và thêm vào đuôi
của dãy số đăng ký một số bổ xung để chỉ rõ là số đăng ký GTGT. Riêng
Nhật Bản không sử dụng hệ thống mã hoá số đăng ký trong công tác quản
lý GTGT.
Nộp thuế: Đa số các nước áp dụng GTGT thực hiện nộp thuế theo cơ
chế tự kê khai tính và nộp thuế theo mẫu in sẵn do cơ quan thực hiện cung
cấp. Nộp tờ khai và thanh toán thuế theo định kỳ hàng tháng, quí (tuỳ theo
chế độ nộp thuế qui định cho từng loại đối tượng).
Việc thoái thuế: Phần lớn được giao cho cơ quan thu thuế, trong
trường hợp số thuế được khấu trừ lớn (xuất khẩu hàng hoá hoặc mua sắm
tài sản giá trị lớn, đối tượng kinh doanh có quyền kê khai đề nghị cơ quan
thuế thoái trả số tiền đã trả khâu trước. Cơ quan thuế kiểm tra và thoái trả
tiền thuế đã trả ngay một lần hoặc thoái trả dần trong một thời gian tuỳ
theo qui định của từng nước và khả năng ngân sách mỗi nước. Theo cách

này cơ quan thuế thường có một tài khoản thu GTGT và sử dụng nguồn thu
để thoái thuế, khoản còn lại nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Việc khấu trừ thuế GTGT: Các nước áp dụng khấu trừ theo hoá đơn
đầu vào và cho khấu trừ toàn bộ số phát sinh từng kỳ, khi tính thuế GTGT
phải nộp. Hầu hết các nước cho áp dụng khấu trừ thuế đầu vào của tài sản
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o

c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e

r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
®Ò ¸n lý thuyÕt tµi chÝnh tiÒn tÖ ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
nguyÔn thu hång tµi chÝnh doanh nghiÖp 41-d
15

cố định nhằm khuyến khích đầu tư, cũng có nước không cho áp dụng như
Trung Quốc.








PHẦN III. TÌNH HÌNH ÁP DỤNG THUẾ GTGT TRÊN THẾ
GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM TỪ NHỮNG NƯỚC ĐÃ ÁP
DỤNG.
I./ TÌNH HÌNH ÁP DỤNG THUẾ GTGT Ở MỘT SỐ NƯỚC.
1./ Thuỵ Điển: Là một nước đi đầu trong việc áp dụng thuế GTGT
(1969). Trước khi thực hiện GTGT, Thuỵ Điển đã thực hiện cơ chế thuế
doanh thu với một thuế suất 10% áp dụng chủ yếu đối với hàng hoá, dịch
vụ chịu thuế. Mục tiêu của sự chuyển đổi là khuyến khích hàng xuất khẩu
và thực hiện hoàn thuế đối với hoạt động xuất khẩu.
Quá trình chuyển đổi thuế ở Thuỵ Điển được tiến hành qua hai giai
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e

r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g

e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
®Ò ¸n lý thuyÕt tµi chÝnh tiÒn tÖ ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
nguyÔn thu hång tµi chÝnh doanh nghiÖp 41-d
16


đoạn:
- Mùa xuân năm 1968 Bộ Tài Chính giải trình trước Quốc hội và
các doanh nghiệp về kế hoạch, nội dung chuyển đổi cơ chế nộp thuế.
- Mùa thu năm 1968 được Quốc hội thông qua và ban hành năm
1969 với những nội dung cơ bản:
Thứ nhất: Các đối tượng nộp thuế doanh thu đều chuyển sang nộp
GTGT. Thời kỳ đó có 160.000 đối tượng nộp thuế doanh thu. Các dịch vụ
không phải nộp thuế, 200.000 hộ nông dân năm ngoài cơ chế GTGT.
Thứ hai: áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
nộp khâu trước.
Thứ ba: Thuế suất lúc đầu áp dụng một mức thuế là 10% như thuế
doanh thu nhưng do cơ chế khấu trừ nên làm giảm số thuế GTGT. Để bù
đắp nguồn thu, Thuỵ Điển đã tăng phí bảo hiểm 1% trên tổng quĩ lương.
Trong quá trình thực hiện Thuỵ Điển cũng đã điều chỉnh thuế suất và bổ
sung thêm mức thuế vào.
Thứ tư: Đối với những đầu tư trang thiết bị, máy móc khi thực hiện
GTGT cung được khấu trừ.
Thứ năm: Không qui định cho miễn giảm GTGT vì không thể dùng
chính sách thuế GTGT để trợ cấp.
2./ Philipines: Khi Chính phủ mới ra đời (tháng 12 năm 1986) việc
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n

g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D

F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k

.
c
o
m
®Ò ¸n lý thuyÕt tµi chÝnh tiÒn tÖ ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
nguyÔn thu hång tµi chÝnh doanh nghiÖp 41-d
17

cải cách sửa đổi hệ thống thuế là việc làm trước tiên của nước này. Chương
trình thuế năm 1986 bao gồm 29 khâu cải cách phải tiến hành và đã được
soạn thảo. Một trong những cải cách về cơ cấu đưa ra trong chương trình là
ban hành thuế GTGT. Được thể chế hoábăng Lệnh số 273, có hiệu lực thi
hành từ 1/1/1988. Như vậy, để ban hành thuế GTGT, Philipines đã trải qua
quá trình nghiên cứu và chuẩn bị.
Ngày 1/1/1988, Philipines bắt đầu thực hiện GTGT. Có thể tóm tắt ở
mấy điểm sau:
- Thuế GTGT được xây dựng dể hợp lý hoá hệ thống đánh thuế
hàng hoá và dịch vụ chịu thuế, để đơn giản hoá việc quản lý thuế và làm
cho hệ thống thuế Philipines công băng hơn.
- Thuế GTGT được áp dụng trên diện rộng hàng hoá và một số
dịch vụ, trên từng hoạt động bán hay nhập khẩu những hàng hoá dịch vụ
đó.
- Thuế suất qui định một mức là 10% đánh trên tổng giá bán hay
tổng số tiền nhận được từ bán hàng hoá hay dịch vụ, thay cho thuế doanh
thu đối với người sản xuất gồm 4 thuế suất: 0%, 10%, 20%, 30%, thuế trên
dịch vụ: 15 thuế suất từ 0% đến 30%. Tuy nhiên, có miễn thuế đối với một
số hoạt động kinh doanh được áp dụng để khuyến khích một số hoạt động
như sản xuất nông sản, giảm bớt ảnh hưởng đến giá cả một số mặt hàng
như dầu lửa, và để đơn giản việc quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhẹ và
các dịch vụ tài chính.

Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r

a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.

d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
®Ò ¸n lý thuyÕt tµi chÝnh tiÒn tÖ ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
nguyÔn thu hång tµi chÝnh doanh nghiÖp 41-d
18

- Thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hoá xuất khẩu.
- áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ và cho khấu trừ
đối với tài sản dùng trong thương mại hoặc kinh doanh.
Kết quả thu thuế GTGT của Philipines được biểu hiện qua ba năm
(bảng kèm theo) đã cho thấy tỉ lệ về số thu VAT so với số thu CP, GDP,
GNP đều tăng sau 10 và 20 năm áp dụng cơ chế thuế mới.
Năm
Số
thu từ
VAT
Số
thu từ

thuế
Số
thu
của
CP
GD
P
GN
P
% số
thu
VAT/s
ố thu
thuế
% số
thu
VAT/s
ố thu
CP
Số
thu
VAT/
GDP
Số
thu
VAT/
GNP
1 2 3 4 5 1/2 1/3 1/4 1/5
1988


13 90 113 826 823 14,5 11,8 1,6 1,6
1989

20 122 154 964 961 16,7 13,3 2,1 2,1
1990

12 69 79 527 527 17,1 14,8 2,2 2,2
3./ Trung Quốc: Là nước có chủ trương nghiên cứu ban hành thuế
GTGT từ năm 1980, sau 4 năm nghiên cứu, ngày 18/9/1984 chính thức ban
hành. Trung Quốc đã tiến hành theo phương pháp thí điểm. Sau đây đề cập
một số nhận xét của chuyên gia thuế Trung Quốc từ 28/6 đến 12/7/1993 do
đồng chí Trần Xuân Thắng - Tổng cục trưởng Tổng cục thống kê dẫn đầu).
Chương trình thí điểm về thuế GTGT ở Trung Quốc đã gặp nhiều
vướng mắc do các nguyên nhân chủ yếu:
a. Chưa chuẩn bị kỹ về chế độ hướng dẫn thực hiện và xử lý các
trường hợp vướng mắc thực tế.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V

i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C

h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

®Ò ¸n lý thuyÕt tµi chÝnh tiÒn tÖ ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
nguyÔn thu hång tµi chÝnh doanh nghiÖp 41-d
19

b. GTGT chỉ thực hiện cho một số sản phẩm ở khâu sản xuất, chưa
thực hiện ở khâu lưu thông, dịch vụ, vì vậy, trong quá trình thực hiện gặp
nhiều khó khăn vướng mắc, không xử lý triệt để, chính xác, chưa đạt được
mục đích của GTGT là khắc phục triệt để thu thuế trùng lặp.
Bên cạnh đó, GTGT của Trung Quốc có quá nhiều thuế suất, mức
chênh lệch giữa các thuế suất cao từ 43% đến 12%. Vì vậy, khi thực hiện
khấu trừ thuế phức tạp, căn cứ không chính xác, gây ra vận dụng tuỳ tiện,
không kiểm soát được chặt chẽ việc khấu trừ tiền thuế ở cơ quan cấp dưới.
Để khắc phục tình trạng này, đảm bảo thẹc hiện đơn giản, dễ kiểm
soát, hiện nay Trung Quốc thực hiện khoán mức khấu trừ thuế cho các sản
phẩm đầu vào, bước đầu có nhiều mức, nay thực hiện thống nhất một mức
7%.
Do thu theo phương pháp khấu trừ chung cho một mức thoát ly hoá
đơn, nên phạm vi khấu trừ thuế rộng thực tế có khi thuế thu thấp vì trong
số thuế được khấu trừ có phần thuế chưa được tính nộp Ngân sách.
Một trong những điều kiện tiên đề để thực hiện thành công GTGT là
thực hiện cơ chế giá thị trường. Nhưng hiện nay Nhà nước Trung Quốc vẫn
quản lý giá hơn 100 mặt hàng, vì vậy, quá trình thực hiện GTGT của Trung
Quốc gặp khó khăn.
Thực hiện GTGT ở khâu sản xuất của Trung Quốc gặp nhiều khó
khăn, phức tạp. Để việc quản lý, thực hiện GTGT có hiệu quả, Trung Quốc
phân ra từng đối tượng để có biện pháp thu thuế: Xí nghiệp qui mô nhỏ thu
Click to buy NOW!
P
D
F

-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.

c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u

-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
®Ò ¸n lý thuyÕt tµi chÝnh tiÒn tÖ ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
nguyÔn thu hång tµi chÝnh doanh nghiÖp 41-d
20

khoán, Xí nghiệp có qui mô lớn và vừa thu căn cứ vào sổ sách kế toán.
Thực tế hiện nay GTGT chỉ áp dụng trong các xí nghiệp quốc doanh.
II./ MỘT SỐ NƯỚC KINH TẾ PHÁT TRIỂN VẪN CHƯA ÁP
DỤNG THUẾ GTGT.
Cho dù GTGT là một loại thuế có nhiều ưu điểm nhưng cho đến nay
có một sô nước kinh tế phát triển chưa áp dụng. Chúng ta sẽ nghiên cứu
những nguyên nhân của vấn đề trên thông qua phân tích tình hình hai nước
đại biểu là Mỹ và Austraylia


Hoa Kỳ (Mỹ): Là một nước có nền kinh tế phát triển bậc nhất thế
giới. Một cường quốc có ảnh hưởng sâu sắc đến nhiều lĩnh vực trên thế
giới, tuy nhiên, cho đến nay Mỹ vẫn chưa chấp nhận GTGT. Vì vậy đau là
những lý do ngăn cản con đường GTGT xâm nhập vào Mỹ?
Về cơ bản Mỹ thoả mãn với hệ thống thuế doanh thu khâu bán lẻ cấp
bang và liên bang hiện hành. Thuế suất doanh thu bán lẻ cấp bang tương

đối thấp, trung bình khoảng 4,6%, diện đánh thuế cũng tương đối hạn chế.
Ví dụ: ở Mỹ có 29 bang không đánh thuế lương thực thực phẩm, 25 bang
miễn thuế cho hầu hết các dịch vụ. Cơ chế thuế hiện hành của Mỹ không
gây trở ngại lắm cho hoạt động sản xuất dịch vụ trong nước. Chính vì vậy,
nước Mỹ chưa thực sự có nhu cầu về một cơ chế thuế mới.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o

c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e

r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
®Ò ¸n lý thuyÕt tµi chÝnh tiÒn tÖ ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
nguyÔn thu hång tµi chÝnh doanh nghiÖp 41-d
21

Tuy nhiên, Mỹ cũng đã quan tâm đến GTGT trong thời gian tương
đối dài (20 năm qua), và trong cuộc tranh luận gần đây, các chuyên gia đã
nêu ra một số lý do để Mỹ ban hanh GTGT là:
- GTGT sẽ thay thế 1 phần thuế đánh trên quĩ lương (bảo hiễm xã
hội) (52 tỷ USD).
- GTGT se thay thế 1 phần thuế thu nhập công ty (28 tỷ USD).
- Một lý do nữa được đưa ra năm 1983 là GTGT còn có thể tài

trợ cho quốc phòng (thực tế là để tăng số thu cho Ngân sách).
Năm 1984, một sự thảo nữa được đưa ra với ý đồ dùng GTGT để
thay thế cho thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập công ty và thuế thừa kế,
thuế suất GTGT là 15%. GTGT sẽ là động lực tạo nguồn thu chủ yếu cho
Ngân sách. Năm 1985, Mỹ đưa ra một dự thảo về mô hình GTGT nữa, áp
dụng theo phương án trực tiếp.
Nói chung, các phương án đưa ra nhằmban hành GTGT cuối cùng
cũng chỉ là để tăng số thu cho Ngân sách. Dù vậy các Nghị sĩ đã bác bỏ
việc ban hành GTGT với nhứng lý do chủ yếu sau:
a. Lo sợ về tính luỹ thoái của GTGT.
b. Lo lắng về việc GTGT gây lạm phát.
c. Cán bộ thuế bang và quận (địa phương) lo sợ về việc ban hành
GTGT sẽ xâm phạm đến nguồn thu của họ.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w

e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n

g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
®Ò ¸n lý thuyÕt tµi chÝnh tiÒn tÖ ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
nguyÔn thu hång tµi chÝnh doanh nghiÖp 41-d
22


d. Cả cơ quan thuế bang và liên bang đều lo ngại việc áp dụng
GTGT sẽ tác động về phương diện quản lý.
Autralia: Autralia cũng là một trong những nước OECD đến nay
chưa chấp nhận GTGT vì một số lý do như sau:
a. Lo sợ về chi phí quản lý cao.
b. Lo sợ về khả năng trốn thuế tăng.
c. Những yêu cầu về hoàn thuế khai tăng thêm có thể là một lỗ
hổng cũng nghiêm trọng tương đương như lập hoá đơn sai.
d. Chi phí cho việc cưỡng chế thuế tăng. Lo sợ về tính luỹ thoái.
Như vậy, những lý do chủ yếu của việc chưa ban hành thuế GTGT ở
Mỹ và Autralia là các lý do mang màu sắc chính trị chứ không phải về kinh
tế, do đặc thù của các nước đó (quan hệ liên bang và bang đang ổn định, họ
không muốn có sự xáo trộn đễ dàng gây nên tình hình mất ổn định chung).
III./ BÀI HOC KINH NGHIỂMUT RA TỪ CÁC NƯỚC ĐÃ
TÍNH THUẾ GTGT.
Qua nghiên cứu kinh nghiệm của các nước áp dụng GTGT cà hội
thoả, trao đổi kinh nghiệm với các chuyên gia thuế GTGT của các tổ chức
quốc tế và một số nước có thể rut ra một số bài học kinh nghiệm như sau:
1. Thuế GTGT là một loại thuế có nhiều ưu điểm cần nghiên cứu
áp dụng nhằm góp phần thúc dẩy hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a

n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P

D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c

k
.
c
o
m
®Ò ¸n lý thuyÕt tµi chÝnh tiÒn tÖ ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
nguyÔn thu hång tµi chÝnh doanh nghiÖp 41-d
23

theo cơ chế thị trường, mở rộng kinh tế đối ngoại, tạo nguồn thu ổn định và
phát triển cho Ngân sách quốc gia. Nhưng không thể và không nên áp dụng
thí điểm thuế GTGT trong phạm vi hẹp ở một số nghành và một số đơn vị.
2. Nội dung chính sách thuế GTGT ban hành phải được nghiên
cứu kỹ, qui định cụ thể làm cơ sở pháp lý cho việc thực hiện được rõ ràng,
thống nhất. Phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản của thuế GTGT với sự vận
dụng và qui định phù hợp với từng nước.
- Củng cố chế độ hoá đơn, chứng từ, hạch toán, kế toán, nhưng
không thể đợi đến lúc thực hiện đầy đủ hoá đơn chứng từ mới áp dụng
GTGT, vì việc áp dụng GTGT cũng thúc đẩy việc sử dụng hoá đơn chứng
từ.
- Cần làm tốt công tác tuyên truyền và hướng dẫn chế độ thuế
này để mọi đối tượng, mọi người đều hiểu và thực hiện đúng.
- Công tác đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý thuế GTGT cho
cán bộ thuế phải được quan tâm và chuẩn bị trưóc.
- Phải từng bước hiện đại hoá trang thiết bị công cụ quản lý thuế,
trong đó trang bị hệ thống máy vi tính là quan trọng để nâng cao hiệu quả
công tác quản lý thuế nói chung, và thuế GTGT nói riêng.
- Đồng thời với việc ban hành thuế GTGT cần sửa đổi hệ thống
thuế đồng bộ nhằm xác định rõ phạm vi , mục tiêu điều chỉnh của từng loại
thuế (thuế xuất nhập khẩu, thuế TTĐB ). Mức thuế và chính sách thuế cần

có tính ổn định không nên thay đổi luôn.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t

r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w

.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

×