Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

báo cáo thực tập tại công ty tnhh nam thắng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.97 KB, 22 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

báo cáo tổng hợp
phân i: Quá trình hình thành và phát triển của doanh
nghiệp.
I. Vài nét khái quát về Công ty

Công ty TNHH Nam Thắng với phơng diện hạch toán kinh tế độc lập tự
chủ về tài chính và có t cách pháp nhân. Công ty khai trơng và bắt đầu đi vào
hoạt động từ 19/05/1996 theo quyết định số 2806/gp- ub do uỷ ban nhân
dân thành phố Hà Nội cấp. Công ty có trụ sở chính tại 57 Hạ Đình km số 8 đ-
ờng Nguyễn Trãi quận Thanh Xuân Hà Nội. Với số vốn ban đâu là 5tỷ đồng
Sau một thời gian kinh doanh liên tục có lãi trong nhiều năm và đến năm
2000 công ty TNHH Nam Thắng đã chuyển thành công ty cổ phần Nam
Thắng nhăm tiếp tục thu hút vốn đầu t từ các cổ đông đẻ mở rộng sản xuất.
Công ty chuyên sản xuất giày thể thao xuất khẩu sang thị trờng EU và hiện
nay đang mở rộng sang cả thị trờng Mỹ. Công ty nhận đơn đặt hàng dới hai
hình thức: thứ nhất công ty nhân gia công (nhập nguyên vật liệu suất thành
phẩm) thứ hai công ty mua nguyên vật liệu suất thành phẩm. Nguyên vật liệu
của công ty trực tiếp nhập khẩu 100% từ các nớc Trung Quốc, Hàn Quốc và
một số nớc EU phục vụ cho sản xuất, tổ chức sản xuất và xuất khẩu sản
phẩm
Để tiếp tục đáp ứng nhu cầu thị trờng mới và tạo thêm chỗ làm mới
công ty tiếp tục mở rộng sản xuất và mở thêm nhiêu nhánh cả trong và ngoài
nớc cụ thể chi nhánh Nam Hoa ở Phố Nối Hng Yên và một số chi nhanh ở
Trung Quốc, Hàn Quốc và Liên bang Nga.
Ngay từ khi đi vào hoạt động công ty đã thu hút và đa vào đào tạo
nghề cho gần 800 lao động, hơn 30 ngời vừa mới tốt nghiệp các trờng Đại học
đợc tuyển dụng vào bộ máy quản lý và cho đến nay số lao động trong công ty
tăng trên 1300 lao động
Thời gian đầu: công ty thực sự gặp rất nhiều khó khăn trong hoạt động


sản xuất kinh doanh. Bởi một lẽ tay nghề công nhân còn thấp, đội ngũ cán bộ
nhân viên phần lớn tuổi còn trẻ do mới tốt nghiệp ra trờng nên cha có nhiều
kinh nghiệm về chuyên môn. Sau thời gian đào tạo nghề, xắp xếp, tổ chức lại
bộ máy quản lý và hoàn thiện cơ sở vật chất, kỹ thuật. Công ty đã thực hiện
các đơn hàng xuất khẩu với kết quả kinh doanh năm sau cao hơn năm trớc.
Đáng nể hơn là 100% giầy thể thao do Công ty sản xuất và gia công đợc xuất
sang thị trờng Châu Âu nh các nớc: Đức, Italia, Pháp, Tây Ban Nha, v.v Đây
đúng là thị trờng rất khó tính, luôn đòi hỏi cao về chất lợng, kỹ thuật cũng nh
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
về thời gian xuất hàng. Và trong thời gian tới công ty còn xuất sang Mỹ và
một số thị trơng khác, họ khộng chỉ đòi hỏi thời gian xuất hàng chất lợng sản
phẩm mà còn cả vấn đề công nhân sản xuất ra sản phẩm đó là những ngời
không bị bóc lột quá đáng đối sử với công nhân tệ mạc nghĩa là ngời công
nhân phải đảm bảo môi trờng làm việc, mức tiền công
Tuy còn nhiều khó khăn thời gian qua Nam Thắng đang từng bớc vợt
trội lên trên với thành tích nổi bật của mình đó là: Đã đào tạo đợc đội ngũ
hàng ngày thanh niên rất trẻ trở thành những ngời thợ lành nghề, làm việc có
tổ chức, có kỷ luật và có năng suất lao động cao.Không chỉ có vậy mà Nam
Thắng còn đào tạo nghề nghiệp và tạo công ăn việc làm ổn định cho hàng
nghìn thanh niên từ nông thôn đến thành thị. Cụ thể:
Năm 1998 đã tạo thêm 200 chỗ làm việc mới
Năm 1999 đã lên tới 450 chỗ
Năm 2000 có tăng thêm 300 chỗ
Năm 2001 có tăng chút ít tới 180 chỗ làm mới
Nhớ không ngừng cải tiến và nâng cao năng lực quản lý nên Công ty cổ
phần Nam Thắng ngày càng thực hiện rất tốt các yêu cầu về chất lợng sản
phẩm và lịch xuất khẩu hàng. Do vậy mà uy tín của Công ty cổ phần Nam
Thắng trên thị trờng giầy thể thao xuất khẩu ngày càng đợc củng cố và nâng
cao, đợc nhiều bạn hàng biết đến. Công ty đang từng bớc cải thiện vị trí của

mình trên thơng trờng quốc tế do vậy đòi hỏi hệ thống quản lý của Nam
Thắng phải liên tục đợc cải tiến để tạo ra các điều kiện cho ngời lao động làm
việc với năng suất và thu nhập cao hơn đặc biệt quan tâm sát sao tới việc nâng
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho anh - chị em, ân cần động viên, tạo
mọi điều kiện thuận lợi để anh chị em tham gia các khoá đào tạo nâng cao tay
nghề, bậc thợ, thúc đẩy nâng cao năng suất sản lợng nhằm nâng cao thu nhập,
cải thiện đời sống tốt hơn cho ngời lao động.
Cho đến nay Với chỉ có 30 cán bộ quản lý và kỹ thuật đã đảm bảo cho
quá trình sản xuất của gần 1.300 ngời hoạt động nhịp nhàng và ăn kóp với
nhau, sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lợng tiêu chuẩn xuất khẩu, xuất hàng đúng
lịch theo thị hiếu và yêu cầu của khách hàng. Và trong 6 tháng đầu năm công
ty đã ký thêm rất nhiều hợp đồng, cố gắng tạo công ăn việc làm cho công
nhân liên tục không có thời gian giao vụ với mức lơng tối thiểu sao đảm bảo
cuộc sống.
Mặt khác, không những để đảm bảo quyền lợi cũng nh những nghĩa vụ
của ngời lao động, các chính sách pháp luật của Nhà nớc, nghị quyết của
Đảng, Công đoàn đợc quán triệt tới từng ngời lao động mà còn động viên đợc
nhiều lao động tham gia các cuộc thi tìm hiểu về Đảng, Đoàn, về Thủ đô Hà
Nội và các cuộc thi khác do Liên đoàn lao động quận phát động. Mỗi ngời lao
động khi vào Công ty đều đợc học về Luật lao động, hớng dẫn sử dụng vận
hành máy móc, thiết bị, đợc học an toàn lao động, vệ sinh môi trờng, phòng
cháy công nghiệp, đợc bố trí, xắp xếp vào những vị trí hợp lý, phù hợp với khả
năng, trình độ chuyên môn tay nghề của mỗi ngời, đợc trang bị đầy đủ áo bảo
hộ lao động, khẩu trang, găng tay, kính Vì vậy: Trong các năm qua Công ty
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
cha xảy ra 1 trờng hợp lao động nặng và sự cố cháy - nổ nghiêm trọng nào.
Ban chấp hành công đoàn kết hợp với Ban lãnh đạo Công ty luôn chăm lo, cải
thiện điều kiện cho ngời lao động làm việc tốt, khám sức khoẻ định kỳ, phát
hiện bệnh nghề nghiệp cho ngời lao động. Hàng năm Công ty còn tổ chức cho

anh chị em công nhân đi thăm quan, nghỉ mát, tổ chức thăm hỏi động viên kịp
thời các anh chị em công nhân và thân nhân gia đình họ khi ốm đau, tai nạn
hoặc có việc hiếu - hỷ. Không chỉ tự khẳng định mình trong các lĩnh vực nội
bộ mà còn tham gia vào các hoạt động xã hội và đã đạt đợc một số thành tích
nh: tổ chức các hoạt động văn hoá thể thao (giải cầu lông; đá cầu; đá bóng;
văn nghệ trong toàn Công ty và giao lu với các đơn vị bạn).
II. Mô hình bộ máy quản lý của Công ty
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty quán triệt kiểu cơ cấu trực
tuyến-chức năng nhằm tránh tình trạng tập trung quá mức chồng chéo trùng
lặp và bỏ sót nên các chức năng quản lý đợc phân cấp phù hợp cho bộ phận
phòng ban thành viên.
Hệ thống tham mu trực tuyến bao gồm: Ban giám đốc Công ty các quản
đốc phân xởng và các chuyền trởng, tổ trởng.
Hệ thống chức năng bao gồm các phòng chức năng của Công ty, các
phòng ban (bộ phận) quản lý phân xởng.
Về ban lãnh đạo gồm có một giám đốc và ba phó giám đốc là phó giám
đốc kinh tế và phó giám đốc kỹ thuật cùng với một trợ lý giúp việc cho giám
đốc.
Công ty bao gồm tám phòng ban chức năng là: phòng kinh doanh; phòng
xuất nhập khâủ; phòng tài chính-kế toán; phòng tổ chức; văn phòng; phòng
sản xuất, phòng kỹ thuật, phòng kcs.
Các phòng bộ phận quan hệ hợp tác thống nhất trên tổng thể toàn Công
ty và chịu sự chỉ đạo trực tiếp duy nhất từ Giám đốc, có trách nhiệm thực thi
các nhiệm vụ đợc giao và làm cố vấn cho Giám đốc về các lĩnh vực hoạt động
của mình. Đồng thời, có trách nhiệm gián tiếp tham gia cùng các đơn vị
nghiệp vụ khác trong hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn Công ty.
Cơ cấu này thể hiện sự phân công-phân cấp phù hợp với năng lực cán bộ
và các điều kiện đặc thù của Công ty trong hiện tại và các năm tới. Khi các
điều kiện thay đổi thì cơ cấu có thể đợc điều chỉnh cho phù hợp.

3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Dới đây là sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty.
Chú thích: Quan hệ trực tuyến

Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
2. Chức năng- nhiệm vụ- quyền hạn của các bộ phận trong bộ máy
2.1 Hội đồng quản trị
Hàng năm tổ chức họp một lần tại cuộc họp đại hội cổ đông của
công ty thông báo tình hình hình hoạt động của công ty và đa ra kế hoạch
cho năm tới. Thờng hội đồng cổ đông họp vào cuối quí 4 Hội đồng quản
trị: Có quyền quyết định chiến lợc phát triển, các phơng án đầu t, các giải
pháp phát triển thị trờng, quyết định sắp xếp cơ cấu tổ chức, quy chế quản
lý nội bộ, bổ nhiệm, cắt chức, quy chế quản lý nội bộ, bổ nhiệm (cắt chức)
Giám đốc và các chức danh quản lý quan trọng trong Công ty.
4
Hội đồng Quản trị
Giám đốc
Phòng GĐ kỹ thuật
Phó GĐ sản xuất Phó GĐ tài chính
Phòng
kỹ
thuật
Phòng
KCS
Phòng
tổ chức
hành
chính
Phòng

sản
xuất
Phòng
kế
hoạch
Phòng

điện
Phòng
tài
chính
kế toán
Phòng
đối
ngoại
X-N-
Khẩu
PX cắt
PX May
PX Đế
PX Gò
Các tổ
SX
Các tổ
SX
Các tổ
SX
Các tổ
SX
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


2.2. Giám đốc
Giám đốc là ngời có quyền điều hành cao nhất trong Công ty, chỉ đạo
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn Công ty từ việc xây dựng chiến l-
ợc, tổ chức thực hiện đến việc kiểm tra-đánh giá, điều chỉnh và lựa chọn chiến
lợc, lựa chọn các phơng án và huy động các nguồn lực để tổ chức thực hiện.
Giám đốc chịu trách nhiệm về hoạt động quản lý và các cán bộ do Giám
đốc trực tiếp ký bổ nhiệm và đề nghị bổ nhiệm, bao gồm: các Phó Giám đốc,
các Trởng - Phó phòng ban Công ty, Chánh phó Giám đốc các Xí nghiệp,
Chánh phó Quản đốc phân xởng.
Giám đốc là đại diện cao nhất cho pháp nhân của Công ty, là ngời đại
diện chủ sở hữu, chủ tài khoản và chịu trách nhiệm trớc Nhà nớc Giám đốc đ-
ợc sử dụng hình thức và phơng pháp uỷ quyền phân cấp cho các cấp, các cá
nhân. Giám đốc chịu trách nhiệm cuối cùng về các hoạt động đã uỷ quyền.
Giám đốc trực tiếp chỉ đạo các bộ phận sau:
+ Phòng kinh doanh
+ Phòng xuất - nhập khẩu
+ Phòng tài chính - kế toán
+ Phòng tổ chức
2.3. Phó giám đốc tài chính
- Là ngời đợc uỷ quyền đầy đủ để điều hành Công ty khi Giám đốc đi
vắng.
- Chỉ đạo xây dựng kế hoạch và phơng án hoạt động của các lĩnh vực đ-
ợc phân công phụ trách.
- Trình - báo cáo các phơng án hoạt động để đợc Giám đốc phê duyệt.
- Chỉ đạo thực hiện các phơng án đã đợc phê duyệt.
- Kiến nghị, đề xuất các phơng án liên quan đến cơ cấu tổ chức và nhân
sự đối với các lĩnh vực mình phụ trách.
- Phó Giám đốc trực tiếp chỉ đạo các bộ phận sau:
+ Phòng Kế toán tài chính

+ Phòng Đối ngoại xuất nhập khẩu
2.4. Phó Giám đốc Kỹ thuật
Phó Giám đốc Kỹ thuật phụ trách về các lĩnh vực sau:
+ Nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng để triển khai thiết kế, chế
tạo thử các sản phẩm mới
5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Thí nghiệm đo lờng các tiêu chuẩn hoá
+ Xử lý các vấn đề liên quan đến môi trờng sinh thái
+ Quy trình công nghệ, định mức kinh tế - kỹ thuật
Phó Giám đốc Kỹ thuật có trách nhiệm tổ chức chỉ đạo nghiên cứu mẫu
mốt, cải tiến thiết kế với năng lực công nghệ ở Công ty. Phó Giám đốc Kỹ
thuật trực tiếp chỉ đạo các bộ phận:
+ Phòng kỹ thuật
+ Phòng kcs
2.5 Trợ lý Giám đốc
Trợ lý Giám đốc thực hiện ba chức năng chủ yếu:
+ Chức năng th ký tổng hợp
+ Chức năng văn th liên lạc
+ Chức năng tham mu
Trợ lý Giám đốc thực hiện những nhiệm vụ cơ bản sau:
+ Nắm bắt mọi vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty, làm báo cáo tổng hợp hàng ngày trình Giám đốc.
+ Trợ lý có nhiệm vụ lu giữ thông tin.
+ Là ngời truyền tải các thông tin, quyết định của Giám đốc tới các cấp
có liên quan, các bộ phận trong Công ty.
+ Thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu, phân tích, tổng hợp và đa ra các ý
kiến tham mu cho Giám đốc Công ty.
+ Có trách nhiệm giữ gìn tuyệt đối các bí mật thông tin sản xuất kinh
doanh của Giám đốc.

2.7. Phòng Tài chính - Kế toán
Phòng Tài chính - Kế toán đặt dới sự quản lý trực tiếp của Giám đốc
Công ty, là cơ quan tham mu quan trọng nhất giúp Giám đốc nắm rõ thực lực
tài chính của Công ty trong quá khứ, ở hiện tại cũng nh hình ảnh trong tơng
lai, làm cơ sở để Giám đốc ra các quyết định tài chính.
* Nhiệm vụ của bộ phận tài chính
- Lập kế hoạch về cơ cấu các bộ phận tài sản của Công ty, theo dõi các
biến động về tài sản, phân tích và đè xuất các kiến nghị để Giám đốc ra các
quyết định thay đổi, điều chỉnh, bổ sung tài sản của Công ty. Đặc biệt tập
trung, theo dõi và đề xuất các giải pháp xử lý tài sản cố định, thanh lý vật t,
hàng hoá chậm luân chuyển.
6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Lập kế hoạch huy động các nguồn vốn cho Công ty. Tổ chức phân tích
cơ cấu các nguồn vốn, hiệu quả sử dụng các nguồn vốn.
- Kiểm soát tình hình sử dụng các nguồn vốn, đề xuất các giải pháp ngắn
hạn và dài hạn cho việc tăng nhanh vòng quay vốn kinh doanh.
- Đảm bảo và phát triển vốn Nhà nớc giao cho Công ty, phát triển chúng
phù hợp với yêu cầu kinh doanh.
- Thực hiện các nhiệm vụ kiểm toán viên nội bộ đối với các Báo cáo tài
chính mà bộ phận kế toán xây dựng, chịu trách nhiệm về tính trung thực của
các Báo cáo tài chính do bộ phận kế toán xây dựng trớc Giám đốc.
- Là bộ phận đầu não trong việc tiếp nhận, nghiên cứu và tổ chức triển
khai các quyết định tài chính của cấp trên đối với Công ty.
- Chịu trách nhiệm về tính trung thực của Báo cáo tài chính tổng hợp
cũng nh chứng từ tài chính - kế toán. Là đơn vị trực tiếp kiểm tra, thanh tra tài
chính cấp trên.
* Nhiệm vụ của Kế toán:
- Thực hiện nghiệp vụ kế toán vật t, đảm bảo các nghiệp vụ mua, nhập -
xuất vật t đúng quy định ở mọi quá trình xuất hiện nghiệp vụ.

- Xây dựng kế hoạch chi phí, thực hiện các nghiệp vụ kế toán chi phí ở
tất cả các nơi phát sinh chi phí, các loại chi phí.
- Thực hiện nhiệm vụ kế toán thu - chi tiền mặt phát sinh trong kinh
doanh cả với nội bộ lẫn các quan hệ với các tổ chức kinh doanh ngoài Công ty.
- Xây dựng Bảng cân đối tài sản theo các thời kỳ nhất định (tháng, quý,
năm), phát hiện lợi nhuận và các nhân tố tăng lợi nhuận.
- Lập báo cáo lu chuyển tiền tệ, xác định số d tiền mặt tại các thời điểm
theo yêu cầu quản lý (ngày, tuần, tháng, quý, năm).
- Xây dựng, tập hợp các số liệu thống kê giúp cho công tác quản lý.
- Thực hiện kế toán các khoản thuế, bảo hiểm và các nghĩa vụ ngân sách
khác.Các lĩnh vực quản lý tài chính Các nghiệp vụ kế toán
* Mối liên hệ công tác:
- Phòng Tài chính - Kế toán thực hiện mối liên hệ nghiệp vụ liên quan
đến tất cả các phòng ban, bộ phận, xí nghiệp trong nội bộ Công ty.
- Thực hiện các quan hệ với các cơ quan tài chính cấp trên với t cách là
một bộ phân tham mu về tài chính - kế toán cho Giám đốc Công ty.
- Thực hiện các quan hệ với các cơ quan hữu quan khác: ngân hàng, cơ
quan kiểm toán, bảo hiểm, các công ty thuộc Tổng Công ty.
2.6. Phòng sản xuất
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phòng sản xuất chịu sự quản lý trực tiếp của Giám đốc Công ty, thực
hiện hai chức năng :
+ Chức năng phục vụ cho sản xuất kinh doanh trực tiếp của Công ty
+ Chức năng sản xuất kinh doanh
Phòng sản xuất Kinh doanh có nhiệm vụ:
+ Lập danh mục các chủng loại nguyên phụ liệu đầu vào cho ngành da-
giày, trên cơ sở đó, xây dựng kế hoạch kinh doanh hằng năm cho Công ty.
+ Tổ chức thu thập, nghiên cứu thông tin để phát hiện các loại nguyên
phụ liệu mới đựợc ứng dụng trong ngành.

+ Xây dựng kế hoạch và phơng án cung cấp các hoá chất nguyên phụ
liệu cho Công ty để đảm bảo kịp thời kế hoạch sản xuất cho Công ty.
+ Thực hiện nhập khẩu trực tiếp hoá chất và nguyên liệu phục vụ cho sản
xuất của Công ty.
+ Bảo toàn và phát triển nguồn tài chính.
Về mối liên hệ công tác, Phòng Kinh doanh có hai mối liên hệ chính:
+Quan hệ trong nội bộ: Với Giám đốc, với các phòng ban chức năng.
+ Quan hệ bên ngoài Công ty để thực hiện các nhiệm vụ đợc giao trong
quyền hạn của phòng.
2.8. Phòng Kế hoạch
Phòng Kế hoạch chịu sự quản lý trực tiếp của Phó Giám đốc sản xuất
thực hiện các chức năng cơ bản sau:
+ Chức năng lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tháng, quý, năm của
Công ty.
+ Chức năng quản lý tồn kho nguyên vật liệu và thành phẩm.
+ Chức năng tổ chức thực hiện kinh doanh bán hàng, phục vụ thị tròng
nội địa.
Nhiệm vụ của Phòng Kinh doanh:
- Lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ từng danh mục, chủng loại mặt hàng
theo từng tháng, quý, năm.
- Là đầu mối trong việc xây dựng các kế hoạch chiến lợc dài hạn cho
Công ty.
- Bảo toàn và phát triển các nguồn tài chính Công ty giao cho Phòng
đúng Pháp luật Nhà nớc.
- Trực tiếp quản lý bộ phận xây dựng cơ bản.
Dới đây là mô hình tổ chức Phòng Kế hoạch:

8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2.9 Phòng Tổ chức:

Phòng Tổ chức trực thuộc sự quản lý của Giám đốc Công ty, thực hiện
chức năng, nhiệm vụ cơ bản sau:
+ Tham mu cho Giám đốc trong việc đổi mới, kiện toàn cơ cấu tổ chức
quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty.
+ Theo dõi, phát hiện các bất cập trong cơ cấu tổ chức của bộ máy Công
ty.
+ Thực hiện các vấn đề về nhân sự: Đào tạo - tuyển dụng - sa thải nhân
sự; đề ra quy chế về các loại định mức lao động. Ban hành quy chế lơng, th-
ởng, phụ cấp phù hợp với từng điều kiện của từng xí nghiệp, xởng, phân xởng
và toàn

*Mối liên hệ công tác:
Cũng nh các phòng khác, Phòng Tổ chức có mối liên hệ công tác nội bộ
với Giám đốc và các tổ chức, với các phòng chức năng, các xí nghiệp, xởng.
Về mối liên hệ bên ngoài Công ty có Tổng Công ty và các cơ quan quản lý địa
phơng.
2.9 Phòng kcs
Phòng KCS chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Phó Giám đốc Kỹ thuật, thực
hiện các chức năng, nhiệm vụ sau:
- Thực hiện chức năng quản lý chất lợng thống nhất trong toàn Công ty,
xây dựng quy trình kiểm tra chất lợng cho từng khâu, từng bộ phận và hớng
dẫn thực hiện theo ISO - 9002.
- Thực hiện công tác thống kê chất lợng, phân tích diễn biến chất lợng
nguyên vật liệu, vật t đợc cung ứng, bán thành phẩm trên dây chuyền sản xuất
và thành phẩm nhập kho, xác định nguyên nhân ảnh hởng tới chất lợng, đề
xuất với lãnh đạo Công ty và các đơn vị trong Công ty các biện pháp nâng cao
chất lợng.
9
Trởng phòng
Phó phòng

Nhân sự
Phó phòng
Tổ chứcl.động
t.lơng
đào tạo Chế độ
chính sách
Bộ phận Bảo vệ
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2.10.Phòng Kỹ thuật
phòng Kỹ thuật chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Phó Giám đốc Kỹ thuật,
thực hiẹn các chức năng cơ bản sau:
- Nghiên cứu cơ bản: là các nghiên cứu mang tính phát hiện mới, sáng
tạo mới các nguyên lý, các nguyên vật liệu, các kiểu dáng mới để tiếp tục cho
các nghiên cứu ứng dụng triển khai.
- Nghiên cứu ứng dụng, sao chép, tức là, từ các sản phẩm, các kết quả
nghiên cứu cơ bản đã có, Trung tâm triển khai, cải tiến thay đổi nhỏ để áp
dụng vào sản xuất sản phẩm phù hợp với thị trờng và năng lực của Công ty.
- Phối hợp với các xí nghiệp để tổ chức triển khai quá trình chế thử mẫu,
chuyển giao công nghệ cho các xí nghiệp để sản xuất hàng loạt, tham gia
kiểm, soát điều chỉnh quy trình công nghệ kỹ thuật nhằm sản xuất ra các sản
phẩm đúng với các chuẩn mực chế thử.
Phòng Kỹ thuật có nhiệm vụ:
+ Xây dựng phong án tổ chức và thu thập thông tin về sản phẩm, công
nghệ, vật liệu, xu thế mẫu mốt. Đặc biệt là các dự báo về các mẫu mốt sản
phẩm da-giày làm cơ sở cho các nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng.
+ Triển khai kế hoạch nghiên cứu ứng dụng.
+ Nghiên cứu mẫu mã theo đơn đặt hàng của khách hàng.
+ Phân tích kiểm tra hoá chất, xăng keo, cao su đầu vào, kiểm tra cơ - lý
bán thành phẩm.
+ Xây dựng quy trình công nghệ và chuyển giao công nghệ cho các xí

nghiệp.
+ Xây dựng việc theo dõi việc thực hiện các định mức tiêu dùng các loại
nguyên vật liệu cho chế taọ sản phẩm.
2.10 Văn phòng Công ty
Văn phòng Công ty là cơ quan tham mu, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của
Phó Giám đốc Kinh tế, hoạt động trong lĩnh vực hành chính - tổng hợp và đối
ngoại, phát hiện những vấn đề nảy sinh và tham mu về phơng án giải quyết.
* Mối liên hệ công tác:
Để hoàn thành tốt nhiệm vụ đợc giao, phải xác định rõ mối quan hệ công
tác giữa văn phòng với các phòng chức năng của Công ty và các xí nghiệp
thành viên. Với t cách là bộ phận đảm nhiệm chức năng hành chính - tổng
hợp, Văn phòng có quan hệ với tất cả các bộ phận trong Công ty. Yêu cầu
phải có sự phối hợp chặt chẽ với nhau vì quyền lợi phát triển chunh của toàn
Công ty và của mỗi bộ phận.
2.13. Xởng Cơ điện
10
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Xởng Cơ điện chịu sự chie đạo trực tiếp của Giám đốc, thực hiện các
chức năng sau:
+ Duy trì năng lực hoạt động của tất cả các thiết bị hiện có trong Công
ty bao gồm cơ, điện, hơi, nớc.
+ Phát triển năng lực thiết bị của cơ, điện, hơi, nớc.
+ Đào tạo, bồi dỡng, nâng cao trình độ tay nghề cho đội ngũ cán bộ
công nhân sửa chữa bảo dỡng thiết bị cho công ty.
Nhiệm vụ của xởng Cơ điện:
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sửa chữa dự phòng cho toàn
bộ máy móc thiết bị.
+ Thực hiện phân loại máy móc thiết bị theo các tiêu thức nh: mức độ
hiện đại, tình trạng năng lực còn lại thực tế, quy mô, khả năng lắp lẫn phụ
tùng linh kiện.

+ Trên cơ sở kế hoạch sửa chữa, tiến hành sửa chữa.
+ Tổ chức nghiệm thu, bàn giao máy móc, thiết bị mới hoặc sau sửa
chữa bảo dỡng.
Phân II:tình hình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty
I- tình hình hoạt động của công ty trong năm 2001
1- Tình hình tiêu thụ sản phẩm
Để đạt kết quả cao trong việc tiêu thụ sản phẩm đòi hỏi phòng kể hoạch
và phòng sản xuất phối hợp nhau làm sao khi hàng sản xuất phải kịp thời gian
giao hàng với yêu cầu mẫu mã chất lựơng số lợng phải đảm bảo theo yêu cầu
của khách hàng. Sau đây tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty trong 3 năm
gần đây:
Bảng kết quả tiêu thụ sản phẩm
Chỉ tiêu
đơn vi
tính
1999 2000 2001
Tỷ giá USD/VNĐ
Giá bán bình quân
Tổng số lợng xuất khẩu
Giá vốn bán hành
Tổng doanh thu
Đồng
USD
Đôi
triệu đồng
triệu đồng
14000
5,5
206607

14120,169
16233,340
14500
4,9
171090
96170,428
12155,969
15000
5
200500
12181,333
15037,5

Từ bảng trên ta thấy tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty phụ thuộc
vào 3 yếu tố tỷ giá USD/VNĐ tỷ lệ này càng thấp sẽ có lợi cho việc xuất khẩu
măt ta thấy công ty nhập 100% nguyên vật liệu từ nớc ngoài vì thế nó làm cho
11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
nguyên vật liệu chính cao, bên cạnh đó giá bán bình quân/ đôi giảm làm cho l-
ợng sản phẩm năm 2000 tiêu thụ giảm so năm 1999 là 35517 đôi. Nhng năm
2001 số lợng sản phẩm tiêu thụ cao hơn vì giá thành đợn vị sản phẩm tăng lên
và ngoài việc gia công sản phẩm công ty còn nhập nguyên vật liệu xuất thành
phẩm làm cho khối lợng đơn đặt hàng tăng lên, giá bình quân trên đơn vị cũng
tăng lên 29410 đôi tuy vẫn còn thấp hơn năm 1999 nhng đay cũng là đấu hiệu
khả quan trong việc tiêu thụ sản phẩm cho các năm tiếp theo
2 .Phân tích tình hình sử dụng lao
Với đặc thù của ngành may mặc đa phân sử dụng lao động thủ công
nhiều vì thế để có thể tận dụng tối đa mọi nguồn lực của công ty thì việc bố trí
sắp xếp lao động hợp lý là rất quan trọng. Đối với công ty cổ phân Nam Thắng
là một công ty chuyên sản xuất giầy ra xuất khẩu vì thế số lao động nữ ở đây

chiếm đa phân tới 90%, độ tuổi còn rất trẻ từ 18 - 25
Tuổi cho thấy đội ngũ lao động tơng đối trẻ, bậc thợ của công nhân trung bình
là 4/6. Với việc bố trí 2 ca làm việc trong một ngày mỗi ca làm việc là
8giờ/ngay (ca sáng từ 6giờ đến 14 giờ ca chiều từ 14 giờ đến 22 giờ) nếu trong
trờng hợp để kịp thời gian giao hàng mà phải làm tăng ca thì không quá 12
giờ/ngày. sau đây là bảng cơ cấud lao động của doanh nghiệp trong mấy năm
gần đây.
Cơ cấu lao độngcủa công ty
Chỉ tiêu 1999 2000 2001
Tổng số cán bộ công
nhân viên
Lao động gian tiếp
Lao động trực tiếp
Nam
Nữ
1103
139
964
223
880
1420
134
1286
284
1136
1455
135
1320
300
1155

Qua bảng trên ta thấy tình hình lao động của công ty luôn tăng điều
này cho thâys quy mô của công ty ngày càng đợc mở rộng và thu hút thêm
nhiều lao động. Với số lợng ban đầu của công ty chỉ có 800 lao động đến năm
2001 số lợng lao động tăng lên 1455 lao động tăng 655 lao động tăng 81,5%
cơ cấu lao động trong công ty lao động chiếm hơn 80% và số lao động gián
tiếp chiếm hơn 10%.
Tình hình sử dụng lao động trong công ty sử dụng tối đa nguồn nhân
lực trong công ty với việc bố trí 2 ca làm việc một ngày. Công nhân đợc làm
việc trong điều kiện môi trờng thuận lợi nhất tuân thủ các điều kiện về an toàn
vệ sinh công nghiệp. Thời gian làm việc không quá 12giờ/ ngay và một tuần
ít nhất đợc nghỉ một ngày đối với lao động quản lý. Trong điều kiện có việc
đột biến xẩy ra giám đốc điều động làm thêm thời gian và trong thời gian làm
việc nay ngời lao động đợc trả lơng gấp đôi so với thời gian bình thờng. Ngoài
ra công ty còn có thời gian ngừng việc do thiếu nguyên vật liệu hoặc hàng cha
12
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
xuất đợc thì công nhân nghỉ việc thời gian này chiếm 10% thời gian làm việc
bình quân năm.dới đây là tình hình sử dụng lao động của công ty
Tình hình sử dụng lao động trong công ty
Nhìn bảng trên ta thấy số lao động có trình độ đại học chiếm 1,26% trên
tổng số lao động, công nhân kỹ thuật chiếm 3,03% và trình độ trung học
chiếm 2,01%. Ngoài ra công ty còn thờng xuyên tuyển mới và tạo thêm rất
nhiều để đáp ứng với công việc. Cơ cấu chuyên môn của doanh nghiệp không
có gì thay đổi nhiều. Vì hàng năm công ty đa số tuyển thêm công nhân còn
cán bộ quản lý hầu nh không thay đổi. Tuy nhiên năm 2002 để chuẩn bị cho
nguồn nhân lực cho các chi nhanh của công ty ở nớc ngoài và một chi nhánh ở
Hng Yên thì ngoài việc tuyển, đào tạo thêm cán bộ công nhân còn phải nâng
cao thêm cho một số cán bộ công nhân sau này chuyển sang làm ở các chi
nhánh nớc ngoài.
3. Phân tích tình lơng, thởng, kỷ luật lao động trong công ty

Công ty áp dụng chế độ trả lơng theo sản phẩm dói hình thức phân tích
các bớc công việc từ đó đa ra các đơn giá tiền lơng cho các công đoạn. Ngoài
ra nêu làm thêm giờ công nhân sẽ đợc tính mức lơng sản phẩm cộng thêm với
% tăng năng suất đơn gia này tuỳ thuộc vào từng mã hàng. Đối lao động gián
tiếp ăn lơng theo hệ số % sản phẩm làm ra của công nhân. công ty thờng
xuyên khuyến khích cho những sáng kiến về cải tiến kỹ thuật đồng thời thớng
cho những đói tợng hoàn thành suất sắc nhiệm vụ, và các ngày lễ tết công ty
có quà Dới đây bảng hệ số lơng của phân xởng cắt
Chỉ tiêu đv tính 2000 2001
Lao động sử dụng bình quân năm
Trình đọ trên đại học
Trinh độ đại học
Trình đọ trung cấp
Công nhân kỹ thuật
Đào tạo đậy nghề
Cho nghỉ thôi việc mất sức
Thu nhập bình quân năm
Ngời
Ngời
Ngời
Ngời
Ngời
Ngời
Ngời
1000đ
1420
1
18
30
45

200
10
550
1455
1
18
28
42
80
20
600
13
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Hệ số lơng sản phẩm công nhân gián tiếp px cắt
Chức vụ Số lợng Hệ số lơng sp
Tổ trởng
Công nhân phụ
Phó quản đốc
Thống kê
Trởng ca
Lao công
Tổ phục vụ
Tổ bồi
Kho giao nhận
4
12
2
2
1
2

6
3
4
1,96
1,4
3,5 và 3,0
2,22 và 1,75
2,8
1,25
1,4
1,47 và 1,4
1,96 và 1,58
Kỷ luật lao động trong công ty áp dụng hình thức ABC đối với loại A
hoàn thành 100% sản lợng giao khoán đảm báo đủ ngày giờ làm việc chấp
hành tốt nội quy quy chế của công ty, loại B hoàn thành 90%-100% ngoai ra
không vi phạm gì, loai C hoàn thành từ 80% - 90% công việc đợc giao vi
phạm nội quy quy chế của công ty 2 lân nhng không làm ảnh hởng đến kết
quả sản xuất kinh doanh. Loại D vi phạm nội quy của công ty 3 lần trở lên
hoặc 1 lần làm ảnh hởng tới kết quả sản xuất kinh doanh vi phạm vệ sinh lao
động công nghiệp Nếu ai ở loại thì sẽ hởng mức trợ cấp trách nhiệm hoặc
không đợc hởng gì nếu loại D. Các hình thức kỷ luật lao động trong công ty
khiển trách trong trờng hợp ngời lao động vi phạm thời gian làm việc 3 lân
trong tháng đi muộn về sớm. Không tuân theo các quy định về về vệ sinh an
toàn trong lao đông, nói truyện trong giờ làm việc mà đã nhắc nhở 1-2 lần
chuyển đi làm đi công việc khác với mức lơng thấp hơn trong trờng hợp ngời
lao động không hoàn thành nhiệm vụ đợc giao trong nhiều lân, nhiều lần vi
phạm nội quy quy chế của công ty làm ảnh hởng đến kết quả sản xuất kinh
doanh, sa thải nghỉ không lý do quá 7 ngày hoặc có hành vi ăn cắp tài sản,
không tuân thủ các quy định về an toàn lao động mặc dù đã nhắc nhở và khiển
trách trớc đó

Hình thức sử lý kỷ luật tổ trởng hoặc quản đốc lập biên bản về các hành
vi phạm của ngời lao động rồi gửi lên phòng tổ chức giải quyết và các quyết
định sa thải ngời lao động phải đợc trình qua trởng phòng tổ chc và giám đốc.
Khi đa ra các hình thức kỷ luật biết trong trơng hợp ngời lao động bị sa thải
công ty có tránh nhiệm thanh toán toàn tiền lơng và ngời lao động nộp lai thẻ
và tài liêu có liên qua đến công ty. Trong trờng hợp bi chuyển đi làm công
việc khác với mức lơng thấp hơn thì không đợc quá 60 ngày hết thời hạn ngời
14
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
lao động lại bố trí công việc cũ hoặc công việc mới nhng với mức lơng cao
hơn. Công ty Nam Thắng hiện tợng vi phạm kỷ luật lao động là do công nhân
thiếu ý thức hay vi phạm thời gian làm việc đồng thời còn một số trơng hợp
lấy cắp nguyên vật liệu
4. Tình hình sử dụng tài sản cố định của công ty
Bảng :Tình hình tài sản cố định năm 2001
Tên TSCĐ
Nớc sản
xuất
Tháng
sử
dụng
Nguyên giá
Số l-
ợng

nguyên giá
Tỷ lệ
% Sd
Mức KH
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)

I) Phân xởng cắt
1- Máy cắt (48 x 30)
KD-P3
Hàn
Quốc
09/96 59.752.745 1.075.549.410 10 8.962.912
2- Máy cắt (58 x 20)
KD-P3
" 06/96 61.318.314 2 122.636.620 10 1.021.972
3- Máy cắt YG 501 " 05/00 69.539.800 4 278.159.200 10 2.317.993
4- Máy tạo biến bồi 290.335.472 1 290.335.475 10 2.419.462
5-Máy in tần suất cao " 06/96 98.623.479 3 295.870.437 10 2.465.587
6- Máy lạng da KM 76 " " 11.171.886 8 89.375.088 10 744.792
7- Máy đánh bóng da
KD-P1
" " 25.195.045 1 25.195.045 10 209.659
8-Máy gấp mép YG -
802
" " 35.753.033 2 71.506.066 10 595.884
9- Máy hút bụi " " 16.353.412 1 16.353.412 7 194.683
10- Máy thuê đồng bộ Nhật
Bản
06/96 1.108.248.7
50
1 1.108.248.750 10 9.235.406
11- Máy điều hoà
phicôl
Mỹ " 7.685.000 2 15.370.000 5 256.167
II) Phân xởng May
1- Máy B1K KM123B Hàn

Quốc
06/96 4.869.551 183 891.127.833 8 9.282.582
2- Máy B2K KM 740 " " 11.574.425 25 289.360.625 8 5.014.173
3- Máy ziczắc DPK-3 " " 10.102.593 17 171.744.081 8 1.789.001
4- Máy ziczắc TJ 52 " 2000 6.716.701 6 40.300.206 8 419.794
5- Máy trụ 1km KM
817B
Đài
Loan
06/96 11.863.755 37 438.958.935 8 4.572.489
6- Máy trụ 2 km KM
827B
Hàn
Quốc
" 11.574.425 112 1.296.335.600 8 13.504.496
7- Máy tán ôzê " " 24.936.931 2 49.873.931 8 519.519
15
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
8- Máy đốt chỉ SK 25 " " 868.011 15 13.020.165 4 271.253
9- Máy đột ôzê KD-105 " " 14.340.710 8 114.725.680 8 1.195.059
10- Máy tán ôzê " " 24.936.931 2 49.873.862 8 519.519
11- Máy dập Rivê " " 1.200.000 1 1.200.000 8 12.500
12- Máy mài lăn nhám Hàn
Quốc
06/96 31.489.200 1 31.489.200 10 262.410
13- Máy mài tấm lót " " 48.034.800 1 48.034.800 10 400.290
14- Máy ép đế " " 120.386.072 3 361.158.216 10 3.009.652
15- Máy nén khí " " 54.000.000 1 54.000.000 10 450.000
16- Máy nén khí " " 22.000.000 1 22.000.000 10 183.333
IV) Phân xởng đế

1- Máy ép đế thuỷ lực " " 130.226.625 1 130.226.625 10 1.085.222
2- Máy ép đế " " 120.386.072 1 120.386.072 10 1.003.217
3- Máy mài đế " " 7.908.040 6 47.448.240 10 395.402
4- Máy ép dán " " 48.463.200 1 48.463.200 10 403.860
V) Phân xởng cơ điện
1- Máy mài cầm tay Việt
Nam
06/96 1.027.170 1 1.027.170 4 21.399
2- Máy mài 2 đá " " 736.560 1 736.560 4 15.908
3- Máy khoan " " 719.019 2 1.438.038 4 29.959
4- Máy cắt sắt " " 1.081.000 2 2.162.000 4 45.042
5- Quạt công nghiệp Hàn
Quốc
" 1.669.600 57 95.167.200 7 1.132.943
6- Hệ thống điện 301.833.501 301.833.501 5 5.030.552
VI) Bộ phận gián tiếp
1- Máy điều hoà 1 cục 06/96 5.979.285 11 65.772.135 5 1.096.202
2- Máy điều hoà 2 cục x 20.666.690 1 20.666.690 5 344.445
3- Máy điều hoà 2 cục 200 23.922.000 2 47.844.000 5 797.400
4- Máy điện thoại cố
định
06/96 1.650.000 6 9.900.000 4 206.250
5- Máy vi tính x 10.000.000 8 80.000.000 5 1.333.333
6- Fax x 6.300.000 1 6.300.000 5 105.000
7- Máy in x 5.450.000 2 10.900.000 5 181.666
8- Điện thoại tổng đài 06/96 700.000 1 700.000 5 11.667
9- Thiết bị ngoại vi nối
ghép
x 37.799.532 37.799.532 5 629.992


16
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
5. Tình hình sử dụng tài chính của công ty
Phân tích tài chính của doanh nghiệp là một trong những nội dung cơ
bản của hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty. Thông qua phân tích tình
hình tài chính để thấy rõ đợc tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng nh khó
khăn, triển vọng của doanh nghiệp
Bảng 2.: Bảng cân đối kế toán năm 2001
Tài sản Mã số Số đầu kỳ Số cuối kỳ
A- Tài sản lu động và đầu t ngắn hạn 100 21.204.074.537 16.146.057.972
I- Tiền 110 85.334.601 9.904.497
1- Tiền mặt 111 32.458.197 9.142.223
2- Tiền gửi Ngân hàng 112 52.876.404 762.274
II- Các khoản đầu t tài chính ngắn hạn 120
III- Các khoản phải thu 130 11.483.904.603 10.372.160.502
1- Phải thu của khách hàng 131 2.866.522.843 1.648.613.130
2- Trả trớc cho ngời bán 132 11.694.950
3- Thuế giá trị gia tăng đợc khấu trừ 133 158.529.235 72.058.843
4- Các khoản phải thu khác 138 8.447.157.575 8.651.488.529
5- Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 139
IV- Hàng tồn kho 140 6.972.709.869 2.221.508.725
1- Vật liệu công cụ 142 1.118.479.477 221.896.271
2- CP sản phẩm kinh doanh dở dang 144 1.614.083.331 1.295.264.962
3- Thành phẩm, hàng hoá tồn kho 145 4.240.147.061 704.347.492
4- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149
V- Tài sản lu động khác 150 2.662.125.464 3.542.484.248
B- Tài sản cố định và đầu t dài hạn 200 16.609.967.906 16.596.737.867
I- Tài sản cố định 210 11.155.085.942 10.106.722.015
1- Nguyên giá 211 17.340.863.358 17.518.816.592
2- Giá trị hao mòn luỹ kế 213 6.185.777.416 7.412.094.577

II- Đầu t tài chính dài hạn 220 2.306.045.990 2.306.045.990
III- Dự phòng giảm giá đầu t dài hạn 229
IV- CP xây dựng cơ bản dở dang 230 3.148.835.974 4.183.969.862
tài sản 250 37.814.042.443 32.742.795.839
Nguồn vốn Mã số Số đầu kỳ Số cuối kỳ
A- Nợ phải trả 300 34.697.306.480 29.585.541.654
17
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
I- Nợ ngắn hạn 310 34.697.306.480 29.585.541.654
1- Vay ngắn hạn 311 15.745.097.504 14.842.837.000
2- Phải trả cho khách hàng 313 17.089.057.481 13.978.571.260
3- Thuế và các khoản phải nộp nhà nớc 315 2.038.573 20.318.573
4- Phải trả cho ngời lao động 316 669.907.768 784.451.967
5- Các khoản phải trả khác 318 1.213.562.220
II- Nợ dài hạn 320 0 0
1- Vay dài hạn 321 0 0
2- Nợ dài hạn khác 328 0 0
B- Nguồn vốn chủ sở hữu 400 3.116.735.963 3.157.254.185
1- Nguồn vốn kinh doanh 411 6.548.297.191 6.548.297.191
2- Chênh lệch tỷ giá và đánh giá lại tài sản 412 101.515.364 104.564.375
- Chênh lệch tỷ giá 413 0
- Chênh lệch đánh giá lại tài sản 414 0
3- Các quỹ 415 0
4- Lãi cha sử dụng 416 3.330.045.864 3.286.478.631
nguồn vốn 430 37.814.642.443 32.742.795.839
Bảng3: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2000
Phần I: Lãi lỗ
(Đơn vị: 1000đ)
Chỉ tiêu Mã số Luỹ kế từ đầu năm
Tổng doanh thu 01 15037500

Trong đó: Doanh thu hàng xuất khẩu 02 15037500
Các khoản giảm trừ: 03 15.626
+ Chiết khấu 04 0
+ Giảm giá 05 0
+ Giá trị hàng hoá bán bị trả lại 06 0
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu 07 12.626
1- Doanh thu thuần 10 15009248
2- Giá vốn hàng bán 11 12181333
3- Lợi tức gộp 20 2.827.915
4- Chi phí bán hàng 21 915.168
5- Chi phí quản lý doanh nghiệp 22 1.569.180
6- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 343.567
- Thu nhập hoạt động tài chính 31 0
18
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Chi phí hoạt động tài chính 32 0
7- Lợi nhuận hoạt động tài chính 40 0
+ Các khoản thu nhập 41 0
+ Chi phí bất thờng 42 0
8- Lợi nhuận bất thờng 0
9- Tổng lợi nhuận trớc thuế 343.567
10- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (Đang nằm trong diện
miễn giảm
11- Lợi nhuận sau thuế 343.567
6.Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nớc
(Đơn vị: 1000đ)
Chỉ tiêu Mã số
Số luỹ kế từ đầu năm Số cuối kỳ
Phải nộp
Còn phải

nộp
Còn phải
nộp
Nộp
thừa
I- Thuế 10 104760 104760 0 0
1- Thuế giá trị gia tăng phải nộp 11
Trong đó:
+ Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu 12
2- Thuế tiêu thụ đặc biệt 13
3- Thuế xuất - nhập khẩu 14 106260 106260 0 0
4- Thuế thu nhập doanh nghiệp 15
5- Thuế thu trên vốn 16
6- Thuế tài nguyên 17
7- Thuế nhà đất (môn bài) 18 8500 8500
8- Tiền thuê đất 19
9- Các thuế khác 20
II- Các khoản phải nộp khác 30
1- Các khoản phụ thu 31
2- Các khoản lệ phí 32
3- Các khoản phải nộp khác
II - Những yếu tố ảnh hởng đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty
1. Yếu tố con ngời
19
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trong bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh doanh nào thì yếu tố con ngời
bao giờ cũng là một yếu tố mang tính quyết định bởi con ngời là chủ thể của
hoạt động và kết quả của mỗi hoạt động phụ thuộc vào bản thân từng ngời.
Công ty cổ phần Nam Thắngcó một đội ngũ cán bộ công nhân viên khá

lớn trên 1400 ngời với nhiều độ tuổicòn rất trẻ, nhiều trình độ khác nhau
Về đội ngũ các cán bộ quản lý, phần lớn đều đã qua đại học có trình độ
chuyên môn và có năng lực quản lý, xuất kinh doanh và đặc biệt đã có uy tin
trên thị trờng quốc tế với đội ngũ lãnh đạo Công ty không ngại khó khăn tìm
hớng đi mới, làm lại từ đầu. Những chính sách chiến lợc hợp lý, những kế
hoạch sát với thực tế đã khiến Công ty luôn hoàn thành vợt mức các chỉ tiêu
đề ra tạo đà cho những bớc phát triển tiếp theo. Công ty cũng đã có những mối
quan hệ tốt đẹp với nhiều nớc trên thế giới. Về đội ngũ công nhân lao động,
100% đều đã qua phổ thông, ý thức lao động tốt, tỷ lệ lao động có tay nghề
cao chiếm một phần đáng kể trong Công ty. Do đó, năng suất lao động của
công nhân khá cao (một phần do chính sách trả lơng theo sản phẩm), sản
phẩm làm ra đạt chất lợng cao theo đúng tiêu chuẩn đề ra, ít sản phẩm lỗi,
hỏng. Hơn nữa, nhờ những chính sách quan tâm, u đãi của lãnh đạo, công
đoàn Công ty (tặng quà nhân ngày sinh nhật, thởng theo lơng, ) nên đã chiếm
đợc lòng tin của ngời lao động, nâng cao tinh thần trách nhiệm, hết mình vì
sự phát triển lâu bền của Công ty. Bên cạnh đó vẫn còn hiện tợng một số công
nhân thiếu trách nhiệm tình thân kỷ luật cha cao và hạn chế của công nhân là
tác phong công nghiệp kém
2. Yếu tố nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu trong ngành da-giày là một yếu tố quan trọng quyết
định đến chất lợng sản phẩm, qua đó, ảnh hởng tới hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Công ty cổ phần Nam Thắng phải nhập nguyên vật liệu trực tiếp từ nớc
ngoài. Việc đặt mua nguyên vật liệu từ nớc ngoài gặp rất nhiều khó khăn,
ngày giao hàng chậm hoặc do việc vận chuyển không thuận lợi làm cho việc
sản xuất kinh doanh không đợc liên tục làm ảnh hởng tới việc hoàn thành kế
hoạch sản xuất thời gian giao hàng
3. Yếu tố công nghệ
Yếu tố công nghệ cũng là một yếu tố rất quan trọng quyết định tới chất
lợng sản phẩm, ảnh hởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh.

Quy trình sản xuất giày phải trải qua rất nhiều giai đoạn. Mỗi một công
đoạn có những đặc điểm, yêu cầu riêng khá phức tạp và khắt khe. Và điều
quan trọng hơn là trình độ hiểu biết, khả năng, kinh nghiệm của cán bộ quản
lý cũng nh việc đứng máy của mỗi công nhân. Không thể tạo ra một sản phẩm
có chất lợng cao, đúng thông số kỹ thuật đã định mà không có một chút gì về
công nghệ. Do đó hàng năm ngoài thiết bị có công ty thờng xuyên nhập thêm
20
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
công nghệ hiện nhằm đáp yêu cầu ngày một nâng cao năng suất chất lợng để
đáp ứng yêu cầu của khách hàng hiện nay hiện nay
4. Môi trờng chính sách - pháp luật
Pháp luật là công cụ để Nhà nớc điều chỉnh các mối quan hệ xã hội
trong đó có các hoạt động sản xuất kinh doanh. Các chính sách của Nhà nớc
về kinh tế sẽ giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp đi
đúng hớng. Nhìn chung, luật pháp của Nhà nớc ta còn nhiều bất cập gây nhiều
phiền hà cho các công ty sang ký kết hợp đồng. Một số chính sách kinh tế còn
cha có tác dụng thúc đẩy sự phát triển
Phân III: Tóm tắt lại quá trình thực tập giai đoan 1 trong
công ty
Công ty cổ phân Nam Thắng là một công ty còn rất trẻ nhng với hơn
1400 công nhân viên trong công ty với tinh thân làm việc hăng hái có tinh
thần trách nhiệm kỷ luật rất cao. Vì vậy đây là môi trờng thực tập lý tởng để
em có thể nắm bắt hiểu sâu hơn những kiến thức đã học đồng thời từ đó cũng
giúp em rèn luyện tác phong làm việc. Với thời gian thực tập 4 buổi/ tuần
cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong phòng tổ chức hành chính
hoàn thành nhiệm vụ thực tập trong giai đoạn một cụ thể với công việc nh sau:
+ Tuần đầu tiên tìm hiểu cơ cấu tổ chức các phòng ban, phân xởng và nơi làm
việc của các bộ phận trên. Sau đó tìm hiểu tình hình thực tế ở các phân xởng
về các vấn đề, bố trí nơi làm việc, các điều kiện làm việc của ngời lao động, số
lợng ngời làm việc trong một tổ, trên một đây truyền, các thao tác ngời công

nhân phải thực hiện. Cụ thể công ty có 4phân xởng PXmay gồm 13 tổ mỗi tổ
có từ 30 - 32 ngời, PXcắt có 4 tổ mỗi tổ có tù 15-18 ngời PXđế có 2 tổ , PX
hoàn thiện (PX gò) có 2 đây truyền mỗi truyền có 4 tổ mỗi tổ 28-30 ngời. Và
dới đây là sơ đồ chu trình của sản phẩm
21
PX cắt PX may
PX đế
PX gò
Kho
thành
phẩm
Xuất trực
tiếp
Nguyên
vật liệu
các loại
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Sau khi nguyên vật liệu qua PX cắt bán thành phẩm tới PX may và PX đế. PX
may có nhiệm vụ may các chi tiết nhỏ lại sao cho thành mũi giầy ở công đoạn
này ngời ta chia nhỏ ra thành rất nhiều công đoạn tuỳ thuộc vào mã hàng mà
ngời ta chia. PX đế sau khi cắt xong đam sang xử lý hoặc nhập trực tiếp về
bán thành phẩm của hai PX may và đế đợc chuyển tới PX hoàn thiện là công
đoạn cuối cùng của sản phẩm cuối công đoạn ngời ta đóng gói xuất trực tiếp
hoặc cho nhập kho.
Tuần thứ 2,3,4 tham thực hiện công việc phòng giao đó là công việc tuyển
sinh: mới đầu phjải xuống các PX tìm hiểu kỹ về các công đoạn, điều kiện
làm việc, lơng , bảo hiểm, kỷ luật lao động, các nội quy quy chế của công ty.
Trong đợt này công ty tuyển sinh công nhân May và công nhân ở PX hoàn
thiện với số lợng tơng đối lớn hơn 200 công nhân để chuẩn bi cho chi nhấnh ở
Hng Yên. Trong quá trình đi tuyển sinh phải thông báo xuông các địa phơng

sau đó phải giải thích các công việc họ sẽ làm các vấn đề về lơng, các
chế độ khác, cũng nh việc họ học nghề xong có tạo đợc công ăn việc làm cho
họ. Ngoài ra ngời lao động còn hỏi rất nhiều về các vấn đề khác và giải thích
cho họ hiểu về các nội quy quy chế của cônh ty quyền hạn trách nhiệm của
công ty đối với họ và nghĩa vụ của họ đối công ty.
Tuy có sự giúp đỡ của thầy Mai Quốc Tránh cũng với các anh chi
trong công ty. Nhng với thời gian ngắn và nội dung thực tập của đợt 1 mang
tính tổng quát không đi sâu vào một vấn đề cụ thể. Để có thể hiểu sâu sắc hơn
các vấn đề trong giai đoạn thực tập chuyên đề em xin chọn đề tài sau: Thù
lao lao động: hệ thống tiền lơng, tiền thởng, các trơng trình phúc lợi, dịch
vụ, bảo hiểm xã hội và tác dụng khuyến khích lao động

22

×