Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

VIÊM DẠ DÀY TỰ MIỄN (Autoimmune Gastritis) pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.19 KB, 7 trang )

VIÊM DẠ DÀY TỰ MIỄN
(Autoimmune Gastritis)



1. Định nghĩa
Viêm dạ dày tự miễn (VDDTM) là một tình trạng viêm của dạ dày có liên quan
đến kháng thể kháng tế bào thành và yếu tố nội tại, có thể dẫn đến phá hủy lớp
niêm mạc dạ dày, thiếu máu, và thậm chí có thể dẫn đến ung thư dạ dày. VDDTM
cũng có thể gọi là VDD Type A. VDDTM là 1 dạng của VDD mạn.
2. Giải phẫu


3. Sinh lý
* Yếu tố nội tại là gì?
Là một glycoprotein được sản xuất ra từ tb thành (dạ dày), yếu tố này cần thiết cho
sự hấp thu vitamin B12 ở hồi tràng.
* Hấp thu vitamin B12?
-Chủ yếu ở hồi tràng.
-Ở dạ dày, B12 tự do đươc găn chặt vơi Haptocorrin (yếu tố R) -một glycoprotein
có tác dụng bảo vệ Vitamin B12 khỏi môi trường có pH thấp ở dạ dày. Đến tá
tràng, dưới sự tác động của men tụy, haptocorrin bị tiêu hóa đi, còn lại B12 tự do.
B12 tự do này sẽ gắn với yếu tố nội tại tạo một phức hợp mới. Đến hồi tràng, phức
hợp vào tb nhờ cơ chế nhập bào của một số tb biểu mô đặc biệt. Trong TB, B12 lại
được tách ra và găn với một protein khác-transcobalamin II. Phức hợp này sẽ theo
tm cửa về gan.




4. Mô học dạ dày:


i) Mô học đáy vị, thân vị hoàn toàn giống nhau.
ii) Niêm mạc dạ dày:
-Biểu mô: TB trụ đơn tiết nhầy.
-Lớp đệm: nhiều tuyến, lympho tập trung hoặc rải rác.
iii) Các tuyến dạ dày:
.Tuyến tâm vị: tiết nhầy, tiết acid ít.
.Tuyến môn vị: tuyến ống chia nhánh cong queo, tiết nhầy, lysozym, TB G: tiết
gastrin, TB D: tiết Somatostatin.
.Tuyến đáy vị: tuyến ống đơn thẳng, cổ tuyến gồm: TB biểu mô ít biệt hóa, TB cổ
tuyến tiết nhầy. Thân và đáy tuyến: TB chính: tiết pepsinogen, lipase (yếu hơn),
TB thành (partial cell): tiết HCl, KCl và yếu tố nội tại giúp hấp thu vit B12, TB
nội tiết đường ruột (EC): tiết serotonin, melatonin.
iv) Cơ niêm 3 lớp theo thứ tự từ trong ra ngoài: vòng-dọc-vòng.
v) Các tầng mô khác:
.Tầng dưới niêm: mô liên kết nhiều masto bào.
.Tầng cơ vùng đáy vị, thân vị có thêm lớp cơ xiên trong cùng.
.Môn vị: cơ vòng phát triển thành cơ thắt môn vị.
5. Cơ chế bệnh sinh
- Trong bệnh này, cơ thể có 1 kháng thể tự miễn. Kháng thể này tấn công trực tiếp
tb thành ở dạ dày dẫn đến việc giảm số lượng các tb này. Đồng thời kháng thể này
cũng ngăn cản yếu tố nội tại gắn vitamin B12. Hậu quả là cơ thể thiếu vitamin
B12, gây nên bệnh cảnh thiếu máu ác tính (pernicious anemia).
- Cần phân biệt các nguyên nhân gây thiếu B12: gồm các nguyên nhân sau:
.Giảm cung cấp.
.Rối loạn hấp thu B12 chọn lọc, bẩm sinh.
.Viêm tụy mạn.
.Sau phẫu thuật cắt hồi tràng; sau cắt dạ dày.
6. Tần suất và các yếu tố nguy cơ
- Nữ : nam = 3:1
- H. Pylori

7. Lâm sàng
- Giống các biểu hiện của viêm dạ dày do nguyên nhân khác
- Các triệu chứng của thiếu máu
- Biểu hiện hô hấp: khó thở
- Rối loạn cảm giác, tâm thần.
8. Cận lâm sàng
- Nội soi: hình ảnh teo đáy vị và thân vị
- Giảm HCl
- Tăng gastrin
- Giảm B12, Fe
- Kháng thể kháng tế bào thành
9. Hướng xử trí
- Điều trị triệu chứng
- Điều trị thiếu máu
- Giảm các yếu tố tấn công

×