Lợi ích có thể đo được
•
•
Ng
Ng
ư
ư
ờ
ờ
i TD g
i TD g
á
á
n cho m
n cho m
ỗ
ỗ
i
i
H2 ho
H2 ho
ặ
ặ
c m
c m
ỗ
ỗ
i k
i k
ế
ế
t h
t h
ợ
ợ
p H2
p H2
m
m
ộ
ộ
t con s
t con s
ố
ố
đo đ
đo đ
ộ
ộ
l
l
ớ
ớ
n v
n v
ề
ề
l
l
ợ
ợ
i
i
í
í
ch tương
ch tương
ứ
ứ
ng
ng
•
•
Vd
Vd
:
:
ăn ph
ăn ph
ở
ở
+ qu
+ qu
ẩ
ẩ
y
y
•
•
T
T
í
í
nh TU
nh TU
TÍNH TU
TU phụ thuộc vào
số lượng H
2
mỗi loại
mà người TD sử dụng
Lợi ích (U):
Là sự thỏa mãn, hài lòng
do tiêu dùng hàng hóa hoặc
dịch vụ đem lại.
Tổng lợi ích (TU)
Là tổng thể sự thỏa mãn
hoặc hài lòng thu được khi
tiêu dùng toàn bộ hàng hóa
hoặc dịch vụ mang lại.
Lợi ích cận biên (MU)
Phản ánh mức lợi ích tăng thêm khi tiêu
dùng thêm một đơn vị hàng hóa hay dịch
vụ
MU = TU/ Q
TU là hàm liên tục MU = dTU/dQ
= TU’
TU là hàm rời rạc MU
i
= TU
i
- TU
i-1
Quy luật lợi ích cận biên giảm dần
Nd: Nếu cứ tiếp tục tăng dần lượng
tiêu dùng một loại h2 nào đó trong 1
khoảng thời gian nhất định, thì tổng
lợi ích sẽ tăng nhưng với tốc độ chậm
dần, còn lợi ích cận biên luôn có xu
hướng giảm đi