CÁC KIỂU QUẦN THƯỜNG
QUẦN LƯNG THUN ỐNG HẸP
I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH DÁNG CỦA QUẦN LƯNG THUN ỐNG HẸP (Hình 4.1)
1. Mô tả mẫu
- Quần dài đến bàn chân, lưng thun, ống nhỏ hơn ngang đáy, hai thân bằng nhau,
đường đáy nằm giữa.
- Thường mặc kết hợp với áo kiểu, áo bà ba, áo dài.
61
Hình 4.1 Quần lưng thun ống hẹp
2. Nguyên phụ liệu
2.1. Nguyên liệu may quần lưng thun ống hẹp
Thường được may phù hợp vải áo nếu may cả bộ, hoặc may quần đen bằng
vải sa tanh, xoa, phi bóng.
2.2. Phụ liệu
- Chỉ: Chọn chỉ có cùng màu với vải và có độ bền bằng hoặc cao hơn vải, chỉ
có cùng chất liệu với vải.
- Thun quần ( bản thun 1,2cm) .
II. DỤNG CỤ - THIẾT BỊ THƯỜNG DÙNG TRONG THIẾT KẾ MAY MẶC
( Xem bài học 1: áo sơ mi nữ)
III. XÁC ĐỊNH CÁC SỐ ĐO
1. cách đo
- Dài quần : Đo từ thắt lưng đến mắt cá chân hoặc dài hơn tuỳ thích.
- Vòng eo : Đo vừa sát vòng eo (Cắt thun cho vừa ).
- Vòng mông : Đo vòng quanh mông, nơi nở nhất ( đo vừa không sát quá ).
- Ngang ống : Tùy thích.
2. Ni mẫu
- Dài quần : 96cm.
- Vòng mông : 88cm.
- Ngang ống : 22cm.
IV. PHƯƠNG PHÁP TÍNH VẢI
- Khổ vải 0,9m = 2 ( dài quần + lưng + lai ).
- Khổ vải 1,2m :
+ Vòng mông < 80cm = 1 dài quần + lưng + lai .
+ Vòng mông > 80cm = 2 ( dài quần + lưng + lai ).
- Khổ vải 1,6m = 1 dài quần + lưng + lai.
V. TÍNH TOÁN DỰNG HÌNH CÁC CHI TIẾT QUẦN LƯNG THUN ỐNG HẸP
1. Thiết kế thân quần (Hình 4.2)
1.1. Định khung
Từ biên vải đo vào một khoảng bằng 1/4 M + 1/10 M + 1,5cm đường may.
Gấp đôi vải theo chiều của biên vải, bề trái ra ngoài, nếp gấp quay về phía người vẽ,
lai quần phía tay trái ,lưng quần phía tay phải.
62
Trên đường vải gấp đôi, từ trái sang phải lần lượt xác định.
- Dài quần = Số đo + 2cm lai quần ( gấu quần ).
- Lưng quần = 2cm.
- Hạ đáy = 1/4 M + 8cm.
Vẽ các đường ngang để xác định ngang eo, ngang đáy, ngang ống (phải vuông góc
với đường vải xếp đôi) như hình vẽ (hình 4.2)
- Ngang eo = 1/4 M + 2cm.
- Ngang đáy = 1/4 M + 1/10 M.
- Ngang ống = Số đo.
1.2. Vẽ đáy quần
- Hạ đáy chia ba phần bằng nhau, lấy 2/3 vẽ đường ngang mông song song với
đường ngang đáy.
- Ngang mông = 1/4 M + 3cm.
Vẽ đường cong đáy như hình vẽ (hình 4.2)
1.3. Vẽ ống quần
- Nối điểm ngang đáy đến điểm rộng ống.
- Từ điểm ngang đáy hạ xuống = 10cm, vẽ cong vào 2cm (hình 4.2)
63
2
Hình 4.2 THIẾT KẾ DỰNG HÌNH QUẦN LƯNG THUN ỐNG HẸP
VI. GIA (CHỪA) ĐƯỜNG MAY VÀ CẮT CÁC CHI TIẾT
1. Cách gia (chừa) đường may
- Lưng, lai (gấu) quần gia 2cm (đã gia (chừa đường may) khi thiết kế )
- Đường sườn ống gia (chừa đường may) 1,5cm
- Đường cong đáy gia (chừa đường may) đều 1cm
2. Cắt chi tiết
- 01 cặp thân quần
3. Quy trình may
- May lai ( gấu ) quần
- Ráp ống quần
- Ráp đáy quần
- May lưng quần và luồn dây thun
64
QUẦN DÂY KÉO ỐNG HẸP
************
I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH DÁNG CỦA QUẦN DÂY KÉO ỐNG HẸP (hình 4.3)
1. Mô tả mẫu
- Quần dài đến bàn chân, lưng rời, bản lưng nhỏ, đường đáy nằm giữa hai thân,
dây kéo ở phía thân trước, ống hẹp.
- Quần dây kéo mặc ôm hơn quần lưng thun.
- Thường mặc chung với áo kiểu, áo bà ba, áo dài.
65
Hình 4.3 Quần dây kéo ống hẹp
2. Nguyên phụ liệu
- Nguyên liệu : Tương tự quần lưng thun ống hẹp.
- Phụ liệu :
Dây kéo,móc quần, chỉ may cùng màu, cùng nguyên liệu vải.
II. DỤNG CỤ - THIẾT BỊ THƯỜNG DÙNG TRONG THIẾT KẾ MAY MẶC
( Xem bài học 1: áo sơ mi nữ)
III. XÁC ĐỊNH CÁC SỐ ĐO
1. Xác định các số đo (lấy số đo) : (xem bài quần lưng thun ống hẹp)
2. Ni mẫu
Dài quần : 98cm.
Vòng eo : 64cm.
Vòng mông : 88cm.
Rộng ống : 22cm.
IV. Phương pháp tính vải (xem bài quần lưng thun ống hẹp)
V. Tính toán dựng hình các chi tiết quần dây kéo ống hẹp
1. Thiết kế thân quần (hình 4.4)
1.1. Định khung
*Xếp vải : (xem bài quần lưng thun ống hẹp)
Cách xác định các điểm trên đường vải xếp đôi và các đường ngang tương tự bài
quần lưng thun ống hẹp.
- Dài quần = Số đo + 2cm lai quần ( gấu quần ).
- Hạ đáy = 1/4 M + 8cm.
Vẽ các đường ngang để xác định ngang eo, ngang đáy, ngang ống như hình vẽ.
- Ngang eo = 1/4 E + 5 6cm (Xếp hai li).
- Ngang đáy = 1/4 M + 1/10 M.
- Ngang ống = Số đo.
1.2. Vẽ đáy quần
- Hạ đáy chia ba phần bằng nhau, lấy 2/3 vẽ đường ngang mông song song với
đường ngang đáy.
- Ngang mông = 1/4 M + 12cm.
Vẽ đường cong đáy như hình vẽ (hình 4.4).
66
1.3. Vẽ ống quần
- Nối điểm ngang đáy đến điểm rộng ống.
- Từ điểm ngang đáy hạ xuống = 10cm, vẽ cong vào 2cm như hình vẽ.
1.4. Vẽ li
- Từ giao điểm của đường ngang lưng và đáy quần, đo vào = 1/10 E, vẽ li thứ
nhất phần còn lại chia đều vẽ li thứ hai tại trung điểm.
- Dài li = 11 12cm ( đường li song song với đường vải xếp đôi).
Mỗi li = 2,53cm.
2. Lưng quần (hình 4.5)
- 02 miếng vải canh xuôi, dài = 1/2 E + 8cm, ngang = 4cm.
* Yếm cửa quần : ( Nếu sử dụng dây kéo thường ) (hình 4.6).
- 01 miếng vải canh xuôi, xếp đôi, chiều dài = chiều dài cửa quần + 2cm
chiều ngang ở đầu trên = 4cm, ở đầu dưới = 2cm.
67
THÂN QUẦN
M/4 + 8
N
g
a
n
g
ố
n
g
M
/
4
+
M
/
1
0
M
/
4
+
1
E
/
4
+
5
6
c
m
E
/
1
0
1112cm
2
10
Dài quần = Sđ + 2 (lai quần) (gấu quần)
Hình 4.4 THIẾT KẾ DỰNG HÌNH QUẦN DÂY KÉO ỐNG HẸP
VI. GIA (CHỪA) ĐƯỜNG MAY VÀ CẮT CÁC CHI TIẾT
1. Cách gia (chừa) đường may
- Lưng : Cắt sát.
- Đường đáy :cửa quần gia (chừa đường may) 3cm.
- Phần cong vòng đáy gia (chừa đường may) 1cm.
- Đường sườn ống ( giàng quần ) gia (chừa đường may) đều 1,5cm.
- Lai cắt sát.
2. Cắt chi tiết
- 01 cặp thân quần.
- 01 cặp lưng quần.
- 01 miếng nẹp cửa quần bên dưới.
3. Quy trình may
- May lai ( gấu ) quần.
68
4cm
2cm
= ChiÒu dµi cöa quÇn +
2cm
Hình 4.6 Yếm cửa quần
4cm
E/2 + 8cm
Hình 4.5 Nẹp lưng
- May li.
- Ráp đường sườn ống (giàng trong) quần.
- May dây kéo.
- May cặp lưng.
- Ráp đường đáy quần.
- Kết móc.
- Ủi hoàn chỉnh.
QUẦN LƯNG THUN ỐNG XÉO
*************
I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH DÁNG CỦA QUẦN LƯNG THUN ỐNG XÉO (hình 4.7)
1. Mô tả mẫu
- Quần dài phủ bàn chân ( dài hơn quần ống hẹp), lưng thun, ống rộng xéo, hai
thân liền nhau.
- Thường kết hợp mặc với áo bà ba, áo dài.
69
Hình 4.7 Quần lưng thun ống xéo
2. Nguyên phụ liệu
(xem bài quần lưng thun ống hẹp)
II. DỤNG CỤ - THIẾT BỊ THƯỜNG DÙNG TRONG THIẾT KẾ MAY MẶC
( Xem bài học 1: áo sơ mi nữ)
III. XÁC ĐỊNH CÁC SỐ ĐO
1. Xác định các số đo (lấy số đo)
(xem bài quần lưng thun ống hẹp)
2. Ni mẫu
Dài quần :102cm.
Vòng mông : 88cm.
Ngang ống : 38cm.
IV. PHƯƠNG PHÁP TÍNH VẢI
- Khổ 1,2m = 2 (dài quần + lai + 5cm xếp xéo ) - 30cm.
- Khổ 1,5m 1,6m = 1 dài quần + lai + 5cm xếp xéo.
V. TÍNH TOÁN DỰNG HÌNH CÁC CHI TIẾT QUẦN LƯNG THUN ỐNG XÉO
* Thiết kế thân quần (hình 4.8)
1. Định khung
Xếp vải cần các thông số sau :
- Ngang ống = Số đo.
- Dài quần = Số đo.
- Hạ đáy = 1/4 M + 7cm.
- Ngang đáy = 1/4 M + 1/10 M + 1cm.
Từ biên vải đo vào một khoảng bằng số đo ống + 1,5cm đường may, gấp đôi
vải, bề trái ra ngoài, nếp gấp đôi hường về phía người vẽ.
Từ điểm giữa ngang ống ( trên mép vải tay trái ), đo về tay phải = số đo dài
quần, đo hạ đáy, vẽ đường ngang đáy.
Trên đường ngang đáy, từ biên vải đo vào một khoảng bằng số đo ngang đáy
cộng 1,5cm đường may.
Xếp vải lại theo đường ngang đáy và ngang ống.
Vẽ đường chính trung đi qua điểm giữa ngang ống và ngang đáy.
Trên đường vải xếp đôi, từ mép vải tay trái đi về phía tay phải, lần lượt xác định
các điểm :
70
2. Vẽ thân quần
- Dài quần = Số đo + 1cm lai (gấu) quần.
- Lưng quần = 2cm.
- Hạ đáy = 1/4 M + 78cm.
Vẽ các đường ngang để xác định ngang eo, ngang đáy, rộng ống vuông góc
đường chính trung như hình vẽ (hình 4.8).
- Ngang eo = 1/4 M + 1cm.
- Ngang đáy = 1/4 M + 1/10 M + 1cm.
- Ngang ống = Số đo.
3. Vẽ đáy quần
- Hạ đáy chia ba phần bằng nhau, lấy 2/3 vẽ đường ngang mông song song với
đường ngang đáy.
- Ngang mông = 1/4 M + 2,5cm.
Vẽ đường cong đáy như hình vẽ (hình 4.8).
- Vẽ ống quần
- Nối điểm ngang đáy đến điểm rộng ống.
- Từ điểm ngang đáy hạ xuống = 10cm, vẽ cong vào 1cm như hình vẽ.
71
M/4 + 78cm
Dài quần = Sđ + 1 (lai) (gấu quần)
THÂN QUẦN
1
10
N
g
a
n
g
ố
n
g
M
/
4
+
M
/
1
0
+
1
c
m
M
/
4
+
2
,
5
c
m
2
M
/
4
+
1
c
m
Hình 4.8 THIẾT KẾ DỰNG HÌNH QUẦN LƯNG THUN ỐNG XÉO
VI. GIA (CHỪA) ĐƯỜNG MAY VÀ CẮT CÁC CHI TIẾT
1.Cách gia(chừa) đường may
- Lưng, lai (gấu) quần gia 2cm (đã gia (chừa đường may) khi thiết kế ).
- Đường sườn ống gia (chừa đường may) 1,5cm.
- Đường cong đáy gia (chừa đường may) đều 1cm.
2.Cắt chi tiết
- 01 cặp thân quần.
3. Quy trình may
- May lai ( gấu ) quần.
- Ráp ống quần.
- Ráp đáy quần.
- May lưng quần và luồn dây thun.
72
QUẦN DÂY KÉO ỐNG XÉO
*******************
I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH DÁNG CỦA QUẦN DÂY KÉO ỐNG XÉO (hình 4.9)
1. Mô tả mẫu
- Quần dài phủ bàn chân ( có thể dài đến mặt đất ), lưng rời, ống rộng, hai thân
bằng nhau.
- Quần dây kéo mặc ôm hơn quần lưng thun.
- Thường mặc kết hợp phổ biến nhất với áo dài. Phù hợp với mọi lứa tuổi.
2. Nguyên phụ liệu
(xem bài quần dây kéo (khoá kéo) ống hẹp)
II. DỤNG CỤ - THIẾT BỊ THƯỜNG DÙNG TRONG THIẾT KẾ MAY MẶC
( Xem bài học 1: áo sơ mi nữ)
III. XÁC ĐỊNH CÁC SỐ ĐO
1. Xác định các số đo (lấy số đo)
(xem bài quần lưng thun ống hẹp)
73
Hình 4.9 Quần dây kéo ống xéo
2. Ni mẫu
- Dài quần : 102cm.
- Vòng eo : 64cm.
- Vòng mông : 88cm.
- Ngang ống : 38cm.
IV. Ph¬ng ph¸p tÝnh v¶i (xem bài quần lưng thun ống xéo)
V. TÝnh to¸n dùng h×nh c¸c chi tiÕt quÇn d©y kÐo èng XÉO
1. Thiết kế thân quần (hình 4.10)
1.1. Định khung
*Xếp vải : (xem bài quần lưng thun ống xéo)
Cách xác định các điểm trên đường vải xếp đôi và các đường ngang tương tự bài
quần lưng thun ống xéo.
Dài quần = Số đo + 1cm lai quần ( gấu quần ).
Hạ đáy = 1/4 M + 78cm.
Vẽ các đường ngang để xác định ngang eo, ngang đáy, rộng ống như hình vẽ.
Ngang eo = 1/4 E + 34cm li.
Ngang đáy = 1/4 M + 1/10 M + 1cm.
Ngang ống = Số đo.
1.2. Vẽ đáy quần
Hạ đáy chia ba phần bằng nhau, lấy 2/3 vẽ đường ngang mông song song
với đường ngang đáy.
Ngang mông = 1/4 M + 1cm.
Vẽ đường cong đáy như hình vẽ (hình 4.10).
1.3. Vẽ ống quần
Nối điểm ngang đáy đến điểm rộng ống.
Từ điểm ngang đáy hạ xuống = 10cm, vẽ cong vào 1cm như hình vẽ.
1.4. Vẽ li
* Vẽ pli ở chính giữa
Đường ngang eo chia hai phần bằng nhau lấy trung điểm.
Dài pli = 12cm ( đường li song song với đường chính trung ),lấy ra hai bên,
mỗi bên = 1,52cm.
* Vẽ li ở bên hông
74
Đối với người lớn tuổi có thể chiết thêm 1 li nhỏ ở đường sườn, dài li = 6cm,
rộng li = 1cm. Khi đó công thức thiết kế ngang eo = 1/4 E + 3cm li lớn + 1cm li nhỏ.
Vẽ pli như hình vẽ.
2. Lưng quần (Giống quần dây kéo ống hẹp)
02 miếng vải canh xuôi, dài = 1/2 E + 8cm, ngang = 4cm.
75
Hình 4.11 Nẹp lưng
4cm
E/2 + 8cm
Dài quần = Sđo + 1cm (lai) (gấu quần)
THÂN QUẦN
M/4+ 78cm
N
g
a
n
g
ố
n
g
M
/
4
+
M
/
1
0
+
1
c
m
M
/
4
+
1
c
m
E
/
4
+
3
4
c
m
12cm
Hình 4.10 QUẦN LƯNG THUN ỐNG XÉO
VI. GIA (CHỪA) ĐƯỜNG MAY VÀ CẮT CÁC CHI TIẾT
1. Cách gia(chừa) đường may
- Lưng: Cắt sát.
- Đường đáy trước :
+ Nếu dùng dây kéo giọt nước gia (chừa đường may) đều 1,5cm.
+ Nếu dùng dây kéo thường : gia (chừa đường may) 3cm.
+ Phần cong vòng đáy gia (chừa đường may) 1cm.
- Đường sườn ống ( dàn quần ) gia (chừa đường may) đều 1,5cm.
- Lai cắt sát.
2. Cắt chi tiết
- 01 cặp thân quần.
- 01 cặp lưng quần.
- 01 miếng nẹp cửa quần bên dưới.
3. Quy trình may
- May pli.
- Ráp đường sườn ống (giàng trong) quần.
- May dây kéo.
- May cặp lưng.
- Ráp đường đáy quần.
- May lai ( gấu ) quần.
- Kết móc.
- Ủi hoàn chỉnh.
76
77