Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Đề tài: Tổ chức công tác kế toán hành chính sự nghiệp pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (593.7 KB, 60 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp -Trang 1 - Chuyên đ :ề Tổ chức công tác kế toán

Đề Tài
Tổ chức công tác kế
toán hành chính sự
nghiệp

GVHD: Chung Văn Phong SVTH: Lê Văn Thành
Báo cáo thực tập tốt nghiệp -Trang 2 - Chuyên đ :ề Tổ chức công tác kế toán
Mục Lục
M c L cụ ụ 2
CH NG 1: S L C V TR NG THPT NGUY N T T THÀNHƯƠ Ơ ƯỢ Ề ƯỜ Ễ Ấ 6
Khái quát chung 6
Quá trình thành l p tr ng THPT Nguy n T t Thànhậ ườ ễ ấ 6
2. Ch c n ng nhi m v chính c a đ n vứ ă ệ ụ ủ ơ ị 8
3. T ng kinh phí t các ngu n thu c a tr ng trong 4 n m g n đây:ổ ừ ồ ủ ườ ă ầ 9
4. T ch c b máy qu n lý:ổ ứ ộ ả 9
5. T ch c b máy k toán:ổ ứ ộ ế 12
CH NG 2: TH C TR NG CÔNG TÁC K TOÁN T I TR NG THPT ƯƠ Ự Ạ Ế Ạ ƯỜ
NGUY N T T THÀNHỄ Ấ 14
2.Nh ng v n đ chung v công tác k toán t i tr ng THCS Ph m V n Haiữ ấ ề ề ế ạ ườ ạ ă 15
3.K toán v n b ng ti n:ế ố ằ ề 15
Ph ng pháp h ch toán: ươ ạ 23
Các nghi p v phát sinh t i đ n v :ệ ụ ạ ơ ị 24
Ph n ánh các nghi p v kinh t phát sinh vào s cái 112 nh sau:ả ệ ụ ế ổ ư 25
2.1.4 K toán ti n l ng và các kho n trích theo l ng:ế ề ươ ả ươ 33
CH NG 3: NH N XÉT VÀ KI N NGHƯƠ Ậ Ế Ị 58
3.1 Nh n xét chung:ậ 58
3.4 M t s ki n ngh :ộ ố ế ị 59
GVHD: Chung Văn Phong SVTH: Lê Văn Thành
Báo cáo thực tập tốt nghiệp -Trang 3 - Chuyên đ :ề Tổ chức công tác kế toán


LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế
thì các đơn vị hành chính sự nghiệp dưới sự quản lý của Nhà nước cũng từng
bước đi vào phát triển ổn định và vững chắc góp phần không nhỏ vào công cuộc
đổi mới kinh tế - xã hội của đất nước.
Các đơn vị hành chính sự nghiệp là những đơn vị quản lý hành chính Nhà
nước như đơn vị sự nghiệp y tế, giáo dục, văn hóa, thông tin, sự nghiệp khoa
học công nghệ, sự nghiệp kinh tế… hoạt động bằng nguồn kinh phí của Nhà
nước cấp, hoặc các nguồn kinh phí khác như thu sự nghiệp, phí, lệ phí, thu từ kết
quả hoạt động kinh doanh hay nhận viện trợ biếu tặng theo nguyên tắc không
bồi hoàn trực tiếp để thực hiện nhiệm vụ của Đảng và Nhà nước giao cho.
Trong quá trình hoạt động, các đơn vị hành chính sự nghiệp dưới sự quản
lý của Đảng và Nhà nước phải có nhiệm vụ chấp hành nghiêm chỉnh luật Ngân
sách Nhà nước, các tiêu chuẩn định mức, các qui định về chế độ kế toán hành
chính sự nghiệp do Nhà nước ban hành. Điều này nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý
kinh tế - tài chính, tăng cường quản lý kiểm soát chi quỹ Ngân sách Nhà nước,
quản lý tài sản công, nâng cao chất lượng công tác kế toán và hiệu quả quản lý
các đơn vị hành chính sự nghiệp.
Chính vì vậy, công việc của kế toán trong các đơn vị hành chính sự
nghiệp có thu là phải tổ chức hệ thống thông tin bằng số liệu để quản lý và kiểm
soát nguồn kinh phí, tình hình sử dụng quyết toán kinh phí, tình hình quản lý và
sử dụng các loại vật tư tài sản công, tình hình chấp hành dự toán thu, chi và thực
hiện các tiêu chuẩn định mức của Nhà nước ở đơn vị. Đồng thời, kế toán hành
chính sự nghiệp với chức năng thông tin mọi hoạt động kinh tế phát sinh trong
quá trình chấp hành Ngân sách Nhà nước tại đơn vị hành chính sự nghiệp được
Nhà nước sử dụng như là một công cụ sắc bén trong việc quản lý Ngân sách Nhà
GVHD: Chung Văn Phong SVTH: Lê Văn Thành
Báo cáo thực tập tốt nghiệp -Trang 4 - Chuyên đ :ề Tổ chức công tác kế toán
nước, góp phần đắc lực vào việc sử dụng vốn một cách tiết kiệm và hiệu quả
cao.

Để thực sự là công cụ sắc bén, có hiệu quả trong công tác quản lý tài sản
chính kế toán ở đơn vị hành chính sự nghiệp phải thực hiện các nghiệp vụ sau:
+ Thu thập, phản ánh, xử lý và tổng hợp thông tin về nguồn kinh phí được
cấp, được tài trợ, được hình thành và sử dụng các khoản kinh phí: sử dụng ở các
khoản thu ở đơn vị.
+ Thực hiện kiểm tra, kiểm soát tình hình chấp hành dự toán thu, chi, tình
hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế, tài chính, các tiêu chuẩn, định mức của Nhà
nước, kiểm tra việc quản lý, sử dụng các loại vật tư, tài sản công sở đơn vị, kiểm
tra tình hình chấp hành thu nộp ngân sách; chấp hành kỉ luật thanh toán và các
chế độ, chính sách hành chính của Nhà nước.
+ Theo dõi và kiểm soát tình hình phân phối kinh phí cho các đơn vị dự
toán cấp dưới, tình hình chấp hành dự toán thu, chi và quyết toán của đơn vị cấp
dưới.
+ Lập và nộp đúng hạn báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý cấp trên
và cơ quan tài chính theo quy định. Cung cấp thông tin và tài liệu cần thiết phục
vụ cho việc xây dựng dự toán, xây dựng định mức chi tiêu. Phân tích và đánh
giá hiệu quả các nguồn kinh phí.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của kế toán hành chính sự nghiệp trong các
đơn vị hành chính sự nghiệp hoạt động dưới sự quản lý của Nhà nước nên em
quyết tâm học hỏi, nghiên cứu để nâng cao hiểu biết về vị trí vai trò của công tác
quản lý tài chính – kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp. Đồng thời,
qua đó em có thể củng cố và mở rộng thêm kiến thức mình đã học ở trường để
từ đó gắn lý luận với thực tế công tác của đơn vị. Chính vì vậy, trong khóa thực
tập tại đơn vị “Trường THPT Nguyễn Tất Thành ” nằm dưới sự quản lý của sở
GD – ĐT Chánh, em chọn đề tài “Tổ chức công tác kế toán hành chính sự
nghiệp” làm chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp.
GVHD: Chung Văn Phong SVTH: Lê Văn Thành
Báo cáo thực tập tốt nghiệp -Trang 5 - Chuyên đ :ề Tổ chức công tác kế toán
Nội dung của bài báo cáo này ngoài lời mở đầu và kết luận, chuyên đề
gồm 3 chương chính:

Chương 1: Sơ lược về Trường THPT Nguyễn Tất Thành
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại Trường THPT Nguyễn
Tất Thành
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị
Mặc dù có rất nhiều cố gắng trong công tác làm chuyên đề này, song do
thời gian có hạn và còn thiếu kinh nghiệm nên trong bài báo cáo thực tập này
không thể tránh khỏi những thiếu xót và hạn chế, vì vậy em mong được các thầy
cô giáo và quý trường góp ý kiến và chỉ bảo giúp đỡ để báo cáo được hoàn thiện
hơn.
Nghĩa Thắng, ngày 05 tháng 5 năm 2011
Sinh viên: Lê Văn Thành
GVHD: Chung Văn Phong SVTH: Lê Văn Thành
Báo cáo thực tập tốt nghiệp -Trang 6 - Chuyên đ :ề Tổ chức công tác kế toán
CHƯƠNG 1: SƠ LƯỢC VỀ TRƯỜNG THPT NGUYỄN TẤT
THÀNH
Khái quát chung
Quá trình thành lập trường THPT Nguyễn Tất Thành
Sự thành lập trường THPT Nguyễn Tất Thành
Ngày 02/9/1945, chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn độc lập, khai sinh
ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. Ngày 03/9/1945 Bác Hồ nêu rõ: "Nạn dốt
là một trong những phương pháp độc ác mà bọn thực dân định để cai trị chúng
ta, hơn 90% đồng bào ta mù chữ. Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu đuối".
Ngày 08/9/1945 Bác Hồ ký xác lệnh thành lập nhà bình dân học vụ với nhiệm
vụ xóa nạn mù chữ ngày 01/01/1945 nhân ngày khai trương đầu tiên của nước
Việt Nam dân chủ cộng hòa, Bác Hồ đã gửi thư căn dặn các cháu học sinh "Non
sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không. Dân tộc Việt Nam có trở nên
sánh vai với cường quốc năm châu hay không chính là nhờ một phần công học
tập của các cháu".
Năm 2004 Đăk Nông được tách ra từ tỉnh Đăk Lăk và trở thành một tỉnh
mới thành lập.

Được sự đồng ý của Bộ giáo dục ngày 07/7/2004, trường THPT Nguyễn
Tất Thành chính thức thành lập. Lúc đầu trường chí có 9 lớp do thầy Nguyễn
Khắc Mãnh làm hiệu trưởng .
Quá trình phát triển và trưởng thành của trường THPT Nguyễn Tất
Thành.
Khi mới thành lập chỉ có 9 lớp với 355 em học sinh, 18 CBCNV.
- Năm 2005 - 2006 trường có 15 lớp, với 540 học sinh.
- Năm 2006 - 2007 trường có 17 lớp, với 625 học sinh.
- Năm 2007 - 2008 trường có 20 lớp, với 744 học sinh.
GVHD: Chung Văn Phong SVTH: Lê Văn Thành
Báo cáo thực tập tốt nghiệp -Trang 7 - Chuyên đ :ề Tổ chức công tác kế toán
- Năm 2008 - 2009 trường có 23 lớp, với 777 học sinh.
- Năm 2009 - 2010 trường có 22 lớp, với 818 học sinh.
- Năm 2010 – 2011 trường có 24 lớp, với 925 học sinh.
Thực hiện NQTW của Đảng nâng cao dân trí đào tạo nhân lực và bồi
dưỡng nhân tài. Thực hiện nhiệm vụ mà Đảng giao phó ngành giáo dục phát
động phong trào "kỷ cương - tình thương - trách nhiệm". Mỗi thầy cô giáo là
tấm gương sáng cho học sinh noi theo.Thời kỳ này nền kinh tế đất nước ngày
càng phát triển nên đời sống của giáo viên dần dần ổn định hơn.
Như vậy, kể từ khi thành lập trải qua nhiều năm cùng với sự phát triển của
dân tộc. Trường đã không ngừng phát triển về cơ sở vật chất, về quy mô số
lượng và chất lượng.
Đội ngũ cán bộ giáo viên 100% đạt chuẩn trở lên, mạnh về chất lượng
nhiệt tình với thế hệ trẻ đầy chính sách miền tự hào của thầy trò trường THPT
Nguyễn Tất Thành.

Giai
đoạn
Số
lớp

Số
học
sinh
Số
CBCNV
HS
giỏi
tỉnh
HS
giỏi
cấp
QG
Tỷ lệ
tốt
nghiệp
Tỷ lệ
lên lớp
HS
đậu
ĐH
Danh
hiệu thi
đua
2004-
2005
09 355 18 04 01 85,4 78,8 8 TT cấp
Tỉnh
2005-
2006
15 540 30 03 00 75,9 85,65 15 TT

cấp
Tỉnh
2006-
2007
17 625 38 06 00 75,9 60,35 19 TT
cấp
Tỉnh
2007-
2008
20 744 46 16 00 82,4 84,5 25 TT
cấp
Tỉnh
2008-
2009
23 777 51 10 00 86,7 85,2 32 TT
cấp
Tỉnh
GVHD: Chung Văn Phong SVTH: Lê Văn Thành
Báo cáo thực tập tốt nghiệp -Trang 8 - Chuyên đ :ề Tổ chức công tác kế toán
2009-
2010
22 818 62 06 00 91,7 87,2 37 TT
cấp
Tỉnh
2010-
2011
24 925 65 08 00 TT
cấp
Tỉnh
2. Chức năng nhiệm vụ chính của đơn vị

Trường THPT Nguyễn Tất Thành là một đơn vị chịu sự quản lý trực tiếp
của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đăk Nông nên trường có chức năng nhiệm vụ
theo quy định của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Đối với ngành Giáo dục thì tiêu chí “Tiên học lễ, hậu học văn” là nhiệm
vụ được đặt lên hàng đầu. Vì thế nhiệm vụ trước mắt và lâu dài của trường là:
- Đào tạo bồi dưỡng và tôi luyện ra những thế hệ trẻ có nhân phẩm đạo
đức góp phần vào công cuộc xây dựng Đất nước.
- Giáo dục văn hóa nâng cao hiểu biết cho học sinh.
Hiệu trưởng thực hiện công tác hành chính mà trước hết là trong việc tổ
chức thực hiện mục tiêu trong kế hoạch đào tạo mà Nhà nước ban hành chương
trình trong kế hoạch đã quy định rõ từng môn, từng tiết học trên lớp, thực hành
ngoài trời, chế độ kiểm tra đánh giá tiếp thu của học sinh. Tất cả phải được giáo
viên thực hiện đúng theo quy định.
Về mặt tổ chức giảng dạy công tác hành chính yêu cầu giảng dạy và học
theo đúng thời khóa biểu, ra vào lớp đúng giờ, chấp hành đầy đủ nội quy, nề nếp
dạy và học do nhà trường quy định.
Cán bộ giáo viên phải chấp hành đầy đủ chế độ, chính sách, thực hiện
đúng những công việc chuyên môn của mình.
Sở giáo vụ có nhiệm vụ theo dõi, phản ánh diễn biến và kết quả của quá
trình giáo dục - học tập. Văn phòng nhà trường phải làm tốt công tác hành chính
- giáo vụ để giúp hiệu trưởng chỉ đạo sát sao công việc giảng dạy. Đây là nhiệm
vụ trọng tâm của văn phòng nhà trường. Ngoài việc thực hiện tốt công việc
giảng dạy trường còn có nhiều nhiệm vụ khác.
GVHD: Chung Văn Phong SVTH: Lê Văn Thành
Báo cáo thực tập tốt nghiệp -Trang 9 - Chuyên đ :ề Tổ chức công tác kế toán
Tuy mới thành lập nhưng với sự quản lý đúng đắn của ban giám hiệu
trường THPT Nguyễn Tất Thành ngày càng lớn mạnh hơn cùng với những hoạt
động trong kế toán.
Trường luôn xác định cho mình một nhiệm vụ cụ thể luôn tận tâm tận lực
với công tác. Luôn đi sâu đi sát những thay đổi trong chế độ đảm bảo cho việc

chi trả thanh toán lương cho cán bộ giáo viên một cách nhanh chóng kịp thời và
khoa học.
3. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 4 năm gần
đây:
Bảng kê 1.1:Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường
Các chỉ số
Năm học
2006 – 2007
Năm học
2007 - 2008
Năm học
2008 - 2009
Năm học
2009 – 2010
Tổng kinh phí
được cấp từ
ngân sách nhà
nước
990,385,586 1,299,343,080
1,653,314,59
6
1,953,239,93
3
Tổng kinh phí
từ học phí,
CSVC
119,328,000 202,518,500 190,176,000 203,476,000
Các thông tin
khác (nếu có)
4. Tổ chức bộ máy quản lý:

a. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý trường THPT Nguyễn Tất Thành.
Bộ máy quản lý của trường là những cán bộ trường THPT Nguyễn Tất
Thành có nhiều năm kinh nghiệm quản lý, phân công việc nên được tập thể giáo
viên, công nhân viên của trường tin yêu và chấp hành đúng nội quy đề ra.
GVHD: Chung Văn Phong SVTH: Lê Văn Thành
Báo cáo thực tập tốt nghiệp -Trang 10 - Chuyên đ :ề Tổ chức công tác kế toán
Sơ đồ bộ máy quản lý của trường
Công đoàn trường Công đoàn trường
b.Chức năng nhiệm vụ cơ bản của từng bộ phận quản lý:
- Hiệu trưởng là người chịu trách nhiệm của các hoạt động trong trường
như sau:
GVHD: Chung Văn Phong SVTH: Lê Văn Thành
HIỆU TRƯỞNG
Phó hiệu trưởng
phụ trách học tập
Phó hiệu trưởng
phụ trách đức - dục
Tổ
Văn
Tổ
Toán
Tổ lý
kỹ
thuật
CN
Tổ
ngoại
ngữ
công

dân
Tổ sinh,
hoá kỹ
nông
nghiệp
Tổ sử,
địa
,TD,
GDQP
Tổ
hành
chính
Công
đoàn
Văn
hoá
TT
Hội
phụ
huynh
GV
CN
lớp
Tổ hành
chính
Phòng
bảo vệ
Phòng
tài vụ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp -Trang 11 - Chuyên đ :ề Tổ chức công tác kế toán

+ Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch năm học. Tổ chức bộ máy của
trường, thành lập và bổ nhiệm tổ trưởng các tổ chuyên môn, tổ hành chính,
thành lập chủ tịch các hội đồng trong trường.
+ Phân công quản lý kiểm tra công tác giáo viên, nhân viên đề nghị giám
đốc phòng giáo dục về quyết định tuyển dụng, thuyên chuyển, đề đạt giáo viên,
nhân viên của trường: khen thưởng, thi hành kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên
theo quy định của Nhà nước.
+ Quản lý thi hành quy chế dân chủ trong trường. Quản lý học sinh và
các hoạt động của học sinh do trường tổ chức, nhận học sinh vào học, giới thiệu
học sinh chuyển trường quyết định khen thưởng học sinh, xét duyệt kết quả đánh
giá xếp loại học sinh, danh sách học sinh lên lớp ở lại, danh sách học sinh được
thi tốt nghiệp.
+ Được dự các lớp bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn và nghiệp vụ quản
lý trường được hưởng các quyền lợi của hiệu trưởng.
- Phó hiệu trưởng: là người giúp việc cho hiệu trưởng có nhiệm vụ sau:
+ Thực hiện và chịu trách nhiệm trước hiệu trưởng về các công việc được
phân công cùng hiệu trưởng chịu trách nhiệm trước cấp trên về các hoạt động có
liên quan của trường. Thay mặt hiệu trưởng điều hành hoạt động của trường khi
được ủy quyền.
+ Được dự các lớp bồi dưỡng chính trị, chuyên môn và nghiệp vụ quản lý
của trường, được hưởng các quyền lợi của Phó hiệu trưởng theo quy định.
- Tổ chức Đảng và các đoàn thể trong trường.
+ Tổ chức Đảng và các đoàn thể trong lãnh đạo trường và các hoạt động
trong khuôn khổ hiến pháp và pháp luật.
+ Công đoàn giáo dục ĐTNCSHCM và các tổ chức xã hội khác hoạt động
theo quy định của pháp luật, nhằm giúp trường trong việc thực hiện mục tiêu và
nguyên lý giáo dục.
- Bảo vệ các nhiệm vụ giữ an ninh và tài sản của trường.
GVHD: Chung Văn Phong SVTH: Lê Văn Thành
Báo cáo thực tập tốt nghiệp -Trang 12 - Chuyên đ :ề Tổ chức công tác kế toán

- Tổ trưởng chuyên môn có nhiệm vụ sau: xây dựng kế hoạch hoạt động
chung của tổ hướng dẫn xây dựng và quản lý kế hoạch cá nhân của tổ giáo viên
theo kế hoạch dạy học phân phối chương trình và các quy định của bộ giáo dục
và đào tạo.
+ Tổ chức, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ kiểm tra, đánh giá hiệu quả
giảng dạy và giáo dục giáo viên theo kế hoạch của trường.
+ Đề xuất khen thưởng kỷ luật đối với giáo viên, giúp đỡ hiệu trưởng chỉ
đạo các hoạt động giáo dục khác. Tổ chuyên môn sinh hoạt mỗi tuần một lần.
5. Tổ chức bộ máy kế toán:
a. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán:
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ tổ chức công tác kế toán trường THPT Nguyễn Tất Thành.
b. Chức năng nhiệm vụ
* Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt của nhà trường, căn cứ vào phiếu thu, phiếu
chi tiền mặt để xuất hoặc nhập quỹ tiền mặt, ghi sổ quỹ phần thu, chi. Sau đó
tổng hợp, đối chiếu thu chi với kế toán
* Kế toán: - Thu thập, phản ánh xử lý và tổng hợp thông tin về nguồn
kinh phí được cấp tài trợ và tình hình sử dụng các khoản kinh phí, sử dụng các
khoản phụ phát sinh ở đơn vị.
GVHD: Chung Văn Phong SVTH: Lê Văn Thành
Ph trách k toánụ ế
Giáo viên CN
l pớ
Th quủ ỹ Các t ổ
b mônộ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp -Trang 13 - Chuyên đ :ề Tổ chức công tác kế toán
- Thực hiện kiểm tra, kiểm soát tình hình chấp hành dự toán thu, chi tình
hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế tài chính và các tiêu chuẩn định mức của Nhà
nước, kiểm tra việc quản lý sử dụng các loại vật tư tài sản công của đơn vị.
- Lập và nộp các báo cáo đúng hạn và báo cáo cho các cơ quan quản lý

cấp trên và cơ quan tài chính theo chế độ quy định, cung cấp thông tin và các tài
liệu cần thiết phục vụ cho việc xây dựng các định mức chi tiêu kinh phí phân
tích đánh giá hiệu quả các nguồn kinh phí, vốn quỹ ở đơn vị.
- Thanh toán lương và các khoản đóng góp: BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ
- Thanh toán mua sắm sửa chữa TSCĐ
- Thanh toán các khoản chi khác: tiếp khách hỗ trợ
- Trực tiếp lập báo cáo tài chính của quý, năm
Chế độ kế toán áp dụng: Đơn vị thực hiện công tác theo chế độ kế toán
hiện hành là chế độ kế toán HCSN, ban hành theo Quyết định số 19/2006/QĐ –
BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VND)
Niên độ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến 31/12 của năm
dương lịch. Kỳ kế toán quý là 3 tháng.
Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán máy
Hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch toán theo hình thức kế máy
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày:
GVHD: Chung Văn Phong SVTH: Lê Văn Thành
Phần mềm kế
toán
Sổ kế toán:
Sổ cái
Báo cáo
tài chính
Chứng từ kế
toán
Máy vi tínhSổ tổng hợp
chứng từ kế

toán cùng loại
Bảng CĐ - KT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp -Trang 14 - Chuyên đ :ề Tổ chức công tác kế toán
In sổ, báo cáo cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
Trình tự ghi sổ:
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán xác định tài khoản ghi Nợ,
tài khoản ghi Có vào sổ tính nháp, để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các
bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Các thông tin nhập vào
máy theo từng chứng từ và tự động nhập vào sổ cái kế toán.
- Cuối tháng, kế toán thực hiện thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính
- Cuối kỳ kế toán, sổ kế toán được in ra giấy, đóng thành quyển
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TẤT THÀNH
 Do đơn vị có quy mô nhỏ nên tổ chức bộ máy kế toán chỉ bố trí 1 người
làm kế toán, nên kế toán thực hiện hết tất cả công việc của kế toán: kế toán vốn
bằng tiền, kế toán công cụ dụng cụ, kế toán thanh toán, kế toán nguồn kinh phí,
báo cáo tài chính…
 Các khoản chi trong đơn vị sử dụng từ tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng, kho
bạc, nguồn ngân sách Nhà nước cấp. Có các khoản chi không thể thanh toán
bằng tiền mặt mà bắt buộc thanh toán bằng tiền gửi Ngân hàng, kho bạc (nguồn
tự thu, tự chi), hoặc thanh toán bằng nguồn kinh phí (Nguồn Ngân sách Nhà
nước cấp). Các khoản chi bắt buộc đó là thanh toán tiền điện, nước (ngoại trừ
nước uống), điện thoại, những chi tiêu dùng cho văn phòng (giấy, thay mực máy
in, sửa chữa máy…)
 Hệ thống tài khoản kế toán trường đang sử dụng gồm:
Bảng kê 2.1: Hệ thống tài khoản đơn vị đang sử dụng
Số
hiệu
Tên tài khoản

Số
hiệu
Tên tài khoản
111 Tiền mặt 3322 Bảo hiểm y tế
112 Tiền gửi Kho bạc 3323 Kinh phí công đoàn
GVHD: Chung Văn Phong SVTH: Lê Văn Thành
Báo cáo thực tập tốt nghiệp -Trang 15 - Chuyên đ :ề Tổ chức công tác kế toán
153 Công cụ dụng cụ 334 Phải trả công chức, viên chức
211 Tài sản cố định hữu hình 46121 Nguồn kinh phí hoạt động
thường xuyên năm nay
213 Tài sản cố định vô hình 466 Nguồn kinh phí đã hình thành
TSCĐ
214 Hao mòn tài sản cố định 511 Các khoản thu
3321 Bảo hiểm xã hội, Bảo
hiểm thất nghiệp
66121 Chi hoạt động thường xuyên
năm nay
 Hệ thống sổ dùng ở đơn vị: Sổ cái, sổ quỹ tiền mặt (sổ chi tiết tiền mặt),
sổ tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc; sổ tài sản cố định; sổ chi tiết các tài khoản; sổ
theo dõi dự toán, sổ theo dõi sử dụng nguồn kinh phí; sổ tổng hợp sử dụng
nguồn kinh phí; sổ chi tiết doanh thu…. Ngoài ra kế toán còn sử dụng một loại
sổ được gọi là sổ tính nháp.
Sổ tính nháp là một loại sổ thiết kế do kế toán tự lập ra và sử dụng. Sổ
tính nháp thường được sử dụng như một bước sơ khởi trong việc lập các báo cao
kế toán. Việc sử dụng sổ tính nháp sẽ hạn chế được các khả năng bỏ sót việc
điều chỉnh cũng như trợ giúp trong việc kiểm tra độ chính xác của các tài khoản.
Sổ tính nháp không bao giờ được công bố và trình bày cho thủ trưởng đơn vị.
 Các chứng từ kế toán sử dụng tại đơn vị: bảng truy lĩnh phụ cấp trách
nhiệm, giấy rút dự toán ngân sách, bảng thanh toán tiền lương, bảng chiết tính
các khoản phải thu, bảng truy lãnh lương, bảng nâng lương, biên lai thu tiền,

phiếu chi, phiếu thu, hóa đơn GTGT, ủy nhiệm chi, bảng thanh toán học bổng
(sinh hoạt phí), bảng thanh toán tiền thưởng, giấy nộp tiền vào tài khoản, giấy đề
nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng……
2. Những vấn đề chung về công tác kế toán tại trường THCS
Phạm Văn Hai
3. Kế toán vốn bằng tiền:
2.1.1.1 Khái niệm:
Tiền là 1 tài sản của đơn vị tồn tại dưới hình thái giá trị bao gồm: tiền tại quỹ,
tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc, tiền đang chuyển.
GVHD: Chung Văn Phong SVTH: Lê Văn Thành
Báo cáo thực tập tốt nghiệp -Trang 16 - Chuyên đ :ề Tổ chức công tác kế toán
2.1.1.2 Nhiệm vụ kế toán:
Phản ánh kịp thời các khoản thu, chi, tạm ứng. Thực hiện việc kiểm tra đối
chiếu số liệu thường xuyên giữa kế toán với thủ quỹ để bảo đảm giám sát chặc
chẽ.
Tại đơn vị chỉ nhập quỹ tiền mặt và gửi tiền vào tài khoản tại Kho bạc Nhà
nước, và sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam.
2.1.1.3 Kế toán tiền mặt tại quỹ: Tiền mặt tại quỹ của đơn vị là tiền Việt Nam
2.1.1.3.1 Nguyên tắc hạch toán:
Chỉ phản ánh vào tài khoản tiền mặt đối với những khoản thu bằng tiền mặt
2.1.1.3.2 Chứng từ kế toán sử dụng:
 Chứng từ gốc: Biên lai thu tiền, biên lai thu phí, lệ phí, hóa đơn …
Biên lai thu tiền là giấy biên nhận của đơn vị đã thu tiền làm căn cứ để lập
Phiếu thu, nộp tiền vào quỹ. Biên lai thu tiền phải được bảo quản như tiền. Biên
lai thu tiền ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ hoặc đóng dấu cơ quan, ghi rõ tên, địa chỉ
của người nộp tiền. Biên lai thu tiền lập thành hai liên (đặt giấy than viết một
lần).
Biên lai thu phí, lệ phí là giấy biên nhận của đơn vị đã thu các khoản phí phải
thu từ việc thu phí từ căn tin, phí giữ xe cũng như các khoản phí khác. Biên lai
thu phí, lệ phí là sử dụng biên lai do chi cục Thuế phát hành.

Cuối ngày nộp cho kế toán để kế toán lập phiếu thu, làm thủ tục nộp Kho bạc
 Chứng từ ghi sổ: Phiếu thu, phiếu chi
Phiếu thu nhằm xác định số tiền mặt nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu
tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ kế toán các khoản liên quan. Từng phiếu thu ghi
rõ ngày, tháng, năm lập phiếu, thu tiền. Ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nộp tiền,
ghi rõ nội dung nộp tiền.
Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu, và
ký vào phiếu thu, sau đó chuyển cho thủ trưởng duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm
thủ tục nhập quỹ.
GVHD: Chung Văn Phong SVTH: Lê Văn Thành
Báo cáo thực tập tốt nghiệp -Trang 17 - Chuyên đ :ề Tổ chức công tác kế toán
Phiếu chi nhằm xác định các khoản tiền mặt thực tế xuất quỹ và làm căn cứ
để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán.
2.1.1.3.3 Sổ kế toán: Sổ quỹ, sổ cái
2.1.1.3.4 Quy trình ghi sổ:
Sơ đồ 2.1: Quy trình ghi sổ cái 111
111
 Khi thu học phí, thủ quỹ là người có trách nhiệm ghi biên lai. Căn cứ vào
biên lai đã được ghi, thủ quỹ ghi vào sổ quỹ tiền mặt.
 Cuối ngày báo cáo lại cho kế toán, kế toán ghi phiếu thu hạch toán vào sổ
tính nháp các khoản thu, sau đó nhập liệu vào máy, cuối tháng lập sổ cái, giấy
nộp tiền vào tài khoản và nộp vào KBNN
 Khi chi tiền, kế toán dựa vào giấy đề nghị tạm ứng, các hóa đơn để ghi
phiếu chi chi tiền tạm ứng cũng như thanh toán các khoản phải trả khác
2.1.1.3.5 Tài khoản sử dụng: 111
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán
511 111 112
Thu sự nghiệp và các khoản thu khác Xuất tiền mặt gửi kho bạc

112 312

Rút tiền gửi ngân hàng kho bạc Chi tạm ứng
về nhập quỹ tiền mặt
GVHD: Chung Văn Phong SVTH: Lê Văn Thành
Sổ quỹ
Phần mềm kế toán Sổ cáiChứng từ gốc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp -Trang 18 - Chuyên đ :ề Tổ chức công tác kế toán

46121 66121
Rút dự toán kinh phí về nhập quỹ Chi tiền mặt thanh toán các
tiền mặt khoản chi trong dự toán
Phương pháp hạch toán:
• Tại đơn vị nghiệp vụ phát sinh liên quan tới việc thu - chi tiền mặt chỉ gồm
các khoản thu học phí từ học sinh, các khoản thu phí và các khoản chi mua
khác…
 Khi thu phí và các khoản thu khác bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 511 – Các khoản thu
 Xuất quỹ tiền mặt gửi vào Kho bạc Nhà nước
Nợ TK 112 – Tiền gửi Kho bạc Nhà nước
Có TK 111 – Tiền mặt
 Chi tạm ứng bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 312 – Tạm ứng
Có TK 111 – Tiền mặt
 Thanh toán các khoản chi hoạt động bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 66121 – Chi hoạt động thường xuyên
Có TK 111 – Tiền mặt
Các nghiệp vụ phát sinh tại đơn vị:
1. Căn cứ vào PT 59, ngày 04/01/2010, thu tiền học phí là 12,200,000
Nợ 111 12,200,000
Có 511 12,200,000

Kết chuyển bổ sung nguồn kinh phí chi hoạt động
Nợ 511 12,200,000
Có 46121 12,200,000
GVHD: Chung Văn Phong SVTH: Lê Văn Thành
Báo cáo thực tập tốt nghiệp -Trang 19 - Chuyên đ :ề Tổ chức công tác kế toán
2. Căn cứ vào PT 60, ngày 05/01, rút ngân sách nhập quỹ tiền mặt
5,000,000
Nợ 111 5,000,000
Có 46121 5,000,000
3. Căn cứ vào PC 50/12HP, ngày 05/ 01, chi tiền mặt nộp Kho bạc
12,200,000
Nợ 112 12,000,000
Có 111 12,000,000
4. Căn cứ vào PC 51, ngày 07/01, chi tiền mặt 1,600,000 diệt mối
Nợ 66121 1,600,000
Có 111 1,600,000
5. Căn cứ vào PC52, ngày 12/01, chi tiền mặt cho công tác đoàn đội
2,000,000
Nợ 66121 2,000,000
Có 111 2,000,000
6. Căn cứ vào PT 61, ngày 17/01, thu tiền học phí 3,100,000
Nợ 111 3,100,000
Có 511 3,100,000
Kết chuyển bổ sung nguồn kinh phí chi hoạt động
Nợ 511 3,100,000
Có 46121 3,100,000
7. Căn cứ vào PC 53, ngày 17/01, rút tiền mặt nộp vào Kho bạc 3,100,000
Nợ 112 3,100,000
Có 111 3,100,000
8. Ngày 20/01, PC 54, thanh toán tiền nước uống 400,000

Nợ 66121 400,000
Có 111 400,000
Kế toán dựa vào các biên lai thu tiền mà thủ quỹ đưa, ghi vào sổ tính nháp,
sau đó lập phiếu thu.
GVHD: Chung Văn Phong SVTH: Lê Văn Thành
Báo cáo thực tập tốt nghiệp -Trang 20 - Chuyên đ :ề Tổ chức công tác kế toán
Đơn vị: Mẫu số : C38 – BB
Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC
Mã đơn vị SDNS: ngày 03/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
BIÊN LAI THU TIỀN
Ngày 04 tháng 01 năm.2010. No 219120
Họ, tên người nộp: ……Bảo Ngọc………
Địa chỉ:….10a3……………………………
Nội dung thu:… Hp HKI…….
Số tiền thu:……….440,000…… (viết bằng chữ):…Bốn trăm bốn mươi ngàn
đồng
Người nộp tiền Người thu tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SỞ GD & ĐT ĐĂK NÔNG
Trường THPT Nguyễn Tất Thành
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tháng 01 năm 2010
Ngày
,
tháng
Chứng từ
Thu / chi
Diễn giải
Số tiền
Ghi

chú
Ngày Số Thu Chi Tồn
04/0
1
05/0
1
05/0
1
07/0
04/0
1
05/0
1
05/0
1
07/0
59
60
50
51
52
61
53
Số dư đầu kỳ
Thu học phí
Rút ngân sách
Nộp kho bạc
Diệt mối
Công tác
đoàn

Thu học phí
12,200,00
0
5,000,000
3,100,000
12,200,00
0
1,600,000
2,000,000
12,200,00
0
17,200,00
0
5,000,000
3,400,000
1,400,000
GVHD: Chung Văn Phong SVTH: Lê Văn Thành
Báo cáo thực tập tốt nghiệp -Trang 21 - Chuyên đ :ề Tổ chức công tác kế toán
1
12/0
1
17/0
1
17/0
1
20/0
1
1
12/0
1

17/0
1
17/0
1
20/0
1
54 Nộp kho bạc
Nước uống
Cộng phát
sinh
Tồn cuối kỳ
20,300,00
0
3,100,000
400,000
19,300,00
0
4,500,000
1,400,000
1,000,000
1,000,000
Ngày 30 tháng 01 năm 2010
Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ cái
SỞ GD & ĐT ĐĂK NÔNG
Trường THPT Nguyễn Tất Thành
SỔ CÁI
Tài khoản 111, Tiền mặt
Tháng 01 năm 2010
Tờ……trang ……

Chứng từ
Nội dung
Tài
khoản
đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ Có
P.TC CTGS
Số dư đầu kỳ
04/0
1
05/0
1
05/0
1
0000
1
0000
4
0000
5
59
60
50
51
52
61
Thu học phí

Rút ngân sách
Nộp kho bạc
Diệt mối
Công tác đoàn
Thu học phí
511
46121
112
66121
66121
511
12,200,00
0
5,000,000 12,200,000
1,600,000
2,000,000
GVHD: Chung Văn Phong SVTH: Lê Văn Thành
Báo cáo thực tập tốt nghiệp -Trang 22 - Chuyên đ :ề Tổ chức công tác kế toán
07/0
1
12/01
17/01
17/01
20/0
1
0000
6
0000
8
0000

3
0000
5
0001
3
53
54
Nộp kho bạc
Nước uống
112
66121
3,100,000
3,100,000
400,000
Tổng cộng phát
sinh
Lũy kế đến cuối kỳ
Số dư đến cuối kỳ
20,300,00
0
20,300,00
0
1,000,000
19,300,000
19,300,000
2.1.1.4. Kế toán tiền gửi ngân hàng, kho bạc
 Phản ánh số hiện có, tình hình biến động tiền của đơn vị gửi tại Kho bạc
 Căn cứ để hạch toán trên TK 112 là giấy báo có, báo nợ của Kho bạc kèm
theo các chứng từ gốc
 Kế toán phải tổ chức thực hiện việc theo dõi tiền gửi về kinh phí hoạt

động. Định kỳ kiểm tra, đối chiếu nhằm đảm bảo số liệu gửi vào, rút ra và tồn
cuối kỳ khớp đúng với số liệu của Kho bạc quản lý
2.1.1.4.1 Chứng từ kế toán:
 Giấy nộp tiền vào tài khoản
 Ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu…
2.1.1.4.2 Sổ kế toán: Sổ tiền gửi Kho bạc, sổ cái
GVHD: Chung Văn Phong SVTH: Lê Văn Thành
Báo cáo thực tập tốt nghiệp -Trang 23 - Chuyên đ :ề Tổ chức công tác kế toán
2.1.1.4.3 Quy trình ghi sổ:
Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ
112
 Kế toán dựa vào các hóa đơn, chuyển khoản thanh toán các khoản chi
dùng trong đơn vị, dựa vào phiếu thu lập giấy nộp tiền vào tài khoản. Sau đó ghi
vào sổ tính nháp, nhập dữ liệu vào máy, cuối cùng lập sổ cái.
2.1.1.4.4 Tài khoản sử dụng: 112
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán
111 112 153, 211, 213
Xuất quỹ tiền mặt nộp vào Mua dụng cụ, TSCĐ bằng
Ngân hàng, Kho bạc tiền gửi Kho bạc
66121
Chi các hoạt động bằng tiền
gửi Kho bạc
Phương pháp hạch toán:
 Khi nộp tiền mặt vào Ngân hàng, Kho bạc, ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 111 – Tiền mặt
 Chuyển tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc mua TSCĐ về đưa vào sử dụng
ngay cho hoạt động HCSN, ghi:
Nợ TK 211, 213 – TSCĐ
Có TK 111 – Tiền mặt

Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ:
GVHD: Chung Văn Phong SVTH: Lê Văn Thành
Sổ tiền gửi kho bạc
Phần mềm kế toán Sổ cáiChứng từ gốc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp -Trang 24 - Chuyên đ :ề Tổ chức công tác kế toán
Nợ TK 66121 – Chi hoạt động ( Nếu mua TSCĐ bằng nguồn kinh phí hoạt
động)
Có TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
 Chuyển tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc mua công cụ dụng cụ, ghi:
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (Tổng giá thanh toán)
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
 Chi tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc cho mục đích chi hoạt động, ghi:
Nợ TK 66121 – Chi hoạt động thường xuyên, năm nay
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
 Tại đơn vị, việc chi trả các khoản chi hoạt động gồm: mua sách báo, thanh
toán tiền điện, nước, điện thoại, chi dùng cho văn phòng (giấy, thay mực máy
in), …đều phải thanh toán bằng tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Các nghiệp vụ phát sinh tại đơn vị:
1. Căn cứ PC 50, ngày 05/0, chi tiền mặt nộp Ngân hàng, kho bạc
12,200,000
Nợ 112 12,200,000
Có 111 12,200,000
2. Căn cứ vào HĐ 090974897, ngày 06/01, thanh toán tiền điện thoại
250,000.
Nợ 66121 250,000
Có 112 250,000
3. Ngày 07/01, mua máy nước nóng 1,700,000 theo HĐ 1420
Nợ 153 1,700,000
Có 112 1,700,000
Chuyển phòng giáo viên

Nợ 66121 1,700,000
Có 153 1,700,000
4. Ngày 08/01 mua sách báo 700,000 theo HĐ 1052
Nợ 66121 700,000
GVHD: Chung Văn Phong SVTH: Lê Văn Thành
Báo cáo thực tập tốt nghiệp -Trang 25 - Chuyên đ :ề Tổ chức công tác kế toán
Có 112 700,000
5. Ngày 17/01, PC 53, rút tiền mặt nộp Kho Bạc
Nợ 112 3,100,000
Có 111 3,100,000
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG, KHO BẠC
Nơi mở tài khoản giao dịch:
Số hiệu tài khoản tại nơi gửi:
Loại tiền gửi: VNĐ
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi
chú
Số hiệu
Ngày,
tháng
Gửi vào Rút ra Còn lại
05/01
06/01
07/01
08/01
17/01

PC50
097487
1420
1052
PC53
05/01
06/01
07/01
08/01
17/01
Số dư đầu kỳ
Nộp kho bạc
Điện thoại
Máy nước
nóng
Sách báo
Nộp kho bạc
Cộng
Còn
12,200,00
0
3,100,000
15,300,00
0
250,000
1,700,00
0
700,000
2,650,00
0

12,200,00
0
11,950,00
0
10,250,00
0
9,550,000
12,650,00
0
12,650,00
0
Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ cái 112 như sau:
SỞ GD & ĐT ĐĂK NÔNG
Trường THPT Nguyễn Tất Thành
SỔ CÁI
GVHD: Chung Văn Phong SVTH: Lê Văn Thành

×