Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần lương thực nam trung bộ tại khánh hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 151 trang )

i

LỜI CẢM ƠN

Qua bốn năm học tại trƣờng Đại Học Nha Trang và hơn 3 tháng thực tập tại
Chi nhánh công ty cổ phần lƣơng thực Nam Trung Bộ tại Khánh Hòa, em đã đƣợc
trang bị những kiến thức về cả lý thuyết và thực tế.
Với tấm lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô đã dạy dỗ, dìu
dắt và truyền đạt cho em những kiến thức và kinh nghiệm trong những năm học vừa
qua.
Em xin chân thành cảm ơn Cô Võ Thị Thùy Trang đã hƣớng dẫn em làm đồ án, sự
hƣớng dẫn tận tình của Cô, cùng kiến thức quý báu mà Cô đã truyền đạt đã giúp em
hoàn thành đồ án này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, đặc biệt là chú Đậu Công Nghị, cùng các
cô chú, anh chị trong công ty đang công tác tại Chi nhánh Công ty cổ phần lƣơng
thực Nam Trung Bộ tại Khánh Hòa đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn
thành đồ án này.
Kính chúc Quý thầy cô, Ban giám đốc Chi nhánh công ty cổ phần lƣơng thực Nam
Trung Bộ sức khỏe và thành công.

Sinh viên thực hiện
Phan Đăng Anh
ii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN i
MỤC LỤC ii
DANH MỤC BẢNG BIỂUDANH MỤC SƠ ĐỒ ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ ix
DANH MỤC LƢU ĐỒ x
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT xi


LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. 4
1.1. Những vấn đề chung về công tác tiêu thụ. 4
1.1.1. Tiêu thụ. 4
1.1.1.1. Khái niệm. 4
1.1.1.2. Vai trò. 4
1.1.2. Thị trƣờng. 5
1.1.3. Sản phẩm 5
1.1.4. Giá cả. 5
1.1.5. Cạnh tranh. 5
1.1.6. Các phƣơng thức tiêu thụ. 6
1.1.7. Nhiệm vụ của kế toán. 6
1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 7
1.2.1. Khái quát chung. 7
1.2.2. Tài khoản sử dụng. 7
1.2.3. Các chứng từ và thủ tục kế toán. 8
1.2.4. Nguyên tắc hạch toán doanh thu. 9
1.2.5. Phƣơng pháp hạch toán. 11
1.2.5.1. Bán hàng thông thƣờng (bán hàng trực tiếp). 11
1.2.5.2. Bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp. 11
1.2.5.3 Bán hàng theo phƣơng thức đổi hàng: 12
iii

1.2.5.4. Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế TTĐB, hoặc
thuế XK thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế TTĐB
hoặc thuế XK). 13
1.2.5.5. Bán hàng thông qua các đại lý, ký gửi. 13
1.2.5.6. Sử dụng hàng hóa, thành phẩm để biếu tặng: 14
1.2.5.7. Trả lƣơng cho công nhân viên bằng sản phẩm, hàng hóa. 15

1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 15
1.3.1. Chiết khấu thƣơng mại. 15
1.3.1.1. Khái niệm: 15
1.3.1.2. Tài khoản sử dụng: 15
1.3.1.3. Phƣơng pháp hạch toán. 16
1.3.2. Kế toán hàng bán bị trả lại. 16
1.3.2.1 Khái niệm: 16
1.3.2.2. Tài khoản sử dụng: 16
1.3.2.3 Phƣơng pháp hạch toán. 17
1.3.3. Kế toán giảm giá hàng bán. 18
1.3.3.1. Khái niệm: 18
1.3.3.2.Tài khoản sử dụng 18
1.3.3.3. Phƣơng pháp hạch toán: 18
1.3.4. Kế toán thuế TTĐB, thuế XK và thuế GTGT phải nộp (theo phƣơng
pháp trực tiếp). 19
1.3.4.1. Tài khoản sử dụng: 19
1.2.4.2. Phƣơng pháp hạch toán: 19
1.4. Kế toán giá vốn hàng bán. 20
1.4.1. Nội dung: 20
1.4.2. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán: 20
1.4.2.1 Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. 21
1.4.2.2. Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ: 22
1.5. Kế toán chi phí bán hàng. 24
iv

1.5.2. Nội dung: 24
1.5.2. Tài khoản sử dụng. 24
1.5.3. Phƣơng pháp hạch toán: 26
1.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 27
1.6.1. Nội dung: 27

1.6.2. Tài khoản sử dụng. 27
1.6.3. Phƣơng pháp hạch toán. 29
1.7. Kế toán hoạt động tài chính. 30
1.7.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. 30
1.7.1.1. Nội dung: 30
1.7.1.2. Tài khoản sử dụng. 30
1.7.1.3. Phƣơng pháp hạch toán. 31
1.7.2. Kế toán chi phí tài chính. 32
1.7.2.1. Nội dung: 32
1.7.2.2. Tài khoản sử dụng: 32
1.7.2.3. Phƣơng pháp hạch toán. 33
1.8. Kế toán hoạt động khác. 33
1.8.1. Kế toán thu nhập khác. 33
1.8.1.1. Khái niệm: 33
1.8.1.2. Tài khoản sử dụng: 34
1.8.1.3. Phƣơng pháp hạch toán: 35
1.8.2. Kế toán chi phí khác. 36
1.8.2.1. Nội dung: 36
1.8.2.2. Tài khoản sử dụng. 36
1.8.2.3. Phƣơng pháp hạch toán. 37
1.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 37
1.9.1. Nội dung: 37
1.9.2. Tài khoản sử dụng. 38
1.9.3. Phƣơng pháp hạch toán: 39
v

1.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 39
1.10.1. Nội dung: 39
1.10.2. Tài khoản sử dụng: 40
1.10.3. Phƣơng pháp hạch toán. 41

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN DOANH THU
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ở CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ
PHẦN THỰC PHẨM NAM TRUNG BỘ TẠI KHÁNH HÕA. 42
2.1. Giới thiệu chung về Chi nhánh Công ty cổ phần thực phẩm Nam Trung Bộ tại
Khánh Hòa. 42
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh Công ty. 42
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty. 44
2.1.2.1. Chức năng: 44
2.1.2.2. Nhiệm vụ: 44
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Chi nhánh Công ty. 44
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý. 44
2.1.3.2. Tổ chức sản xuất của Chi nhánh Công ty. 47
2.1.3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi
nhánh Công ty trong thời gian qua. 47
2.1.3.4. Đánh giá khái quát hoạt động SXKD của Chi nhánh Công ty trong thời
gian qua: 49
2.1.3.5. Những thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển của Chi nhánh
Công ty trong thời gian tới: 53
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Chi nhánh Công ty: 55
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán: 55
2.1.4.2. Tổ chức hình thức kế toán tại Công ty. 57
2.1.4.3. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán áp dụng. 60
Bảng 2.2 : Bảng hệ thống tài khoản sử dụng trong Công ty. 113
2.1.4.4. Tổ chức chứng từ kế toán tại công ty. 60
2.2. Thực trạng công tác doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh năm 2010 tại
Chi nhánh Công ty cổ phần lƣơng thực Nam Trung Bộ tại Khánh Hòa. 61
vi

2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng. 61
2.2.1.1. Khái quát chung: 61

2.2.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng. 62
2.2.2. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu. 71
2.2.2.1. Chứng từ sổ sách: 71
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng: 72
2.2.2.3.Quy trình luân chuyển chứng tù, sổ sách: 72
2.2.2.4. Định khoản kế toán. 74
2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng. 74
2.2.3.1 Chứng từ và sổ sách: 74
2.2.3.2. Tài khoản sử dụng: 74
2.3.3.3. Quy trình luân chuyển chứng từ. 75
2.2.3.4. Định khoản kế toán. 77
2.2.3.5. Sơ đồ chử T: 80
2.2.3.6. Chứng từ sổ sách minh họa: 80
2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 81
2.2.4.1. Chứng từ sổ sách. 81
2.2.4.2. Tài khoản sử dụng: 81
2.2.4.3.Quy trình luân chuyển chứng từ sổ sách. 81
2.2.4.4. Định khoản kế toán: 83
2.2.4.5. Sơ đồ chử T: 86
2.2.4.6. Chứng từ sổ sách minh họa 86
2.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán. 86
2.2.5.1. Chứng từ sổ sách. 86
2.2.5.2. Tài khoản sử dụng: 87
2.2.5.3. Quy trình luân chuyển chứng từ sổ sách: 87
2.2.5.4. Định khoản kế toán: 88
2.2.5.5. Sơ đồ chử T: 89
2.2.5.6. Minh họa chứng từ sổ sách. 90
vii

2.2.6. Kế toán chi phí tài chính. 90

2.2.6.1. Chứng từ, sổ sách: 90
2.2.6.2. Tài khoản sử dụng: 90
2.2.6.3. Quy trình luân chuyển chứng từ sổ sách. 91
2.2.6.4. Định khoản kế toán: 92
2.2.6.5. Sơ đồ chử T: 92
2.2.7. Kế toán doanh thu tài chính. 93
2.2.7.1. Chứng từ sổ sách: 93
2.2.7.2. Tài khoản sử dụng: 93
2.2.7.3. Quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách: 93
2.2.7.4. Định khoản kế toán: 95
2.2.7.5. Sơ đồ chử T: 95
2.2.7.6. Chứng từ sổ sách minh họa: 96
2.2.8. Kế toán thu nhập khác. 96
2.2.8.1. Chứng từ, sổ sách: 96
2.2.8.2. Tài khoản sử dụng: 96
2.2.8.3. Quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách: 97
2.2.8.4. Định khoản kế toán: 98
2.2.8.5. Sơ đồ chử T: 100
2.2.8.6. Chứng từ sổ sách minh họa 101
2.2.9. Kế toán chi phí khác. 101
2.2.9.1. Chứng từ, sổ sách. 101
2.2.9.2. Tài khoản sử dụng: 101
2.2.9.3. Quy trình luân chuyển chứng từ sổ sách: 101
2.2.9.4. Định khoản kế toán: 103
2.2.10.1. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 103
2.2.11.1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 103
2.2.11.1.1. Tài khoản sử dụng: 103
2.2.11.1.2. Chứng từ sổ sách sử dụng: 103
viii


2.2.11.1.3. Quy trình hạch toán. 104
2.2.11.1.4. Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh: 104
2.2.12. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty. 105
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ở CHI NHÁNH
CÔNG TY CỔ PHẦN LƢƠNG THỰC NAM TRUNG BỘ TẠI KHÁNH HÕA. 108
3.1. Để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
thì phải đáp ứng những nhu cầu sau: 108
3.2. Kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty: 108
3.2.1.Kiến nghị 1: Để đáp ứng phù hợp với yêu cầu về “Chế độ kế toán kiểm
toán” của Bộ Tài chính. 108
3.2.1.Kiến nghị 2: Cần trích lập dự phòng phải thu khó đòi. 108
3.2.2.Kiến nghị 3: Về chứng từ và luân chuyển chứng từ. 110
KẾT LUẬN 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO 112
PHỤ LỤC 113
ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng thông thƣờng. 11
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp.
12
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng theo phƣơng thức đỗi hàng. 12
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng của hàng hóa chịu thuế TTĐB, thuế
XK. 13
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng ở cơ sở giao hàng đại lý. 13

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng ở cơ sở nhận bán hàng đại lý. 14
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng của hàng hóa biếu tặng. 14
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng trả lƣơng cho CNV bằng sản phẩm
hàng hóa. 15
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thƣơng mại. 16
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại. 17
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán. 19
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên. 22
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ.
23
Sơ đồ 1.14: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng. 26
Sơ đồ 1.15: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 29
Sơ đồ 1.16: Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính. 31
x

Sơ đồ 1.17: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính. 33
Sơ đồ 1.18: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác. 35
Sơ đồ 1.19: Sơ đồ hạch toán chi phí khác. 37
Sơ đồ 1.20: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN. 39
Sơ đồ 1.21: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh. 41
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Chi nhánh Công ty. 45
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Chi nhánh Công ty. 55
Sơ đồ 2.4: Mô hình tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty. 58

DANH MỤC LƢU ĐỒ
Lƣu đồ 2.1: Doanh thu bán chịu hàng hóa. 64
Lƣu đồ 2.2: Doanh thu bán hàng thu tiền ngay. 66
Lƣu đồ 2.3: Quy trình xử lý nghiệp vụ hàng bán bị trả lại. 73
Lƣu đồ 2.4: Quy trình xử lý nghiệp vụ chi phí bán hàng. 76

Lƣu đồ 2.5: Quy trình xử lý nghiệp vụ chi phí quản lý doanh nghiệp. 82
Lƣu đồ 2.6: Quy trình xử lý nghiệp vụ giá vốn hàng bán. 87
Lƣu đồ 2.7: Quy trình xử lý nghiệp vụ trả lãi vay ngân hàng. 91
Lƣu đồ 2.8: Quy trình xử lý nghiệp vụ doanh thu tài chính. 94
Lƣu đồ 2.9: Quy trình xử lý nghiệp vụ thu nhập khác. 97
Lƣu đồ 2.10: Quy trình xử lý nghiệp vụ chi phí khác. 102



xi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BHXH: Bảo hiểm xã hội.
CCDC: Công cụ dụng cụ.
CKTM: Chiết khấu thƣơng mại.
DN: Doanh nghiệp.
DTBH: Doanh thu bán hàng.
GTGT: Giá trị gia tăng.
K/C: Kết chuyển.
P.P: Phƣơng pháp.
GVHB: Giá vốn hàng bán.
XK: Xuất khẩu.
DT: Doanh thu.
TK: Tài khoản.
TSCĐ: Tài sản cố định.
QLDN: Quản lý doanh nghiệp.
SCL: Sửa chữa lớn.
VAT: Thuế giá trị gia tăng.
QĐ: Quyết định.

TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt.
XK: Xuất khẩu.
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp.
UBND: Ủy ban nhân dân.
1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài:
Trong thời kỳ đổi mới các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh ở Việt Nam đã
và đang có bƣớc phát triển mạnh mẻ về hình thức, quy mô và hoạt động sản xuất
kinh doanh. Cho đến nay cùng với chính sách mở cửa, các doanh nghiệp tiến hành
sản xuất kinh doanh đã góp phần quan trọng trong việc thiết lập nền kinh tế thị
trƣờng và thức đẩy nền kinh tế thị trƣờng trở nên ổn định và phát triển. Để thực hiện
hạch toán trong cơ chế mới đòi hỏi các doanh nghiệp sản xuất phải tự lấy thu bù chi,
tự lấy thu nhập của mình để bù đắp những chi phí bỏ ra và có lãi. Để thực hiện các
yêu cầu đó, các đơn vị phải quan tâm tới tất cả các khâu trong quá trình sản xuất từ
khi bỏ vốn cho đến khi thu đƣợc vốn, phải đảm bảo thu nhập cho đơn vị, thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách nhà nƣớc. Và thực hiện tổng hòa những biện pháp
quan trọng hàng đầu không thể thiếu đƣợc là thực hiện quản lý kinh tế trong mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hạch toán là một trong những
công cụ quan trọng nhất, có hiệu quả nhất để phản ánh khách quan và giám đốc có
hiệu quả quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Cùng với sự phát triển kinh tế, cùng với sự đổi mới sâu sắc của cơ chế kinh
tế đòi hỏi hệ thống kế toán phải không ngừng đƣợc hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu
của quản lý.
Với doanh nghiệp thƣơng mại đóng vai trò là mạch máu trong nền kinh tế
quốc dân – có quá trình kinh doanh theo một chu kỳ nhất định là: mua – dự trữ -
bán. Trong đó khâu bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh
và dự trữ cho kỳ tới, khi đó mới có thu nhập để bù đắp chi phí kinh doanh và tích
lũy để tiếp tục cho quá trình kinh doanh. Nhƣ vậy để tồn tại và phát triển các doanh

nghiệp phải ra sức cạnh tranh, tạo ra nhiều doanh thu để bù đắp các khoản chi phí
bỏ ra trong quá trình hoạt động, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp diễn ra thƣơng xuyên và hiệu quả nhất.
2

Nhận thức đƣợc tầm quan trọng đó, cũng nhƣ qua thời gian thực tập hơn 3
tháng ở Chi nhánh Công ty cổ phần lƣơng thực Nam Trung Bộ tại Khánh Hòa em
đã chọn đề tài “ Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh “ làm
đồ án tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu:
- Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn nhằm bổ sung và cũng cố kiến thức đã học, học
hỏi kinh nghiệm từ thực tế chuẩn bị hành trang sự nghiệp cho tƣơng lai.
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về công tác kế toán doanh thu tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh.
- Nghiên cứu phân tích công tác kế toán của Công ty, kế toán doanh thu tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh. Qua đó đề xuất một số kiến nghị khắc phục
hoàn thiện hệ thống kế toán của công ty .
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tƣợng: Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần lƣơng thực Nam Trung Bộ - Chi
nhánh Khánh Hòa.
- Phạm vi: Đi sâu vào nghiên cứu quy trình hạch toán kế toán doanh thu tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trong Quý IV/2010.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ:
- Phƣơng pháp phân tích.
- Phƣơng pháp thống kê.
- Phƣơng pháp so sánh.
Cùng với các kiến thức đã đƣợc nghiên cứu và hƣớng dẫn trong nhà trƣờng cũng
nhƣ thực tiễn trong quá trình thực tập để nghiên cứu lập luận cho đề tài.

3

5. Nội dung và kết cấu.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, mục lục thì nội dung đề tài gồm:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh.
- Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh ở Chi nhánh Công ty cổ phần lƣơng thực Nam Trung Bộ
tại Khánh Hòa.
- Chƣơng 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ở Chi nhánh Công ty.
Trong quá trình thực hiện đồ án mặc dù bản thân đã cố gắng rất nhiều để hoàn thiện
đồ án nhƣng không thể tránh đƣợc những thiếu sót. Em kính mong Quý thầy cô
khoa Tài chính – Kế toán, các cô chú, anh chị tại công ty cùng các bạn đóng góp ý
kiến cho bài viết của em đƣợc hoàn thiện hơn.


4

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.
1.1. Những vấn đề chung về công tác tiêu thụ.
1.1.1. Tiêu thụ.
1.1.1.1. Khái niệm.
Tiêu thụ là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, là quá trình đƣa
các loại sản phẩm mà doanh nghiệp đã sản xuất vào lƣu thông để thực hiện giá trị
của nó thông qua các phƣơng thức bán hàng (sản phẩm mà doanh nghiệp bán cho
ngƣời mua có thể là thành phẩm, bán thành phẩm hay lao vụ đã hoàn thành của bộ
phận sản xuất chính hay bộ phận sản xuất phụ).
Thực chất của quá trình tiêu thụ sản phẩm là quá trình tìm kiếm doanh thu để bù

đắp chi phí và tạp ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm tốt là một vấn
đề có ý nghĩa rất lớn đôi với quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp và là điều kiện
cơ bản để thực hiện chế độ hạch toán kinh tế.
Trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp còn có mối quan hệ với Ngân sách
Nhà nƣớc thông qua việc nộp các khoản thuế nhƣ : thuế TTĐB, thuế XK, thuế
GTGT.
1.1.1.2. Vai trò.
- Là hoạt động nhằm đƣa lại hiệu quả cho sản xuất.
- Là khâu quan trọng không thể thiếu đƣợc của hoạt động sản xuất của doanh
nghiệp.
- Có vai trò quan trọng trong việc thực hiện, phát triển, mở rộng thị trƣờng tiêu
thụ, duy trì mối quan hệ giữa ngƣời sản xuất và ngƣời tiêu dùng.
- Giữ vai trò quan trọng trong việc phản ánh hiệu quả cuối cùng của hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
5

- Trƣớc những vai trò này, doanh nghiệp phải làm tốt công tác tiêu thụ vì nó quyết
định sự tồn tại hay phát triển của doanh nghiệp.
1.1.2. Thị trƣờng.
Thị trƣờng là một phạm trù kinh tế ra đời từ hàng hóa. Nói đến thị trƣờng ngƣời
ta hình dung đến các hoạt động kinh doanh mua bán, thị trƣờng gắn liền với sản
xuất và lƣu thông hàng hóa, ở đâu có sản xuất và lƣu thông hàng hóa ở đó có thị
trƣờng. hay có thể hiểu đơn giản thị trƣờng là toàn bộ các giao dịch mua bán hàng
hóa dịch vụ giữa ngƣời có hàng hóa và những ngƣời cần hàng hóa.
Thị trƣờng là cầu nối của sản xuất và tiêu dùng, là khâu quan trọng nhất của quá
trình tái sản xuất hàng hóa, là công cụ bổ sung cho các công cụ điều tiết vĩ mô nền
kinh tế của nhà nƣớc, thị trƣờng là môi trƣờng của kinh doanh, là nơi nhà nƣớc tác
động vào quá trình kinh doanh của các cơ sở kinh doanh.
1.1.3. Sản phẩm.
Sản phẩm hàng hóa là tất cả những cái, những yếu tố có thể thõa mãn nhu cầu

hay ƣớc muốn của khách hàng, cống hiến những lợi ích cho họ và có khả năng đƣa
ra chào bán trên thị trƣờng với mục đích thu hút sự chú ý mua sắm,sữ dụng hay tiêu
dùng
1.1.4. Giá cả.
Là yếu tố quan trọng đối với bất kỳ doanh nghiệp nào vì nó trực tiếp tạo ra
doanh thu cho công ty trong hợp đồng mua bán, giá cả là vấn đề trung tâm. Ngƣời
bán và ngƣời mua trong nhiều trƣờng hợp không đi đến ký kết hợp đồng chủ yếu là
do không thống nhất đƣợc giá cả.
1.1.5. Cạnh tranh.
Là yếu tố tất yếu đối với các sản phẩm trên thị trƣờng, khi có nhiều nhà cung
ứng, nhiều hàng hóa tƣơng tự nhau thì tất yếu sẽ có cạnh tranh.
6

Cạnh tranh đòi hỏi các doanh nghiệp phải nâng cao năng lực của mình, bởi cạnh
tranh là do sản phẩm bán ra có chất lƣợng ngày càng cao và giá cả có xu hƣớng
giảm xuống. cạnh tranh sẽ đào thải những doanh nghiệp không đáp ứng đƣợc nhu
cầu của thị trƣờng, nó là một bộ máy điều chỉnh trật tự thị trƣờng, là yếu tố phù hợp
với quy luật phát triển.
1.1.6. Các phƣơng thức tiêu thụ.
- Phƣơng thức tiêu thụ trực tiếp: là phƣơng thức giao hàng cho ngƣời mua trực tiếp
tại kho (hay trực tiếp tại các phân xƣởng không qua kho) của doanh nghiệp.
- Phƣơng thức chuyển hàng chờ chấp nhận: là phƣơng thức mà bên bán chuyển
hàng cho bên mua theo địa chỉ ghi trong hợp đồng. khi đƣợc bên mua thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đƣợc chuyển giao một phần hay toàn bộ thì
số hàng này đƣợc chuyển giao một phần hay toàn bộ thì số hàng này mới đƣợc coi
là tiêu thụ và bên bán mất quyền sở hữu về số hàng đó.
- Phƣơng thức bán hàng đại lý ký gửi: là phƣơng thức mà bên chủ hàng (bên giao
đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý ký gửi (bên đại lý) để bán. Số hàng đại lý
ký gửi vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp, cho đến khi chính thức tiêu thụ, bên đại
lý sẽ đƣợc hƣởng hoa hồng và chênh lệch giá.

- Phƣơng thức bán hàng trả góp: là phƣơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần, ngƣời
mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại ngƣời mua chấp
nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định.
1.1.7. Nhiệm vụ của kế toán.
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về tình hình nhập xuất kho thành
phẩm, tính giá thành thực tế của thành phẩm xuất bán và xuất không phải bán một
cách chính xác để phản ánh đúng đắn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tính giá
vốn của hàng đã bán.
7

- Hƣớng dẫn, kiểm tra các phân xƣởng, kho và các phòng ban thực hiện các chứng
từ ghi chép ban đầu về nhập, xuất kho thành phẩm theo đúng phƣơng pháp chế độ
quy định.
- Phản ánh và giám đốc doanh thu đƣợc hƣởng trong quá trình kinh doanh, tình hình
thanh toán với khách hàng, thanh toán vớ ngân sách nhà nƣớc về các khoản thuế
phải nộp nhƣ: thuế XK, thuế TTĐB, thuế GTGT, và các chi phí khác liên quan đến
doanh thu.
- Phản ánh và kiểm tra các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp đảm bảo
hiệu quả kinh tế của chi phí.
- Tham gia công tác kiểm kê, đánh giá thành phẩm, lập các báo cáo về tình hình tiêu
thụ các loại sản phẩm của doanh nghiệp.
- Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ một cách chính xác theo đúng quy định.
1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.2.1. Khái quát chung.
- Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ, kế
toán phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sỡ hữu.
- Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm:
 Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua
vào.

 Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã thõa thuận theo hợp đồng trong kỳ
hoặc nhiều kỳ kế toán.
 Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia.
1.2.2. Tài khoản sử dụng.
 Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
8

 Kết cấu tài khoản 511:
Bên Nợ:
- Thuế XK, thuế TTĐB phải nộp, thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp
theo phƣơng pháp trực tiếp.
- Khoản chiết khấu thƣơng mại thực tế phát sinh trong kỳ.
- Giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ.
- Trị giá hàng bán bị trả lại.
Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có:
- Doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm,cung cấp lao vụ, dịch vụ trong kỳ.
- Các khoản trợ giá, phụ thu đƣơc tính vào doanh thu.
Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ.
Tài khoản này có 5 tài khoản cấp 2:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
TK 5112: Doanh thu bán sản phẩm.
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK 5114: Doanh thu trợ giá, trợ cấp.
TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ.
Các TK này có thể chi tiết theo từng loại sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã bán.
 Tài khoản 512 – Doanh thu nội bộ.
Tài khoản này dùng để theo dõi doanh thu của sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ
tiêu thụ, tiêu dùng trong nội bộ doanh nghiệp.
 Kết cấu TK 512 tƣơng tự nhƣ TK 511.

Tài khoản này có 3 TK cấp 2:
TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa.
TK 5122: Doanh thu bán sản phẩm.
TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
1.2.3. Các chứng từ và thủ tục kế toán.
Các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ tiêu thụ:
9

- Hóa đơn GTGT loại 3 liên, khổ lớn (mẫu số 01- GTKT-3LL).
- Hóa đơn GTGT loại 2 liên, khổ nhỏ (mẫu số 01-GTKT-2LN).
- Hóa đơn bán hàng loại 3 liên, khổ lớn (mẫu số 02-GTGT-3LL).
- Hóa đơn bán hàng loại 2 liên, khổ nhỏ (mẫu số 02-GTGT-2LN).
- Hóa đơn cƣớc vận chuyển.
- Phiếu xuất kho hàng bán gửi đại lý.
- Các chứng từ khác liên quan…
1.2.4. Nguyên tắc hạch toán doanh thu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (kể cả doanh thu bán hàng nội bộ):
- Phải đƣợc theo dõi chi tiết theo từng loại sản phẩm, lao vụ nhằm xác định
định đầy đủ, chính xác kết quả kinh doanh của những mặt hàng khác nhau.
Trong đó doanh thu bán hàng nội bộ, là doanh thu của sản phẩm, lao vụ đã
cung cấp lẫn nhau giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty hoặc
tổng công ty.
- Các khoản chiết khấu thƣơng mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại phải đƣợc hạch toán riêng. Trong đó khoản chiết
khấu thanh toán, giảm giá hàng bán đƣợc xác định nhƣ sau:
Dn phải có quy chế quản lý và công bố công khai các chiết khấu thanh
toán, giảm giá hàng bán.
Các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán cho số hàng hóa
bán ra trong kỳ (trừ số hàng thuộc diện ứ đọng, kém, mất phẩm chất)
phải đảm bảo DN kinh doanh có lãi.

Phải ghi rõ trong hợp đồng kinh tế và hóa đơn bán hàng.
- Đối với hàng bị trả lại thì phải có biên bản giữa ngƣời mua và ngƣời bán,
ghi rõ số lƣợng, đơn giá và giá trị lô hàng bị trả lại kèm theo chứng từ nhập
lại kho của số hàng trên.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo
phƣơng pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán
chƣa có thuế GTGT.
10

- Đối với sản phẩm hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế
GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB, hoặc thuế
XK thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao
gồm thuế TTĐB, hoặc thuế XK).
- Chỉ đƣợc hạch toán vào TK 511 số doanh thu của khối lƣợng sản phẩm,
hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã xác định là đã tiêu thụ (là khối lƣợng sản
phẩm hàng hóa đã giao và đã đƣợc ngƣời mua, ngƣời đặt hàng thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán).
- Trƣờng hợp trong kỳ DN đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền bán hàng
nhƣng đến cuối kỳ vẫn chƣa làm thủ tục giao hàng cho ngƣời mua hàng, thì
trị giá số hàng này không đƣợc coi là tiêu thụ và không đƣợc ghi vào TK
511 mà chỉ ghi vào bên Có tài khoản 131 về khoản tiền đã thu đƣợc của
khách hàng.
- Những DN nhận gia công vật tƣ, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào TK 511 số
tiền gia công thực tế đƣợc hƣởng, không bao gồm giá trị vật tƣ, hàng hóa
nhận gia công.
- Đối với hàng bán nhận đạ lý, ký gửi theo phƣơng thức bán hàng đúng giá
hƣởng hoa hồng thì hạch toán vào TK 511 phần hoa hồng bán hàng mà DN
đƣợc hƣởng.

- Trƣờng hợp bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp thì ghi nhận
doanh thu bán hàng theo đúng giá trả ngay, còn phần lãi trả chậm ghi nhận
vào doanh thu hoạt động tài chính năm.
- Đối với hàng hóa dùng để trao đổi lấy hàng hóa, dịch vụ khác thì doanh thu
tính theo đúng giá bán cùng loại trên thị trƣờng tại cùng thời điểm.
- Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa
dịch vụ theo yêu cầu của nhà nƣớc, đƣợc nhà nƣớc trợ cấp, trợ giá là số tiền
đƣợc nhà nƣớc chính thức thông báo hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá.
11

Không hạch toán vào TK 511,512 trong các trƣờng hợp sau:
- Trị giá hàng hóa, vật tƣ, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công
chế biến.
- Trị giá sản phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị thành
viên trong một công ty, tổng công ty hạch toán ngành (sản phẩm, bán thành
phẩm, dịch vụ tiêu thụ nội bộ).
- Số tiền thu đƣợc về nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ.
- Trị giá sản phẩm, hàng hóa đang gửi bán, dịch vụ hoàn toàn đã cung cấp cho
khách hàng nhƣng chƣa đƣợc ngƣời mua chấp nhận thanh toán.
- Trị giá hàng gửi bán theo phƣơng thức gửi bán đại lý, ký gửi (chƣa đƣợc xác
định là tiêu thụ).
- Các khoản thu nhập khác không đƣợc coi là doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ nhƣ: tiền bán cổ phiếu, lãi trái phiếu, tiền phạt bồi thƣờng.
1.2.5. Phƣơng pháp hạch toán.
1.2.5.1. Bán hàng thông thƣờng (bán hàng trực tiếp).
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng thông thƣờng.
1.2.5.2. Bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp.

511,512
3331

111,112,131…
Doanh thu bán hàng (phƣơng pháp trực tiếp)
Doanh thu bán hàng
Thuế GTGT phải nộp
(phƣơng pháp khấu trừ)
12



















Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng theo phƣơng thức trả chậm,
trả góp.
1.2.5.3 Bán hàng theo phƣơng thức đổi hàng:
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng theo phƣơng thức đỗi hàng.
511

131
152,156
3331
111,112
1331
111,112
Doanh thu bán hàng (p.p trực tiếp)
Doanh thu bán hàng
Thuế GTGT phải nộp
(phƣơng pháp khấu trừ)
Số tiền đã trả thêm
(3’)
(1)
Hàng hóa không chịu hoặc
chịu VAT (trực tiếp)
(2)
Nhập kho hàng hóa
Thuế GTGT đƣợc
khấu trừ
Số tiền đã thu thêm
(3)
3387
Doanh thu bán hàng (p.p trực tiếp)
Doanh thu bán hàng
Thuế GTGT phải nộp
(phƣơng pháp khấu trừ)
DT chƣa
Lãi trả chậm
hàng kỳ
(1)

Thực thu tiền bán hàng
(2)
(3)
thực hiện
111,112,131…
511,512
3331

515
111,112
13

1.2.5.4. Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế TTĐB, hoặc
thuế XK thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế
TTĐB hoặc thuế XK).


Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng của hàng hóa chịu thuế TTĐB,
thuế XK.
1.2.5.5. Bán hàng thông qua các đại lý, ký gửi.
Hạch toán ở cơ sở giao hàng đại lý.

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng ở cơ sở giao hàng đại lý.

3332,3333
111,112,131…
Thuế TTĐB, thuế XK
Doanh thu bán hàng
511
111,112,131…

641
3331
Xuất kho hàng hóa giao
cho đại lý ký gửi
(1)
Doanh thu bán hàng
Thuế GTGT phải nộp
(p.p khấu trừ)
(2)
Cuối kỳ xác định đƣợc
GVHB
(4)
Tiền hàng hóa phải trả đại lý
(3)
511
155,156…
157
632
14

Hạch toán ở cơ sở nhận bán hàng đại lý, ký gửi.


Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng ở cơ sở nhận bán hàng đại lý.
1.2.5.6. Sử dụng hàng hóa, thành phẩm để biếu tặng:
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng của hàng hóa biếu tặng.

331
111,112,131
511

Thanh toán tiền hàng
cho bên giao
(5)
Tiền bán hàng thu đƣợc
và phải trả bên giao
(3)
Doanh thu bán hàng
(hoa hồng đƣợc hƣởng)
(4)
003
(1)
(2)
155,156
632
511,512
641,642
3331
431,161
1331
Xuất kho hàng hóa, thành phẩm đem biếu tặng
(1)

DTBH (Phƣơng pháp khấu trừ) (2)
DTBH (p.p trực tiếp – giá có thuế GTGT) (2’)
DTBH (p.p khấu trừ)
Thuế GTGT phải nộp
(p.p khấu trừ)
(2’’)
Thuế GTGT phải nộp đƣợc khấu trừ
(3)

111,112

×