Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Chi phí giao hàng và lắp đặt pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (658.27 KB, 14 trang )


Thực hiện : Nhóm 8
Bộ môn Tài trợ dự án
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Khoa Ngân Hàng

Chi phí giao hàng và lắp đặt
Chi phí lắp đặt là chi phí phát sinh khi công ty
mua sắm tài sản cố định phục vụ cho dự án.
Chi phí lắp đặt phải được kể đến khi xác định
dòng tiền tăng thêm.

Chi phí lắp đặt là một phần của chi phí
thiết bị trong tổng mức đầu tư.
→Khi tính nguyên giá tài sản cố định ta phải
cộng chi phí giao hàng và lắp đặt,
chạy thử vào giá thực tế của TSCĐ

Mua một TSCĐ theo hóa đơn là
150 triệu (VND)
Chi phí vận chuyển và lắp đặt thiết
bị là 5 triệu
→ Nguyên giá của TSCĐ đó là:
150 triệu + 5 triệu= 155 triệu

Chi phí phát sinh khi doanh nghiệp chấp nhận
mua TSCĐ nhưng được khấu hao dần
thông qua việc khấu hao TSCD tương ứng

Chi phí lắp đặt và giao hàng là dòng tiền ra,
nó góp phần làm tăng chi phí của dự án,


ảnh hưởng đến lợi nhuận của dự án.

cần có sự quản lýchặt chẽ tránh lãng phí,
nâng cao hiệu quả cho dự án.

Chi phí lắp đặt và chạy thử thường
khó xác định và dự đoán một
cách chính xác do các DN
Việt Nam thường không có
một mức biểu phí cố định và
công khai nào

$$$$
$$$$
Số lượng, khối
lượng và giá thành
của máy móc thiết
bị mà công ty đặt
mua.
Yếu tố về thời
gian, địa điểm
→ ảnh hưởng tới
chi phí giao hàng
mà DN phải trả
Các yếu tố ảnh hưởng tới chi phí
GH&LĐ

Các yếu tố ảnh hưởng tới chi phí
GH&LĐ


Yêu cầu kĩ thuật phải thực hiện trong quá trình
chuyên chở và lắp đặt thiết bị.

Các yếu tố khác như nguyên, nhiên vật liệu,
nhân công,phụ kiện đi kèm….

Bảng giá lắp đặt điều hòa
(Siêu thị HC)
TT CHI TIẾT ĐVT ĐƠN GIÁ (VNĐ)
1
Công lắp đặt máy 9.000 BTU – 13.000 BTU
Bộ 150.000
2
Công lắp đặt máy 18.000 BTU – 24.000 BTU
Bộ 200.000
3
Công lắp đặt cho máy Multi
Bộ 300.000
4
Công lắp đặt cho máy Inverter (dùng máy hút chân không làm sạch đường
ống)
Bộ 250.000
5
Công lắp đặt điều hòa tủ 28.000 BTU – 48.000 BTU
Bộ 450.000
6
Công lắp đặt điều hòa cassette, áp trần 27.000 BTU – 48.000 BTU
Bộ 500.000
7
Giá đỡ cục nóng cho máy < 18.000 BTU

Bộ 60.000
8
Giá đỡ cục nóng cho máy từ 18.000 BTU trở lên
Bộ 70.000
9
Automat 15/30A
Chiếc 60.000
10
Ống nước thải (ống chun)
Mét 6.000
11
Vải bọc ống bảo ôn (1m ống = 1m vải)
Mét 3.000
12
Ống bảo ôn cho máy 9.000 BTU – 10.000 BTU
Mét 90.000
13
Ống bảo ôn cho máy 12.000 BTU – 18.000 BTU
Mét 100.000
14
Ống bảo ôn cho máy > 24.000 BTU
Mét 150.000
15
Dây điện (Trần Phú hoặc Korean) 2x2.5 (máy <18.000BTU)
Mét 10.000
16
Dây điện (Trần Phú hoặc Korean) 2x4.0 (máy từ 18.000BTU trở lên)
Mét 18.000

Cách tính

$$$$$$
Tính theo khối
lượng và giá thiết
bị, TSCĐ mà DN
đặt mua
$$$$$$
Tính trên cơ sở các
thiết bị có các chỉ tiêu
kinh tế - kỹ thuật
tương tự

Phương pháp ước lượng phần trăm
Sử dụng dữ liệu của các dự án hiện
hữu tương tự sẽ ước lượng sơ bộ chi phí
của một dự án công nghiệp khá nhanh
với độ chính xác chấp nhận được

Phương pháp ước lượng phần trăm

Dựa vào dữ liệu quá khứ tính tỷ lệ % từng
công việc so với tổng chi phí.
Chi phí từng công việc của dự án mới =
tỷ lệ % của từng công việc * Tổng chi
phí của dự án mới

×