phong, giải độc
Quân
Câu đằng Ngọt, han: thanh nhiệt, bình can, trấn kinh Quân
Hoang cầm Đắng, han: tả phế hỏa, thanh thấp nhiệt Thần
Chi tử Đắng, han: thanh nhiệt tả hỏa, lợi tiểu, cầm máu Thần
Tang ký sinh Đắng, bình: bổ can thận, mạnh gân cốt Thần
Ha thủ ô Bổ huyết thêm tinh Thần
Đỗ trọng Ngọt, ôn, hơi cay: bổ can thận, mạnh gân cốt Thần
Phục linh Ngọt, nhạt, bình: lợi thủy, thẩm thấp, bổ tỳ định tâm Tá
ích mẫu Cay, đắng, han: thông huyết, điều kinh Tá
Thạch quyết minh Trị sốt cao, ăn không tiêu: thanh nhiệt Tá
Ngu tất Chua, đắng, bình: bổ can thận, tính đi xuống Thần, tá, sứ
Chứng nhọt, loét lở thờng hay tái phát, khó khỏi, răng lợi sng
đau:
+ Phép trị: thanh nhiệt giải độc.
+ Những bai thuốc:
Bai Ngũ vị tiêu độc ẩm (gồm: kim ngân 20g, huyền sâm 15g, cúc
hoa 20g,
hạ khô thảo 15g, bồ công anh 15g).
Phân tích bai thuốc:
Vị thuốc Tác dụng Vai trò
Kim ngân hoa Thanh nhiệt, giải độc Quân
Huyền sâm T âm, giáng hỏa, lơng huyết, giải độc Thần
Cúc hoa Thanh nhiệt, giải độc, tán phong Tá
Hạ khô thảo Thanh can hỏa, tán uất kết Tá
Bồ công anh Giải độc, tiêu viêm, thanh nhiệt Tá
362
Copyright@Ministry Of Health
Chân tay tê dại, mệt mỏi, cơ teo, đầu chân tay tê dại đi không
vững:
+ Phép trị: dỡng âm, thanh nhiệt, bổ huyết, thông lạc.
+ Bai thuốc Tứ vật ngũ đằng thang:
Sinh địa 20g Đơng quy 10g
Bạch thợc 12g Xuyên khung 10g
Kê huyết đằng 12g Lạc thạch đằng 10g
Nhẫn đông đằng 10g Câu đằng 10g
Khớp xơng đau nhức, bắp thịt mỏi rũ, tê bì:
+ Phép trị: thanh nhiệt, sinh tân, thông lạc, hoa dinh.
+ Bai thuốc: Bạch hổ nhân sâm gia quế chi.
Ngoai ra, đối với loại đái tháo đờng có đờng huyết cao trong
máu, có
hiện diện đờng trong nớc tiểu va nhiều biến chứng nên kết hợp
với các
chuyên gia nội tiết học theo dõi va điều trị cho bệnh nhân.
5.3.3. Điều trị bằng châm cứu
Thận trọng khi sử dụng châm cứu trên bệnh nhân đái tháo đờng,
cần vô
trùng đúng cách trớc va sau châm, hạn chế cứu.
Thể châm: có thể chọn các huyệt sau:
+ Khát nhiều: phế du, thiếu thơng.
+ Ăn nhiều: tỳ du, vị du, túc tam lý.
+ Tiểu nhiều: thận du, quan nguyên, phục lu, thủy tuyền.
Nhĩ châm:
+ Uống nhiều: nội tiết, phế, vị.
+ Ăn nhiều: nội tiết, vị.
+ Tiểu nhiều: nội tiết, thận, bang quang.
Châm cách nhật hoặc hang ngay, lu kinh 15 30; hoặc dùng
kim nhĩ
hoan gai kim 3 ngay, đổi bên.
Mai hoa châm: gõ dọc bang quang kinh 2 bên cột sống từ phế du
đến bang
quang du, kích thích vừa, mỗi lần 5 10, gõ cách nhật hoặc hang
ngay.
5.3.4. Kinh nghiệm dân gian đơn giản trị tiểu đờng
Bai thuốc kinh nghiệm: khổ qua 55g, ô rô 25g, lá đa 20g.
Công thức trên đã đợc nghiên cứu từ thực nghiệm đến lâm sang,
với liều
lợng trên có thể dùng mỗi ngay cho bệnh nhân đái tháo đờng có
kèm theo
biến chứng nhiễm trùng tiểu, viêm họng mạn.
363
Copyright@Ministry Of Health
Kết quả nghiên cứu ghi nhận bai thuốc có tác dụng hạ đờng huyết
đối
với bệnh nhân có đờng huyết lúc đói > 120mg% nhng dới <
190mg% sau 4
tuần dùng thuốc. Ngoai ra đối với bệnh nhân có lợng đờng cao
hơn có thể
phối hợp với các thuốc hạ đờng huyết của Tây y, khi đờng
huyết đã ổn định
tiếp tục dùng, không ghi nhận tác dụng gây hạ đờng huyết.
Những kinh nghiệm dân gian khác:
Bí đao: 100g nấu sôi, giã nát vắt nớc uống thờng xuyên hang
ngay.
Rau cần tây: 100g nấu sôi, giã nát vắt nớc uống ngay 2 lần.
Rau đắng đất ăn cơm hang ngay.
Củ cải 5 củ, gạo tẻ 150g; củ cải nấu chín vắt lấy nớc cho gạo
vao nấu ăn
thờng xuyên.
Trái khổ qua 250g, thịt 100g: nấu canh ăn.
Tụy heo 250g, hoai sơn 120g, thiên hoa phấn 120g: tụy heo giã
nát trộn
với bột thuốc.
Vỏ trắng rễ dâu, gạo nếp rang phồng, mỗi thứ 50g, sắc uống
hang ngay.
Tự lợng giá
Câu hỏi 5 chọn 1 : chọn câu đúng
1. Nguyên nhân nao sau đây sinh ĐTĐ theo YHCT
A. Do ăn nhiều chất béo, ngọt tích nhiệt hóa hỏa thiêu đốt chân
âm
B. Do thần chí thất điều, ngũ chí cực uất hóa hỏa thiêu đốt phần âm
của ngũ tạng
C. Do tiên thiên bất túc hoặc thiên quý suy, âm tinh hao tổn
D. Do hoả nhiệt lu tích lại, cơ thể sẵn có âm h
E. Cả 4 câu trên đều đúng
2. Hoả nhiệt lu tích lâu ngay, nếu gặp cơ thể có thiên quý suy dễ
sinh
ĐTĐ thể
A. Phế đại trờng thuộc thợng tiêu
B. Tỳvị thuộc trung tiêu
C. Thận thuộc hạ tiêu
D. Thận âm h
364
Copyright@Ministry Of Health
E. Có thể cả 3 thể phế, tỳ, thận
3. Triệu chứng đặc trng của ĐTĐ thể vị âm h la
A. Khát nhiều, uống bao nhiêu vẫn không đã khát
B. Khát nhiều va đi tiểu nhiều
C. Thèm ăn, ăn nhiều ma vẫn gầy khô
D. Ăn nhiều, uống nhiều va khát nhiều
E. Ăn nhiều, uống nhiều, khó tiêu
4. Vị thuốc ngũ vị tử trong bai Tri bá địa hoang hoan gia vị (gồm
sinh
địa, hoai sơn, sơn thù, đơn bì, phục linh, trạch tả, ngũ vị tử, tri mẫu,
hoang bá,
mạch môn, sa sâm) có tác dụng
A. Liễm phế, t thận: vai trò thần
B. Liễm phế, sinh tân: vai trò thần
C. Liễm hãn, sinh tân: vai trò tá
D. Liễm phế, t thận, sinh tân liễm hãn: vai trò thần
E. Liễm phế, t thận, sinh tân, liễm hãn: vai trò tá
5. Vị thuốc huyền sâm trong bai thuốc Ngũ vị tiêu độc ẩm (gồm
kim
ngân, cúc hoa, huyền sâm, hạ khô thảo, bồ công anh) có vai trò va
tác dụng
A. Thanh nhiệt, lơng huyết, giải độc: vai trò quân
B. Thanh nhiệt, lơng huyết, giải độc: vai trò thần
C. T âm, giáng hoả, lơng huyết, giải độc: vai trò thần
D. T âm, giáng hoả, lơng huyết, giải độc: vai trò quân
E. T âm, giáng hoả, lơng huyết, giải độc: vai trò tá
6. Vị thuốc huyền sâm trong bai Tăng dịch thang (gồm: sinh địa,
huyền
sâm, mạch môn, thiên hoa phấn, hoang liên, đại hoang), điều trị
tiêu khát thể
vị âm h có tác dụng va vai trò
A. Thanh nhiệt, lơng huyết, sinh tân, chỉ khát: vai trò quân
B. T âm, nhuận huyết, sinh tân: vai trò quân
C. T âm, nhuận huyết, sinh tân: vai trò thần
D. T âm, thanh nhiệt, nhuận táo: vai trò tá
E. Nhuận hạ, sinh tân, chỉ khát: vai trò thần
7. Bai thuốc thiên vơng bổ tâm đơn (gồm: sinh địa, nhân sâm,
huyền
sâm, đơn sâm, phục thần, viễn chí, cát cánh, ngũ vị tử, đơng quy,
mạch môn,
bá tử nhân, táo nhân, chu sa) có chỉ định điều trị ĐTĐ thể
365
Copyright@Ministry Of Health
A. Phế âm h
B. Vị âm h
C. Thận âm h
D. Có kiêm chứng hồi hộp mất ngủ
E. Có kiêm chứng đầu choáng mắt hoa
8. Huyệt thiếu thơng thờng đợc chọn điều trị ĐTĐ thể có
triệu chứng
nao sau đây trội hơn
A. Phế âm h với khát nhiều
B. Vị âm h với thèm ăn nhiều
C. Thận âm h với tiểu nhiều
D. Vị âm h có kiêm chứng khát
E. Thận âm h có kiêm chứng khát
9. Bai thuốc dỡng âm thanh nhiệt (gồm: sinh địa, thạch cao, thổ
hoang
liên) vị thổ hoang liên có tác dụng
A. T âm, giáng hỏa: vai trò tá
B. Thanh nhiệt, lơng huyết: vai trò tá
C. Thanh nhiệt, tả hỏa: vai trò tá
D. Thanh tả nhiệt, triệt độc: vai trò tá
E. Thanh tả nhiệt hỏa: vai trò thần
10. Bai thuốc ngũ vị tiêu độc ẩm (gồm: kim ngân, cúc hoa, bồ công
anh,
huyền sâm, hạ khô thảo) chỉ định điều trị ĐTĐ có kiêm chứng
A. Táo, khô khát, tiểu ít đỏ sẻn
B. Dễ đầy bụng, buồn nôn, táo bón ra máu
C. Âm h tiêu bón sinh lở nhọt, lỡi đỏ, rêu vang
D. Lở loét hay tái phát, răng lợi sng đau, lỡi đỏ
E. Có thể chỉ định cả 4 trờng hợp trên