Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

quá trình hình thành và phương pháp điều trị bệnh đái tháo đường trong y học p7 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.09 KB, 12 trang )

phức tạp hơn nhiều.
4.2.4. Hôn mê do acid lactic tăng cao trong máu
Xảy ra trên bệnh nhân lớn tuổi, điều trị bằng biguanides
(phenformin)
kèm thêm yếu tố suy hô hấp cấp, suy tim, kích xúc, nhiễm trùng
huyết do vi
trùng Gram âm, viêm tụy cấp, uống nhiều rợu.
a. Triệu chứng lâm sang va cận lâm sang
Bệnh khởi đầu mau, hôn mê thật sự, bệnh nhân có nhịp thở
Kussmaul.
Thử máu:
+ pH máu < 7, dự trữ kiềm giảm.
+ Acid lactic máu 10 20mEq/l (bình thờng 1mEq/l hoặc
9mg%).
+ Acid pyruvic máu tăng gấp 3 4 lần bình thờng (bình thờng
=
0,214mEq/l).
349
Copyright@Ministry Of Health
+ Cl giảm, K+ tăng, Na+ tăng.
Khoảng trống anion tăng Bình thờng khoảng anion la: (Na+)
(Cl +
HCO3) = 10 20mEq/l hoặc 9mg%.
b. Thái độ xử trí: chuyển ngay bệnh nhân vao các trung tâm cấp
cứu
chuyên khoa.

5. ĐIềU TRị ĐáI THáO ĐờNG
5.1. Mục tiêu
Các mục tiêu nay áp dụng cho cả đái tháo đờng typ 1 va typ 2,
tuỳ


thuộc vao mỗi loại có thể có thay đổi ít nhiều.
Lam giảm bớt các triệu chứng:
+ Lâm sang: uống nhiều, nếu có tiểu nhiều.
+ Cận lâm sang: đa đờng huyết về mức gần bình thờng nhất,
đờng
niệu âm tính (với ngời lớn tuổi đề phòng hạ đờng huyết khi
dùng
thuốc liều cao, hoặc có kèm theo các nguyên nhân gây hạ đờng
huyết
nh không ăn đợc, có suy gan hoặc suy thận, tổng trạng quá
kém).
Đạt đợc cân nặng hợp lý gần với hằng số sinh lý, đối với đái
tháo đờng
typ 2 có béo phì cần lam giảm cân.
Lam chậm xuất hiện các biến chứng, tránh các biến chứng nguy
hiểm
nh hôn mê tăng đờng huyết, suy thận, hoại tử chi do tắc mạch,
viêm
võng mạc v.v.
Nâng cao chất lợng đời sống ngời bệnh.
5.2. Nguyên tắc điều trị
Để điều trị có hiệu quả đái tháo đờng cần có sự đóng góp của
nhiều
chuyên nganh, chuyên khoa; cần có sự phối hợp của nhiều phơng
pháp nh:
5.2.1. Chơng trình huấn luyện bệnh nhân
Chơng trình nay nhằm cung cấp cho bệnh nhân:
Các kiến thức cần thiết về bệnh đái tháo đờng:
+ Bệnh thực tế cụ thể của họ để họ tự lam chủ bệnh tật của mình.
+ Để bệnh nhân có thể phối hợp tốt với thầy thuốc trong điều trị va

chăm sóc.
Các kỹ năng cần thiết để:
+ Nhận biết các biến chứng nguy hiểm nh hạ đờng huyết,
nhiễm
trùng ban chân va cách đề phòng.
350
Copyright@Ministry Of Health
+ Biết cách tự theo dõi đờng huyết, đờng niệu (nếu có điều
kiện).
+ Biết cách ăn uống hợp với bệnh tật của mình.
+ Biết sử dụng insulin (đối với bệnh nhân ĐTĐ typ 1).
+ Biết lợi ích của rèn luyện cơ thể va cách thực hiện sao cho phù
hợp với
tình trạng bệnh của mình.
Bệnh đái tháo đờng sẽ đợc điều trị tối u khi bệnh nhân có
thông tin
đầy đủ.
Chơng trình huấn luyện bệnh nhân cần nhấn mạnh tới khía cạnh
thực hanh va việc điều trị bao gồm:
Chế độ ăn.
Kỹ thuật theo dõi đờng huyết va đờng niệu.
Hoạt động thể lực va thái độ tâm thần trong cuộc sống.
Dùng thuốc.
5.2.2. Chế độ dinh dỡng hợp lý
Thức ăn có nhiều glucid lam cho đờng huyết tăng nhiều sau
khi ăn,
thức ăn có nhiều lipid dễ gây xơ vữa động mạch ở ngời đái tháo
đờng.
Vì thế điều cơ bản trong chế độ dinh dỡng của bệnh nhân đái
tháo

đờng la phải hạn chế glucid để tránh tăng đờng huyết sau khi
ăn va
hạn chế ăn lipid nhất la các acid béo bão hòa
Tất cả bệnh nhân đái tháo đờng, không kể đái tháo đờng typ
1 hay 2 đều phải tuân thủ chế độ ăn giảm glucid
Khoảng 10% bệnh nhân đái tháo đờng typ 2 áp dụng chế độ ăn
giảm
glucid tốt giúp ổn định đờng huyết lâu dai hay tạm thời ma không
cần phải
dùng thuốc.
Nhu cầu về năng lợng: ngời bệnh đái tháo đờng cũng có
nhu cầu năng
lợng giống nh ngời bình thờng, cũng tăng hay giảm thay đổi
tuỳ
theo:
+ Tuổi: tuổi đang lớn cần nhiều năng lợng hơn ngời lớn tuổi.
+ Theo loại công việc nặng hay nhẹ.
+ Theo thể trạng: mập hay gầy.
351
Copyright@Ministry Of Health
Mức lao động Nam Nữ
Tĩnh tại 30Kcalo/kg 25Kcalo/kg
Vừa 35Kcalo/kg 30Kcalo/kg
nặng 45Kcalo/kg 35Kcalo/kg
Khi cần tăng thể trọng: cho thêm 300 500Kcal/ngay
Khi cần giảm thể trọng: trừ đi 500Kcal/ngay
Tỷ lệ các loại thức ăn:
+ Glucid 45 50%.
+ Protid 15 20%.
+ Lipid 35%.

Trong các sách về dinh dỡng va điều trị, va các sách chuyên khoa
đái
tháo đờng ngời ta lập ra các thực đơn với các mức năng lợng
khác nhau
(tham khảo thêm) tránh sự nham chán danh cho bệnh nhân khó
tuân thủ chế
độ ăn kiêng, lam sao đừng vợt quá quỹ thức ăn cho phép, đặc biệt
la quỹ
glucid. Ngời ta cũng chia thức ăn thanh từng loại có ham lợng
glucid khác
nhau:
+ 5% glucid (gồm đa số các loại rau xanh).
+ 10% glucid.
+ + 20% glucid.
Ngời bệnh đái tháo đờng có thể ăn:
+ Không hạn chế các loại thức ăn có 5% glucid.
+ Hạn chế đối với các loại 10% 20% glucid.
+ Kiêng hay hạn chế tuyệt đối các loại đờng hấp thu nhanh (mứt,
kẹo,
bánh ngọt, nớc ngọt, trái cây khô).
+ Cần đảm bảo vitamin, các yếu tố vi lợng (sắt, iod) va sợi xơ
các
loại nay thờng có nhiều trong rau tơi, vỏ trái cây, gạo không giã
kỹ có tác dụng chống táo bón; giảm tăng đờng huyết,
cholesterol,
triglycerid sau bữa ăn.
+ Các chất tạo vị ngọt: để đảm bảo không dẫn tới hiện tợng chán
ăn ở
ngời gia có thể dùng các chất tạo vị ngọt. Các chất nay thờng
có độ

ngọt cao hơn nhiều lần so với đờng thờng dùng la sucrose, một
số
chất bị phá hủy khi đun nóng, một số chất có d vị đắng, đợc
dùng
phổ biến hiện nay có saccharin, aspartam Các chất nay không
cung
cấp thêm năng lợng hoặc rất ít không đáng kể, có thể đợc dùng
thay
thế cho đờng glucose.
352
Copyright@Ministry Of Health
Thay đổi chế độ ăn la quan trọng với tất cả mọi loại đái tháo
đờng kể cả
với bệnh nhân kém dung nạp đờng:
+ Các mục tiêu của điều trị bằng chế độ ăn khác nhau tùy thuộc
vao:
Typ tiểu đờng.
Tình trạng béo phì.
Lợng mỡ bất thờng trong máu.
Có các biến chứng của tiểu đờng.
Đang đợc điều trị nội khoa.
Va cả theo sở thích, khả năng tai chính va yêu cầu của bệnh nhân.
+ Các mục tiêu của calo đặt ra cần phải đạt đợc va giữ vững cân
nặng
lý tởng, giảm calo chỉ đặt ra khi bệnh nhân quá béo.
+ Giữ vững thanh phần va thời gian ăn la quan trọng, nhất la đối
với
bệnh nhân dùng một chế độ insulin hoặc thuốc sulfamid hạ đờng
huyết cố định.
+ Thanh phần món ăn: thanh phần dinh dỡng tối u cho ngời

tiểu
đờng không cố định. Sự quan tâm không chỉ vì thức ăn ảnh
hởng tới
đờng huyết ma còn lam giảm xơ vữa động mạch va các biến
chứng
mạn tính khác.
Hydrat carbon (55 60%): la chất chủ yếu cung cấp calo ăn vao.
Thức ăn có lợng đờng cao phải hạn chế nhng vẫn phải có để
cân
bằng bữa ăn.
Protein (10 20%): đủ cung cấp bilan nitrogen va tăng trởng.
Đối
với các bệnh nhân có biến chứng thận phải giới hạn lợng protein.
Mỡ (25 30%): phải hết sức hạn chế. Lợng cholesterol ăn vao
phải
dới 300mg va mỡ bão hòa phải thay bằng nhiều loại mỡ không
bão
hòa.
Thức ăn có sợi 25g/1000Kcal có thể lam chậm sự hấp thu đờng
va
giảm tăng đờng sau khi ăn. Thức ăn có chứa sợi gồm đậu, rau,
thức ăn có chứa keo, cám, có thể lam giảm đờng đồng thời hạ
cholesterol toan bộ va lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL).
Các chất ngọt nhân tạo có thể dùng thay đờng trong nớc uống
va
một số thức ăn. Aspartam va saccharin giúp lam giảm lợng
đờng

×