Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

quá trình hình thành và phương pháp điều trị bệnh đái tháo đường trong y học p3 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.57 KB, 12 trang )

yếu tố nay sẽ tăng sự thu nạp glucose ở mô ngoại vi (chủ yếu la cơ)
va nội tạng
(gan ruột) nhng lại ức chế sự sản xuất glucose từ gan. Nếu có
khiếm khuyết
tại tế bao beta, cơ va gan có thể sẽ xảy ra rối loạn dung nạp
glucose, nói cách
khác rối loạn dung nạp glucose la hậu quả của sự khiếm khuyết
trong sự tiết
insulin hoặc đề kháng với tác dụng của insulin tại mô đích.
Sự đề kháng insulin tại mô la yếu tố bệnh sinh quan trọng trong đái
tháo
đờng typ 2
Gan la vị trí đề kháng insulin đầu tiên trong trạng thái nhịn đói.
Tăng
sản xuất glucose từ gan la yếu tố chính lam tăng đờng huyết lúc
đói.
Sau khi ăn: có tăng đờng huyết va tăng tiết insulin. Vị trí đề
kháng
insulin trong giai đoạn nay chủ yếu nằm ở cơ. Khi bệnh nhân đái
tháo
đờng typ 2 có đờng huyết lúc đói tăng cao, tăng sản xuất
glucose từ
gan cũng góp phần lam tăng đờng huyết ở thời điểm sau hấp thu.
334
Copyright@Ministry Of Health
Error!
Ngoai ra ở những ngời lớn tuổi, nhất la những ngời bị béo phì,
khả
năng tổng hợp protein của tế bao rất kém nên không tổng hợp đợc
receptor để
bắt giữ insulin (receptor bản chất la protein), do đó tuy tuyến tụy


của những
ngời nay vẫn sản xuất insulin bình thờng nhng không có tác
dụng đa
đờng vao trong tế bao.
Bình thờng
Đề kháng insulin
Giảm tiết insulin
Gen ENVIRONMENT
Gen đái tháo đờng
Gen đề kháng insulin
cell function genes
Besity genes
Chế độ ăn
ít vận động
Nhiễm độc
ĐáI THáO ĐờNG TYP 2
2.3. Đặc điểm lâm sang
2.3.1. Đái tháo đờng typ 1
Đái tháo đờng typ 1 la đái tháo đờng phụ thuộc insulin, chiếm
tỷ lệ 10
15% bệnh đái tháo đờng nói chung. Đái tháo đờng typ 1 có 2
thể 1A va 1B.
Typ 1A: hay gặp ở trẻ em va thanh thiếu niên, chiếm 90% tỷ lệ
bệnh của
typ 1, liên quan đến hệ thống kháng nguyên HLA.
Typ 1B: chiếm 10% của bệnh typ I, thờng kết hợp với bệnh tự
miễn
thuộc hệ thống nội tiết, gặp nhiều ở phụ nữ hơn nam giới, tuổi khởi
bệnh
trễ: 30 50 tuổi.

Đặc điểm lâm sang của đái tháo đờng typ 1:
+ Bệnh thờng khởi phát dới 40 tuổi.
+ Triệu chứng lâm sang xảy ra đột ngột, rầm rộ, sụt cân nhiều.
+ Nồng độ glucagon huyết tơng cao, ức chế đợc bằng insulin.
+ Vì tình trạng thiếu insulin tuyệt đối nên dễ bị nhiễm ceton acid,
rất
đáp ứng với điều trị insulin.
2.3.2. Đái tháo đờng typ 2
La đái tháo đờng không phụ thuộc insulin.
335
Copyright@Ministry Of Health
Thờng khởi phát từ tuổi 40 trở lên.
Triệu chứng lâm sang xuất hiện từ từ, hoặc đôi khi không có
triệu chứng.
Bệnh đợc phát hiện một cách tình cờ do khám sức khỏe định kỳ,
thể
trạng thờng mập.
Nồng độ insulin huyết tơng bình thờng, hoặc chỉ cao tơng
đối, nghĩa
la còn khả năng để duy trì đờng huyết ổn định.
Nồng độ glucagon huyết tơng cao nhng không ức chế đợc
bằng
insulin.
Bệnh nhân thờng bị hôn mê tăng áp lực thẩm thấu.
Đái tháo đờng typ 2 không có liên quan đến cơ chế tự miễn va
hệ thống
kháng nguyên HLA.
Yếu tố di truyền chiếm u thế đối với đái tháo đờng typ 2. Sự
phân tích
về cây chủng hệ cho thấy bệnh đái tháo đờng có thể di truyền

theo kiểu
lặn, kiểu trội hoặc kiểu đa yếu tố trong cùng một gia đình. Nh vậy
không thể quy định một kiểu di truyền duy nhất bao gồm toan thể
hội
chứng tiểu đờng. Chỉ riêng đối với phenotyp gia tăng đờng
huyết hoặc
giảm dung nạp đối với chất đờng ngời ta đã mô tả đến 30 kiểu
rối loạn
di truyền.
Thí dụ: có hai anh em sinh đôi cùng trứng, ở tuổi > 40, tỷ số tiểu
đờng
đồng bộ xảy ra la 100% va tuổi < 40 la 50 %, chứng tỏ ảnh hởng
di truyền u
thắng trong bệnh tiểu đờng đứng tuổi.
2.4. Nguyên nhân, bệnh sinh theo y học cổ truyền
Dựa theo cơ chế bệnh sinh của YHCT sinh các triệu chứng lâm
sang
tơng ứng với mô tả của YHHĐ, có thể tổng hợp nguyên nhân
bệnh sinh ĐTĐ
theo YHCT nh sau:
Do ăn quá nhiều chất béo ngọt bao gồm cả uống rợu quá độ: ăn
uống
quá nhiều chất béo ngọt, lại uống nhiều rợu cả thức ăn lẫn rợu
đều
tích nhiệt rồi hóa hỏa ở trung tiêu. Hỏa nhiệt sẽ thiêu đốt tân dịch
lam
cho âm h, âm cang h nhiệt cang tích sinh ra các chứng khát,
uống
nhiều vẫn không hết khát, gầy nhiều.
Do tình chí: tinh thần căng thẳng, cảm xúc âm tính kéo dai lam

cho thần
tán hóa hỏa hoặc do ngũ chí cực uất cũng hóa hỏa. Hỏa sinh ra
thiêu đốt
phần âm của phủ tạng.
Do uống nhiều các thuốc đan thạch (thuốc tổng hợp từ hóa chất
nh tân
dợc) lam cho thận thủy bị khô kiệt, do đó sinh ra khát nhiều va đi
tiểu
tiện nhiều.
Do bệnh lâu ngay: bệnh lâu ngay lam cho âm h, âm h sinh
nội nhiệt,
nhiệt tích lại hóa hỏa lại tiếp tục tổn thơng chân âm sinh ra chứng
nóng
336
Copyright@Ministry Of Health
nảy, bứt rứt, khát nớc, gầy khô hoặc hỏa nhiệt sinh ra đờm, đờm
lu
niên gây nên thấp trệ sinh ra chứng tê bì, dị cảm ngoai da.
Do tiên thiên bất túc hoặc do phòng dục quá độ: lam cho âm tinh
h tổn,
tác động dây chuyền tổn hại các âm tạng nh thận âm, can âm,
tâm âm,
phế âm, vị âm v v.
Error!
Hình 19.2. Nguyên nhân va cơ chế bệnh sinh theo YHCT
Uống rợu
+
ăn nhiều
béo ngọt
Bệnh

lâu
ngay
Uống
thuèc
nãng
T×nh
chÝ
Phßng
dôc
qu¸
®é
Tiªn
thiªn
bÊt
tóc
TÝCH NHIÖT  HãA HáA

CH©N ©M HAO TæN
VÞ ©m hư
TiÓu nhiÒu,
kh¸t, gÇy
PhÕ ©m hư
TiÓu nhiÒu,
kh¸t nhiÒu,
uèng nhiÒu
ThËn ©m hư
TiÓu nhiÒu,
gÇy, mê m¾t
§am thÊp
Tª b×, tiÓu

nhiÒu
TIªU KH¸T, Hư LAO, MA MéC…
3. CHÈN §O¸N
3.1. Theo y häc hiÖn ®¹i
3.1.1. Tiªu chÝ chÈn ®o¸n míi bÖnh ®¸i th¸o ®ưêng
(1) Một mẫu đờng huyết tơng bất kỳ 200mg/dl kết hợp với
các triệu
chứng lâm sang của tăng đờng huyết.
(2) Đờng huyết tơng lúc đói 126mg/dl (sau 8 giờ không ăn).
(3) Đờng huyết tơng 2 giờ sau khi uống 75g glucose
200mg/dl.
3.1.2. Triệu chứng lâm sang
Thờng biểu hiện bởi nhóm triệu chứng:
Khát nớc va uống nớc nhiều.
Tiểu nhiều hay còn gọi la đa niệu thẩm thấu.
ăn nhiều.
Sụt cân.
337
Copyright@Ministry Of Health
Sự xuất hiện các triệu chứng trên la do tình trạng thiếu insulin dẫn
đến

×