Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

quá trình hình thành và phương pháp điều trị bệnh xơ gan cổ chướng trong y học p3 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.06 KB, 6 trang )

Kháng thể kháng nhân ANA.
Kháng thể kháng cơ trơn ASM.
3.1.4. Xơ gan do tim
Gan to va đau, cảm giác đau vùng hạ sờn phải, nhng thông
thờng
dấu hiệu suy tim che mờ dấu hiệu của gan. Trong trờng hợp suy
tim do
hở van 3 lá sẽ có triệu chứng gan đập theo nhịp.
Cổ trớng va phù thũng thờng do suy tim đa đến.
Xuất huyết tiêu hoá ít gặp nhng bệnh cảnh não gan rất thờng
gặp.
Cùng với thời gian suy tim kéo dai, gan trở nên to cứng không còn
đau.
Dấu hiệu cận lâm sang không đặc thù, chỉ cho thấy có tăng nhẹ
bilirubin,
tăng phosphatase alkalin, SGOT tăng cao va tạm thời trong những
tình trạng
shock gan, prothrombin time kéo dai.
Chẩn đoán xác định dựa trên gan to, chắc cộng với các bất thờng
cận
lâm sang của một bệnh gan mạn tính trên một bệnh nhân bị bệnh
van tim,
viêm thắt mang ngoai tim hoặc tâm phế mạn tính.
Cũng cần chẩn đoán phân biệt với bệnh Budd - Chiari với dấu hiệu
giãn
tĩnh mạch xoang gan va sung huyết thuỳ trung tâm (trên sinh thiết
gan) ma
không có bệnh lý suy tim phải. Đây la bệnh thuyên tắc tĩnh mạch
gan hoặc
tĩnh mạch chủ dới do:
+ Bệnh đa hồng cầu Rubra Vera.


+ Hội chứng Myelo proliferative.
+ Bệnh đái huyết sắc tố kịch phát ban đêm.
+ Các rối loạn tăng đông máu va việc dùng thuốc ngừa thai.
+ Sự xâm lấn bởi các khối u từ thận hoặc từ gan.
+ Xạ trị gan, thuốc chống ung th va một alkaloid pyrrolidizin có
trong
dợc thảo của YHCT.
3.1.5. Bệnh Wilson
Nên nghĩ đến ở những bệnh nhân dới 40 tuổi bị viêm gan mạn
tính hoặc
xơ gan ma không tìm thấy nguyên nhân nao khác.
198
Copyright@Ministry Of Health
Sự chẩn đoán dựa trên:
Bệnh nhân có bệnh gan, bệnh thần
kinh hoặc một rối loạn tâm thần ma
nguyên nhân không xác định.
Anh chị em ruột có ngời bị bệnh
Wilson.
Vòng Keyser-Fleischer trên giác mạc.
Nồng độ ceruloplasmin/máu <20mg%.
Tăng transaminase máu kéo dai,
không giải thích đợc.
Chẩn đoán chắc chắn khi sinh thiết gan cho thấy hình ảnh viêm gan
lan
toả cùng với sự xuất hiện những nốt xơ (macronodular cirrhosis) va
nồng độ
đồng (Cu) trong gan > 250ag%.
3.1.6. Bệnh hemochromatosis
Khoảng 50% bệnh nhân sẽ diễn tiến tới xơ gan va 30% diễn tiến tới

ung
th gan.
Bệnh có biểu hiện:
+ Gan to (95%).
+ Tăng sắc tố da (90%) với mau đen của kim loại.
+ Đái tháo đờng (65%).
+ Bệnh khớp (25- 50%).
+ Suy tim, loạn nhịp tim (15%).
Ngoai ra còn có những biểu hiện của suy tuyến sinh dục
(hypogonadism)
suy thợng thận, suy giáp va phó giáp.
Các xét nghiệm giúp chẩn đoán nh:
+ Sắt huyết tơng: 180 - 300 ag%.
+ Total iron binding capacity: 200 - 300ag%.
+ Transferin saturation: 50 - 100%.
+ Serum ferritin: 900 - 6000ag/l.
3.1.7. Bệnh porphyria cutanea tarda
Bệnh biểu hiện bằng những sang thơng da nh mụn, bọng nớc ở
những
vùng da phơi ra ánh sáng, sau đó chuyển thanh những mảng trắng
hoặc tăng
sừng hoá, tăng sắc tố hoặc những sang thơng nh xơ cứng bì.
Chẩn đoán xác
định dựa trên sự xuất hiện porphyrin trong nớc tiểu (nớc tiểu
sậm đen).
199
Copyright@Ministry Of Health
3.2. Theo y học cổ truyền
3.2.1. Thể can uất tỳ h
Với triệu chứng mệt mỏi, chán ăn, tức nặng vùng gan, bụng trớng

đầy
hơi, đại tiện phân nát, rêu lỡi mỏng, mạch huyền tế (thờng gặp
trong giai
đoạn xơ gan còn bù).
3.2.2. Thể tỳ thận dơng h
Mệt mỏi, ăn kém, bụng trớng, chân phù, tiểu ít, đi ngoai phân
loãng,
sắc mặt vang tái, lỡi nhợt bệu, mạch trầm tế.
3.2.3. Thể âm h thấp nhiệt

×