Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

quá trình hình thành và phương pháp điều trị bệnh tăng huyết áp trong y học p4 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.81 KB, 7 trang )

20 - 30%).
15
Copyright@Ministry Of Health
Nhóm nguy cơ rất cao (nguy cơ có sự cố tim mạch nặng trong 10
năm
trên 30%).
Bảng 1.2. Bảng xếp loại nguy cơ va lợng giá tiên lợng của bệnh
tăng huyết áp
Yếu tố nguy cơ khác va
bệnh sử của bệnh
Huyết áp (mmHg)
Không có yếu tố nguy cơ khác Thấp Trung bình Cao
1-2 yếu tố nguy cơ Trung bình Trung bình Rất cao
>3 yếu tố nguy cơ
hoặc tổn thơng cơ quan đích
hoặc tiểu đờng
Cao
Cao
Rất cao
Tình trạng lâm sang đi kèm Rất cao Rất cao Rất cao
+ Yếu tố nguy cơ:
Yếu tố dùng để xếp loại nguy cơ:
1. Tăng HATT va HATTr (độ 1, 2, 3)
2. Nam >55 tuổi
3. Nữ > 65 tuổi
4. Hút thuốc lá
5. Rối loạn lipid huyết (cholesterol TP > 6,5mmol tức > 250mg/dl)
6. Tiền căn gia đình bị bệnh tim mạch sớm
7. Tiểu đờng
8. Uống thuốc ngừa thai.
Yếu tố ảnh hởng xấu đến tiên lợng:


1. HDL-C giảm, LDL-C tăng
2. Tiểu albumin vi thể trên ngời bị tiểu đờng
3. Rối loạn dung nạp đờng
4. Béo bệu
5. Lối sống tĩnh tại
6. Fibrinogen tăng
7. Nhóm kinh tế xã hội nguy cơ cao
8. Nhóm dân tộc nguy cơ cao
9. Vùng địa lý nguy cơ cao.
16
Copyright@Ministry Of Health
+ Tổn thơng cơ quan đích (giai đoạn II theo phân loại cũ của
WHO):
Dầy thất trái (điện tâm đồ, siêu âm, X quang)
Tiểu đạm va/hoặc la tăng nhẹ creatinin huyết (1,2 - 2mg/dl)
Hẹp lan tỏa hoặc từng điểm động mạch võng mạc
Siêu âm hoặc X quang có bằng chứng mảng xơ vữa.
+ Tình trạng lâm sang đi kèm (giai đoạn III theo phân loại cũ của
WHO):
Bệnh mạch não: nhũn não, xuất huyết não, cơn thiếu máu não
thoáng qua
Bệnh tim: nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực, điều trị tái tới máu
mạch vanh, suy tim
Bệnh thận: suy thận (creatinin huyết >2mg/dl), bệnh thận do tiểu
đờng
Bệnh mạch máu lớn ngoại vi có triệu chứng lâm sang đi kèm
Bệnh đáy mắt: xuất huyết hoặc xuất tiết động mạch võng mạc,
phù
gai thị.
3.2. Chẩn đoán theo y học cổ truyền

3.2.1. Thể can dơng xung (thể âm h dơng xung)
Trong thể bệnh cảnh nay trị số huyết áp cao thờng hay dao
động
Ngời bệnh thờng đau đầu với những tính chất
Tính chất đau: căng hoặc nh mạch đập
Vị trí: đỉnh đầu hoặc một bên đầu
Thờng kèm cơn nóng phừng mặt, hồi hộp trống ngực, ngời
bứt rứt
Mạch đi nhanh va căng (huyền).
3.2.2. Thể thận âm h
Triệu chứng nổi bật trong thể nay, ngoai trị số huyết áp cao la
Tình trạng uể oải, mệt mỏi thờng xuyên
Đau nhức mỏi lng âm ỉ
Hoa mắt chóng mặt, ù tai, đầu nặng hoặc đau âm ỉ
Cảm giác nóng trong ngời, bức rức, thỉnh thoảng có cơn nóng
phừng
mặt, ngũ tâm phiền nhiệt, ngủ kém, có thể có táo bón
Mạch trầm, huyền, sác, vô lực.
17
Copyright@Ministry Of Health
3.2.3. Thể đờm thấp
Triệu chứng nổi bật trong thể bệnh lý nay:
Ngời béo, thừa cân.
Lỡi dầy, to
Bệnh nhân thờng ít than phiền về triệu chứng đau đầu (nếu có,
thờng la
cảm giác nặng đầu) nhng dễ than phiền về tê nặng chi dới
Thờng hay kèm tăng cholesterol máu
Mạch hoạt.
4. ĐIềU TRị, Dự PHòNG Va THEO DõI

Mục tiêu của điều trị va dự phòng bệnh tăng huyết áp la giảm bệnh
suất
va tử suất bằng phơng tiện ít xâm lấn nhất nếu có thể. Cụ thể la
lam giảm va
duy trì HATT <140mmHg va HATTr <90mmHg hay thấp hơn nữa
nếu bệnh
nhân dung nạp đợc.
ích lợi của việc hạ huyết áp la ngăn ngừa đợc tai biến mạch máu
não,
bảo tồn chức năng thận va ngăn ngừa hoặc lam chậm diễn tiến suy
tim.
Phơng pháp thực hiện bằng điều chỉnh lối sống đơn độc hoặc đi
kèm với
thuốc điều trị.
Chiến lợc điều trị đợc đề ra nh sau:
Nhóm nguy cơ cao va rất cao: điều trị ngay bằng thuốc.
Nhóm nguy cơ trung bình: theo dõi huyết áp va yếu tố nguy cơ
khác từ
3-6 tháng. Nếu HATT a140mmHg hoặc HATTr a90mmHg thì
dùng thuốc.
Nhóm nguy cơ thấp: theo dõi huyết áp va yếu tố nguy cơ khác từ
6-12
tháng. Nếu HATT a150mmHg hoặc HATTr a 95mmHg thì dùng
thuốc.

×