Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

quá trình hình thành và phương pháp điều trị bệnh tai biến mạch máu não trong y học p6 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.58 KB, 6 trang )

Hoang cầm 10g Chi tử 12g
Tang ký sinh 12g Ha thủ ô 10g
Đỗ trọng 10g Phục linh 12g
ích mẫu 12g Thạch quyết minh 20g
Ngu tất 12g
Bai Linh dơng câu đằng thang
Linh dơng giác 4g Trúc nhự 20g
Câu đằng 12g Sinh địa 20g
Bạch thợc 12g Tang diệp 8g
Phục thần 12g Cúc hoa 12g
Bối mẫu 8g Cam thảo 4g
Công thức huyệt sử dụng gồm: hanh gian, thiếu phủ, can du, thận
du,
thái khê, phi dơng, nội quan, thái dơng, bách hội, ấn đờng.
4.2. Giai đoạn sau TBMMN (di chứng của TBMMN)
Trong giai đoạn nay, việc điều trị va chăm sóc bệnh nhân bao gồm
2 mục
tiêu:
Phục hồi chức năng vận động va tâm thần.
Giải quyết nguyên nhân bệnh hoặc bệnh lý kèm theo nh tăng
huyết áp,
xơ mỡ động mạch, rối loạn biến dỡng mỡ, tiểu đờng Việc
chăm sóc va
điều trị cho mục tiêu nay xin tham khảo thêm ở phần bệnh học
tơng
ứng.
4.2.1. Thể thận âm h
Pháp trị: t âm ghìm dơng, t bổ can thận.
Những bai thuốc va công thức huyệt sử dụng:
+ Bai thuốc hạ áp (xuất xứ 30 công thức thuốc)
Thục địa 20g Ngu tất 10g


Rễ nhau 20g Trạch tả 10g
409
Copyright@Ministry Of Health
Mã đề 20g Táo nhân 10g
Hoa hoè 10g
+ Bai thuốc Lục vị địa hoang hoan gia quy thợc
Thục địa 32g Hoai sơn 16g
Sơn thù 8g Đơn bì 12g
Phục linh 12g Trạch tả 6g
Đơng quy 12g Bạch thợc 8g
Bai nay thờng đợc sử dụng khi tăng huyết áp có kèm triệu
chứng đau
ngực, đau vùng tim.
+ Bai thuốc bổ can thận
Ha thủ ô 10g Thục địa 15g
Hoai sơn 15g Đơng quy 12g
Trạch tả 12g Sai hồ 10g
Thảo quyết minh 10g
Công thức huyệt sử dụng: thận du, phục lu, tam âm giao, can du,
thái
xung. Gia giảm thần môn, nội quan, bách hội, a thị huyệt.
4.2.2. Thể thận âm dơng lỡng h
Pháp trị: ôn bổ thận dơng.
Những bai thuốc va công thức huyệt sử dụng:
+ Bai thuốc Thận khí hoan
Bạch phục linh 120g Thục địa 320g
Sơn thù 160g Đơn bì 120g
Quế chi 40g Trạch tả 120g
Phụ tử 40g Sơn dợc 160g
Tán bột, ngay uống 8-12g.

+ Bai Hữu quy ẩm
Cam thảo 4g Đỗ trọng 12g
Hoai sơn 16g Kỷ tử 8g
Nhân sâm 8g Nhục quế 4g
Phụ tử 2g Thù du 8g
Thục địa 32g
410
Copyright@Ministry Of Health
+ Châm cứu: cứu bổ hoặc ôn châm các huyệt thái dơng, bách hội,
đầu
duy, phong trì, thái xung, quang minh, can du, thận du, tam âm
giao,
thái khê, phi dơng, mệnh môn, trung cực, quan nguyên, khí hải.
4.2.3. Thể đam thấp
Pháp trị: trừ đờm, thông lạc.
Bai thuốc sử dụng: dùng bai thuốc Nhị trần thang gia vị (xuất xứ
Thiên
gia diệu phơng)
Bạch truật 40g Cam thảo 4g
Phục linh 12g Bán hạ 12g
Nhân sâm 4g Trần bì 4g
4.2.4. Phục hồi di chứng vận động va tâm thần
a. Điều trị bằng thuốc
Pháp trị: bổ khí, hoạt huyết, khử ứ, thông lạc.
Bai thuốc sử dụng: dùng bai Bổ dơng hoan ngũ thang (gồm:
hoang kỳ
40g, hồng hoa 7g, đao nhân 6g, xuyên khung 7g, địa long 7g, xích
thợc
6g, đơng quy 8g).
Chú ý: những bai thuốc bổ âm dùng lâu ngay sẽ gây nê trệ, ảnh

hởng
không có lợi trên việc phục hồi vận động. Do đó, tùy theo tình hình
bệnh nhân
ma ngời thầy thuốc có thể dùng thay đổi với những bai thuốc điều
trị chung
của cơ thể
Phân tích bai thuốc:

×