Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

quá trình hình thành và phương pháp điều trị bệnh suy dinh dục nữ trong y học p2 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.56 KB, 6 trang )

- Thai ngoai tử cung
- Tử vong chu sinh
Trichomonas
vaginalis

v
2.1.4. Triệu chứng va chẩn đoán
Triệu chứng cơ năng: sốt, đau vùng chậu, tiểu gắt, tiểu nhiều lần, tiểu ít.
Triệu chứng thực thể: tuyến Bartholin viêm đỏ, có mủ, huyết trắng
nhiều, dịch đục nh mủ, niêm mạc âm đạo viêm đỏ.
Thăm âm đạo: âm đạo, tử cung, hai phần phụ rất đau, đôi khi có bọc mủ
lam phồng túi cùng Douglas.
Xét nghiệm:
+ Công thức máu: bạch cầu tăng với tỷ lệ đa nhân trung tính tăng.
+ Soi tơi dịch âm đạo: nhuộm Gram có vi trùng lậu (song cầu trùng).
+ Cấy trùng: có vi trùng lậu.
273
Copyright@Ministry Of Health
2.1.5. Điều trị
Nguyên tắc: điều trị đúng, sớm va đủ liều, luôn điều trị cả cho ngời
chồng hoặc bạn tình.
Thuốc kháng sinh: procain penicillin hoặc tetracyclin, clarithromycin
(nếu dị ứng).
2.2. Viêm sinh dục do những nguyên nhân khác
2.2.1. Viêm âm đạo va cổ tử cung do Trichomonas vaginalis
a. Sinh bệnh học
Bình thờng pH âm đạo acid, pH = 4,5 - 5 (do vi trùng Doderlein biến đổi
glycogen ở tế bao âm đạo thanh acid lactic. Khi pH âm đạo bị kiềm, dễ bị
Trichomonas xâm nhập. Tỷ lệ nhiễm bệnh chiếm khoảng 25% số phụ nữ có
viêm sinh dục, ở phụ nữ vệ sinh kém, thờng lây qua giao hợp.
b. Triệu chứng


ít ngứa rát âm đạo, ít đau khi giao hợp.
Huyết trắng nhiều, loãng, vang hơi xanh, có bọt, hôi.
Niêm mạc cổ tử cung va âm đạo có nhiều nốt đỏ lấm tấm.
c. Chẩn đoán
Soi tơi dịch âm đạo: tìm đợc Trichomonas bơi trong giọt dung dịch sinh
lý.
Nhuộm Giêmsa.
d. Điều trị: metronidazol (flagyl), hiệu quả 95%.
2.2.2. Viêm âm đạo va cổ tử cung do nấm Candida albicans
a. Sinh bệnh học: nấm Candida bình thờng tìm thấy trong ống tiêu hóa,
các hốc tự nhiên va có sự bình quân giữa các tạp khuẩn sống cộng sinh,
không
gây bệnh. Nếu dùng kháng sinh bừa bãi hoặc corticoid, cơ thể giảm sức đề
kháng thì nấm Candida sẽ tăng trởng va gây bệnh. Tỷ lệ nhiễm bệnh la
10%
tổng số viêm sinh dục, thờng xảy ra ở bệnh nhân tiểu đờng, dùng kháng
sinh nhiều
b. Triệu chứng
Ngứa âm hộ, âm đạo nhiều.
Huyết trắng mau trắng đục, đặc, lợn cợn.
Niêm mạc âm đạo sng đỏ, phù nề có cặn trắng nh sữa bám vao cổ tử
cung hoặc thanh âm đạo.
274
Copyright@Ministry Of Health
c. Chẩn đoán
Soi tơi với KOH 10%: 40 - 80% các trờng hợp thấy sợi tơ nấm va bao
tử
nấm.
Nhuộm Gram: 70 - 80% trờng hợp thấy sợi tơ nấm va bao tử nấm.
d. Điều trị: mycostatin đặt âm đạo, uống 500000 đơn vị mỗi lần 1 viên,

3 lần/ngay x 14 ngay
2.2.3. Viêm âm đạo, cổ tử cung do tạp trùng
a. Sinh bệnh học: loại tụ cầu chiếm u thế, phụ nữ mang những chủng vi
khuẩn không gây bệnh nhng khi sức đề kháng yếu do bệnh nhiễm trùng,
hoặc kháng sinh bừa bãi thì các chủng vi khuẩn tăng độc lực va gây bệnh.
b. Triệu chứng
Ngứa âm đạo ít, ít đau do giao hợp.
Huyết trắng vang nh mủ, lợng nhiều.
c. Chẩn đoán: tìm vi trùng bằng nhuộm Gram, cấy trùng.
d. Điều trị: lựa chọn kháng sinh theo kháng sinh đồ, đặt thuốc âm đạo.
2.2.4. Viêm nội mạc tử cung
a. Viêm nội mạc tử cung cấp
Thờng gặp sau sinh (do sót nhau hay nhiễm trùng ối), sau nạo thai
nhiễm trùng, do vi trùng lậu.
Triệu chứng va chẩn đoán viêm nội mạc tử cung cấp: tùy thuộc vao triệu
chứng của vi trùng gây bệnh, tuỳ sức đề kháng của bệnh nhân va tùy
tình trạng dẫn lu của buồng tử cung
+ Viêm nhẹ: sốt nhẹ, có sản dịch hôi.
+ Viêm nặng: sốt cao mạch nhanh, có mủ từ tử cung chảy ra, cổ tử cung
viêm đỏ.
+ Viêm tắc tĩnh mạch: tử cung lớn, co lại kém, di động tử cung rất đau.
+ Lam xét nghiệm: lấy dịch âm đạo, cấy trùng để chẩn đoán.
+ Cần chẩn đoán phân biệt:
Viêm nôi mạc tử cung cấp do vi trùng lậu.
Viêm ruột thừa cấp.
Viêm bể thận.
Điều trị:
+ Kháng sinh theo khánh sinh đồ, liều cao.
275
Copyright@Ministry Of Health

+ Nong cổ tử cung, nạo tử cung sau khi cho kháng sinh.
+ Phẫu thuật nguồn nhiễm trùng trong những trờng hợp điều trị bảo
tồn không kết quả.
b. Viêm nội mạc tử cung mạn
Thờng la di chứng của viêm cấp, xảy ra sau viêm cấp, sau xảy thai hoặc
do có u xơ tử cung dới niêm mạc
Triệu chứng lâm sang:
+ Đau hạ vị âm ỉ, cảm giác nặng vùng hạ vị, đau lng, đau bụng khi có
kinh; tiểu tiện gắt, buốt
+ Rối loạn kinh nguyệt, chu kỳ kinh bị ngắn lại, rong kinh.
+ Huyết trắng nhiều, loãng, mau vang, hôi.
+ Vô sinh, dễ sẩy thai hoặc nhau tiền đạo.

×