Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

quá trình hình thành và phương pháp điều trị bệnh nhiễm trùng tiết niệu trong y học p2 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.92 KB, 5 trang )

1.2. Đặc điểm dịch tễ học
Nhiễm trùng tiết niệu la bệnh thờng thấy nhất trong niệu học.
Tỷ lệ nhiễm trùng tiết niệu thay đổi tùy từng quần thể: tại phòng
khám
tỷ lệ nay la 3,5% đối với ngời lớn va 1,6% đối với trẻ em; trong
môi trờng nội
trú của bệnh viện có khoa tiết niệu tỷ lệ nay la 24%, còn chính tại
khoa tiết
niệu tỷ lệ nay la 78%.
Loại nhiễm trùng mắc phải trong cộng đồng: đây la loại nhiễm
trùng rất
thờng gặp ở phụ nữ, ớc tính khoảng 6 triệu ngời/năm. ở nữ, tỷ
lệ nay la
224
Copyright@Ministry Of Health
1% - 3% va còn tăng lên khi có hoạt động tình dục hoặc dậy thì.
Theo thống kê,
ngời ta nhận thấy sự song hanh giữa đái ra vi trùng với hội chứng
niệu đạo
cấp nh đái khó, đái lâu, mót đái. Hội chứng nay ít xảy ra ở đan
ông dớựi 50
tuổi nhng lại rất thờng gặp ở phụ nữ tuổi từ 20 - 40. Ngoai ra,
đái ra vi
trùng la triệu chứng rất thờng gặp ở ngời cao tuổi (40% - 50%).
1.3. Quan niệm nhiễm trùng tiết niệu theo YHCT
Các y gia YHCT gọi tiểu tiện nhỏ giọt đau buốt, tiểu tiện ít ma đi
liền
liền, bụng dới căng cứng đau lan đến rốn la hiện tợng chung của
chứng lâm.
Ngoai ra chứng lâm còn nói đến hiện tợng tiểu tiện ra sỏi hoặc
nh cát nhỏ,


hai khái niệm nay cùng lẫn vao nhau. Có 5 chứng lâm la thạch lâm
(sỏi), khí
lâm (tiểu tiện sáp trệ thờng nhỏ giọt cha ra hết), huyết lâm (tiểu
ra máu),
cao lâm (đái ra chất nhờn đục nh mỡ), lao lâm (tiểu nhỏ giọt
không dứt).
2. NGUYêN NHâN, BệNH SINH
2.1. Nguyên nhân gây bệnh
Để có thể gây nên nhiễm trùng tiết niệu phải có 2 điều kiện: vi
khuẩn
lọt đợc vao trong đờng tiết niệu va những thơng tổn tán trợ
cho vi khuẩn
sinh sản.
Yếu tố quyết định: những vi khuẩn gây bệnh.
2.1.1. E. Coli
Chiếm 80% trong các nhiễm trùng tiết niệu không do thủ thuật
niệu
khoa, không do bất thờng giải phẫu học hệ niệu va không do sỏi.
2.1.2. Các trực khuẩn Gram (+)
Các trực khuẩn Gram (+) nh: Proteus, Klebsiella, Enterobacter
chiếm
tỷ lệ nhỏ trong các nhiễm trùng tiết niệu thứ phát. Tuy nhiên sự có
mặt của
chúng cùng với vi khuẩn Serratia hoặc Pseudomonas lại gợi ý đến
các yếu tố
tham gia nh sỏi, bất thờng cấu trúc hệ tiết niệu cũng nh tỷ lệ
tái phát
thờng cao.
2.1.3. Loại cầu trùng Gram (+)
Các loại cầu trùng Gram (+) nh: Staphylococcus saprophyticus

chiếm
10 - 15% nhiễm trùng tiết niệu cấp ở thiếu nữ, Enterococcus
thờng gặp trong
viêm bang quang cấp ở phụ nữ. Ngoai ra Enterococcus va
Staphylococcus
aureus thờng gây nhiễm trùng tiết niệu ở ngời có sỏi thận hoặc
đợc lam
thủ thuật niệu khoa gần đây cũng nh sự phân lập đợc
Staphylococcus
225
Copyright@Ministry Of Health
aureus trong nớc tiểu cũng gợi ý đến nhiễm trùng tiết niệu ở thận
do
Bacteriemia.
Thông thờng có khoảng 1/3 phụ nữ có hội chứng niệu đạo cấp
nhng
nớc tiểu lại chứa ít vi trùng hoặc vô trùng, trong số đó có đến 3/4
phụ nữ đái
ra bạch cầu (đái ra mủ) va 1/4 không có triệu chứng nao cả.
ở những phụ nữ đái ra bạch cầu có thể có trờng hợp cấy nớc tiểu
với số
lợng 102 - 104 khóm vi trùng với các loại thờng gặp nh E.
coli,
Saprophyticus, Proteus, Klebsiella; nhng cũng có trờng hợp chỉ
có hội chứng
niệu đạo cấp còn nớc tiểu thì hoan toan vô trùng. Trong trờng
hợp nay nên

×