Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

quá trình hình thành và phương pháp điều trị bệnh loét dạ dày tá tràng trong y học p6 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.36 KB, 6 trang )

Copyright@Ministry Of Health
Châm cứu: châm tả thái xung, huyết hải, hợp cốc. Nếu bệnh
nhân xuất
huyết tiêu hóa có kèm rối loạn huyết động học nên xử trí cấp cứu
bằng
YHHĐ
Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng
Thái xung Du thổ huyệt của can (mẹ thực tả con) Bình can
Huyết hải Huyệt đặc hiệu của huyết Hoạt huyết
Hợp cốc Nguyên huyệt của đại trờng Thanh huyết nhiệt
4.3.4. Ôn trung kiện tỳ
Bai thuốc tiêu biểu la bai Hoang kỳ kiến trung với mục đích kích
thích
tiết dịch vị, điều hòa nhu động dạ day ruột, cải thiện tuần hoan
niêm mạc dạ
day, kích thích tổng hợp glucoprotein va prostaglandin E2, I2.
Vị thuốc Dợc lý Liều Vai trò
Hoang kỳ Ngọt, ấm: bổ khí, thăng dơng khí của tỳ 10g Quân
Can khơng Cay, ấm: trợ dơng, cứu nghịch, trừ han chỉ
thống, chỉ nôn, chỉ huyết
6g Thần
Cam thảo chích Ngọt, ấm: bổ tỳ thổ, bổ trung khí 8g Thần
Hơng phụ Cay ngọt đắng, bình: sơ can, lý khí, chỉ thống 8g Thần
Bạch thợc Đắng, chua, hơi han: dỡng huyết, liễm âm, lợi
tiểu, nhuận gan
8g Tá
Cao lơng khơng Cay, nóng: ôn tỳ vị 6g Thần
Đại táo Ngọt, ấm: bổ trung ích khí, hoa hoãn dợc tính 3 quả Tá
Gia đại hồi 4g, ích trí nhân 8g, bạch đậu khấu 4g, thảo quả 0,6g;
ngay
dùng 1 thang.


+ Nếu bệnh nhân mệt mỏi, chán ăn lợm giọng thì bội hoang kỳ
16g, cam
thảo chích 12g.
+ Nếu bệnh nhân đầy trớng bụng, tiêu lỏng thì bội thêm can
khơng
8g, cao lơng khơng 8g.
Châm cứu: ôn châm hoặc cứu những huyệt quan nguyên, khí hải,
túc
tam lý, thái bạch, phong long, tỳ du, đại đô, thiếu phủ.
139
Copyright@Ministry Of Health
Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng
Quan nguyên Cửa của nguyên khí, nguyên dơng Bổ nguyên khí
Khí hải Bể của khí Bổ nguyên khí
Túc tam lý Hợp huyệt của vị Kiện vị
Thái bạch Nguyên huyệt của tỳ
Phong long Lạc huyệt của vị
Kiện tỳ (nguyên, lạc)
Tỳ du Du huyệt của tỳ Kiện tỳ (bối du)
Đại đô Hoả huyệt của tỳ
Thiếu phủ Huỳnh hoả huyệt của tâm
Kiện tỳ (con h bổ mẹ)
Dỡng sinh: dùng phơng pháp xoa trung tiêu.
Tự lợng giá
1. Hậu quả của các stress tâm lý kéo dai sẽ không gây nên
A. Tăng co bóp cơ trơn dạ day
B. Tăng tiết HCl
C. Giảm bai tiết -
3 HCO
D. Giảm sản niêm mạc dạ day

E. Không câu nao đúng
2. Vai trò của Helicobacter Pylori trong cơ chế gây loét dạ day-tá
trang
không phải la
A. Hủy hoại tế bao D ở niêm mạc dạ day
B. Biến đổi cấu trúc phân tử chất nhầy
C. Giảm tổng hợp glucoprotein của chất nhầy
D. Tiết các men, độc tố va interleokine
E. Cản trở sự tổng hợp chất nhầy
3. Cơ chế tham gia gây loét nao sau đây không do rợu, không do
các
thuốc giảm đau chống viêm corticoid, non steroid va thuốc lá
A. Cản trở sự tới máu ở niêm mạc dạ day
B. Tăng tiết HCl qua cơ chế tái khuếch tán ion H +
C. Giảm sản tế bao niêm mạc dạ day do ức chế tổng hợp
prostaglandin
140
Copyright@Ministry Of Health
D. ức chế tiết HCO3
của tuyến tụy
E. Giảm tổng hợp glucoprotein
4. Trong cơ chế bệnh sinh của chứng vị quản thống, rối loạn công
năng
chủ yếu xảy ra ở tạng phủ nao?
A. Can
B. Tỳ
C. Vị
D. Trờng
E. Tam tiêu
5. Tính chất nao sau đây không thuộc cơn đau của một loét dạ day-


trang mới mắc?
A. Có chu kỳ
B. Dai dẳng va liên tục
C. Xuất hiện lúc đói, về đêm
D. Giảm đau sau khi uống sữa hoặc chất kiềm
E. Liên quan tới bữa ăn

×