Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

quá trình hình thành và phương pháp điều trị bệnh loét dạ dày tá tràng tron g y học p4 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.77 KB, 6 trang )

tuần hoan niêm mạc dạ day, đồng thời còn thúc đẩy sự tổng hợp
prostaglandin, kích thích sự bai tiết chất nhầy bicarbonat.
Liều thờng dùng la 200mg x 4 lần/ngay.
Thuốc có hiệu quả trong loét dạ day-tá trang do non steroid, tuy
nhiên
thờng gây phản ứng phụ la tiêu chảy (30%), co thắt va xuất huyết
tử cung.
d. Nhóm H2 receptor antagonist
Cimetidin: với liều sử dụng 300mg x 4 lần/ngay hoặc 400mg x 2
lần/ngay
hoặc 800mg uống vao lúc đi ngủ. Thuốc có tác dụng phụ la chống
androgen ở liều cao, giảm chuyển hoá gan va tăng men
transaminase.
Ranitidin: với liều sử dụng 150mg x 2 lần/ngay hoặc 300mg
uống vao lúc
đi ngủ. Thuốc ít có tác dụng phụ hơn cimetidin.
Famotidin: uống 1 lần 40mg vao lúc đi ngủ.
Nizatidin: uống 1 lần 300mg vao lúc đi ngủ.
Các thuốc trên dùng trong một liệu trình từ 4 - 6 tuần va nếu dùng
1/2
liều tiêu chuẩn liên tục trong 1 năm thì có thể ngăn ngừa đợc sự
tái phát đến
70% trờng hợp.
e. Nhóm ức chế bơm proton (H+ K+ ATPase)
Omeprazol 20mg uống 1 lần vao buổi sáng.
Lansoprazol 30mg uống 1 lần vao buổi sáng.
Nhóm nay có tác dụng phụ lam giảm men gan, thông thờng hiệu
quả tối
đa của thuốc xảy ra trong 2 giờ va kéo dai đến 72 giờ. Liệu trình
điều trị có thể
kéo dai từ 4 - 8 tuần (có hiệu quả lam lanh ổ loét dạ day so với


nhóm H2
receptor antagonist).
f. Một số tác giả khác còn sử dụng đến các dợc phẩm có tác dụng
kích
thích sự tổng hợp glucoprotein, phosphorlipid va prostaglandin E2,
I2 nh
carbenoxolon hoặc teprenon (selbex) 50mg với liều uống 1 viên/3
ngay uống
sau mỗi bữa ăn.
Cần chú ý la thời gian điều trị loét dạ day thờng dai hơn điều trị
loét tá
trang vì bắt buộc phải kiểm tra ổ loét bằng nội soi va sinh thiết.
Nếu kích
thớc ổ loét sau 3 tháng điều trị ma vẫn không nhỏ đi thì phải nghĩ
đến ung
th hoá (70%).
g. Đối với những trờng hợp loét có nhiễm HP, loét tái phát nhiều
lần,
loét có biến chứng chảy máu thì các thầy thuốc nội khoa sẽ phải sử
dụng đến
những phác đồ sau đây:
135
Copyright@Ministry Of Health
Triple therapy với bismuth subsalicylat 2 viên x 4 lần/ngay kết
hợp với
amoxicilin hoặc tetracyclin 500mg x 3 lần/ngay va metronidazol
250mg x
3 lần/ngay. Thời gian điều trị la 2 tuần kết hợp với nhóm H2
receptor
antagonist hoặc nhóm ức chế bơm proton. Thuốc có hiệu quả tới

91%
trờng hợp nhng hiện nay chỉ còn 63% do có tình trạng HP
kháng với
metronidazol. Thuốc gây bất lợi nh tiêu chảy, viêm ruột kết giả
mạc
(30% trờng hợp).
New-triple therapy với omeprazol 20mg x 2 lần/ngay kết hợp
clarithromycin 250mg x 2 lần/ngay va metronidazol 500mg x 2
lần/ ngay,
uống trong 1 tuần, ít gây phản ứng phụ nhng đắt tiền hơn.
Ranitidin bismuth citrat 400mg x 2 lần/ngay uống trong 4 tuần
va
clarithromycin 500mg x 3 lần/ngay uống trong 2 tuần. Phác đồ nay
hiệu
quả 85% nhng thuốc có vị khó chịu, gây ỉa chảy.
Quadruple therapy với công thức colloidal bismuth subcitrat +
tetracyclin + metronidazol + famotidin hoặc omeprazol hoặc
ranitidin với
liệu trình 1 - 2 tuần sẽ có hiệu quả lam sạch HP từ 89 - 97% trờng
hợp
trong đó liều sử dụng của:
+ Colloidal bismuth subcitrate la 108mg x 4 lần/ngay.
+ Tetracyclin 500mg x 4 lần /ngay.
+ Metronidazol (hoặc tidinazol) 500mg x 2 lần/ngay.
+ Omeprazol 20mg x 2 lần/ngay.
Đối với các tổn thơng do non steroid thì phải sử dụng đến
misoprostol
(200mg x 4 lần/ngay) hoặc famotidin (40mg x 2 lần/ngay) hoặc
liều cao của
omeprazol.

Ngoai ra để giảm bớt sự tổn thơng niêm mạc dạ day ta có thể
dùng
celecoxib hoặc rofecoxib nhng phải thận trọng vì thuốc có khả
năng gây suy
thận va đông máu.
4.3. Theo y học cổ truyền
4.3.1. Sơ can lý khí
Bai thuốc tiêu biểu la: Sai hồ sơ can, Tiêu dao gia uất kim, Điều
hòa can
tỳ, Hơng cúc bồ đề nghệ với mục đích an thần, chống co thắt cơ
trơn tiêu
hoá va chống tiết HCl dịch vị hoặc trung hoa acid.
Cụ thể trong chứng vị quản thống thể khí uất (trệ) ta có thể dùng
bai
Tiêu dao gia uất kim với liều lợng nh sau:

×