Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

quá trình hình thành và phương pháp điều trị bệnh hen phế quản dinh nghĩa OMS trong y học p6 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.94 KB, 8 trang )

Đây la tình trạng suy hô hấp mạn.
4.3. Suy tim phải
Mạch máu của phế nang co lại có khi bị tắc lam cản trở tiểu tuần
hoan.
Trong nhiều năm tim phải giãn dần va to ra; bệnh nhân có môi
thâm, gan to,
rồi đi đến suy tim không hồi phục.
5. Dự phòng Va TIêN LợNG
Hiện nay việc xác định trong tơng lai xa của một ngời hen phế
quản
còn khó, song đánh giá tơng lai gần cần dựa trên:
5.1. Lâm sang
Tần suất cơn hen: số cơn hen trong một khoảng thời gian quan sát
cho ta
khái niệm về dự kiến tiến triển của cơn hen; cơn hen cang gần nhau
tiên lợng
cang xấu.
5.2. Phế dung ký
Thể tích thở tối đa/giây va hệ số Tiffeneau. Các chỉ số nay cang
thấp thì
hen cang nặng.
Tính nhạy cảm cholinergic: ngỡng acetylcholin cang thấp thì
hen cang
nặng.
Sự hồi phục những rối loạn tắc nghẽn dới ảnh hởng của chất
kích thích
giao cảm: đáp ứng với isoproterenol cang trọn vẹn thì tiên lợng
cang tốt.
Thể tích cặn: thể tích cặn cang tăng la hen cang nặng.
Điều kiện môi trờng sinh sống va công tác.
6. ĐIềU TRị


6.1. Nguyên tắc va mục tiêu điều trị
Điều trị hen phế quản thờng có 3 mục tiêu:
Điều trị tận gốc lam cho bệnh khỏi hoan toan: nếu phát hiện
đợc các
nguyên nhân gây bệnh có thể điều trị tận gốc, tuy nhiên việc lam
nay rất
khó vì hen phế quản thờng do nhiều nguyên nhân phối hợp, rất ít
khi
chỉ độc nhất một nguyên nhân, do vậy bệnh có thể tạm khỏi một
thời
gian dai rồi lại tái phát.
Điều trị triệu chứng kéo dai:
+ Giãn phế quản: dạng thuốc khí dung.
100
Copyright@Ministry Of Health
+ Các thuốc tác động lên trên các hiện tợng viêm nhiễm va bai
tiết.
+ Các phơng pháp tập luyện nh luyện thở; tập vật lý nh: bơi
lội, tắm
nớc suối nóng v.v.
Điều trị cắt cơn hoặc cấp cứu cơn hen phế quản.
Ngoai ra cần chú ý:
+ Điều trị biến chứng
+ Điều trị dự phòng lên cơn hen:
Đặc hiệu: loại bỏ dị ứng nguyên, giải mẫn cảm.
Không đặc hiệu: cromoglycat disodique, dipropionat.
Biện pháp bổ sung: vận động liệu pháp, tâm lý trợ giúp, chống
nhiễm
trùng, liệu pháp khí hậu va nớc suối.
Phòng bệnh: hen phế quản la loại bệnh lý có yếu tố thể tạng nên

việc
phòng bệnh thờng rất khó khăn, tuy nhiên để hạn chế có thể chữa
sớm
các bệnh lý đờng mũi họng, tập thể dục thờng xuyên, giữ môi
trờng
sống trong sạch ít bụi bặm, thoáng mát.
6.2. Điều trị theo y học cổ truyền
6.2.1. Hen han
Phép trị: ôn phế, tán han, trừ đam, định suyễn.
Các bai thuốc:
+ Bai Xạ can ma hoang thang gia giảm
Xạ can 6g, sinh khơng 4g, khoản đông hoa 12g, bán hạ chế 8g,
ma hoang
10g, tế tân 12g, ngũ vị tử 8g, đại táo 12g.
Phân tích bai thuốc
Vị thuốc Tác dụng Vai trò
Ma hoang Phát hãn, giải biểu, bình suyễn Quân
Quế chi Phát hãn, ôn kinh, giải biểu Thần
Thợc dợc Điều hòa danh vệ Thần
Bán hạ Giáng khí nghịch, tiêu đờm thấp Tá
Tế tân Tán phong han, khai khiếu Tá
Ngũ vị tử Liễm phế, sáp tinh, ích thận, sinh tân dịch Tá
Xạ can Thanh nhiệt giải độc, tiêu đờm Tá
Can khơng ôn trung, tán han Tá
Khoản đông hoa Nhuận phế, hạ khí, hoá đam, chỉ khái Tá
Cam thảo ôn trung hòa vị Sứ
101
Copyright@Ministry Of Health
+ Bai thuốc Tô tử giáng khí thang: tô tử 12g, hậu phác 8g, quất bì
8g,

quế chi 18g, bán hạ chế 8g, ngải cứu 12g, đơng quy 10g, gừng
4g, tiền
hồ 10g, đại táo 12g, bán hạ chế 12g, ngũ vị tử 16g, cam thảo 4g,
hạnh
nhân 8g.
Vị thuốc Tác dụng Vai trò
Tô tử Cay, ấm; vao tỳ phế: phát tán phong han, kiện vị, chỉ nôn,
hóa
đờm, chỉ khái, lý khí, an thai
Quân
Sinh khơng Cay, hơi nóng; vao phế, tỳ, vị: phát tán phong han, ôn
vị, chỉ
nôn, chỉ tả, hóa đờm, chỉ khái, lợi thủy
Thần
Nhục quế Cay, ngọt, đại nhiệt; vao can, thận: bổ mệnh môn hỏa,
kiện tỳ,
trợ dơng, cứu nghịch
Thần
Hậu phác Đắng, cay, ấm; vao tỳ vị, đại trờng: hanh khí, hóa đờm,
trừ
nôn, ôn trung táo thấp

Trần bì Cay, ấm; vao vị phế: hanh khí, bình vị, hóa đờm, táo thấp

Tiền hồ Đắng, cay, hơi lạnh; vao tỳ phế: phát tán phong nhiệt, hạ
đờm,
giáng khí

Đơng quy Ngọt, cay, ấm; vao tâm, can, tỳ: dỡng huyết, hoạt
huyết Tá, Sứ

Châm cứu: châm bổ các huyệt thiên đột, chiên trung, phong
môn, định
suyễn, liệt khuyết, tam âm giao, phong long, túc tam lý. Cứu các
huyệt
cao hoang, phế du, thận du
Châm loa tai: bình suyễn, tuyến thợng thận, giao cảm, thần
môn, phế.
6.2.2. Hen nhiệt
Phép trị: thanh nhiệt, tuyên phế, hóa đam, bình suyễn.
Bai thuốc Định suyễn thang: ma hoang 6g, hoang cầm 12g, tang
bạch bì
20g, hạnh nhân 12g, trúc lịch 20g, cam thảo 4g, bán hạ chế 8g.
Phân tích bai thuốc
Vị thuốc Tác dụng Vai trò
Ma hoang Phát hãn, giải biểu, bình suyễn Quân

×