Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

quá trình hình thành và phương pháp điều trị bệnh hen phế quản dinh nghĩa OMS trong y học p5 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.03 KB, 8 trang )

Đang cơn hen nếu soi X quang lồng ngực thấy hai phế trờng
quá sáng,
các khoang liên sờn giãn rộng, xơng sờn nằm ngang va cơ
hoanh 2
bên bị đẩy xuống thấp.
Giữa các cơn hay ngoai cơn các triệu chứng lâm sang lẫn X
quang nói
trên không còn, tuy nhiên có thể lam một số thử nghiệm nh
nghiệm
96
Copyright@Ministry Of Health
pháp gắng sức, nghiệm pháp dùng acetylcholin vẫn phát hiện đợc
tình
trạng tăng hoạt tính các phế quản.
Thực hiện các chẩn đoán cận lâm sang khác để chẩn đoán
nguyên nhân
va biến chứng (nh dựa vao chức năng hô hấp).
3.1.3. Chẩn đoán hen phế quản khi
Qua cơn cấp chức năng hô hấp trở về bình thờng.
Đáp ứng có ý nghĩa với thuốc giãn phế quản đờng hít hoặc 2
tuần
corticoid đờng toan thân (prednison 30 - 40mg/ngay), hoặc 6 tuần
corticoid đờng hít.
FEV1 sau FEV1 trớc 200ml va
FEV1 sau FEV1 trớc
FEV1 trớc
Chẩn đoán bậc hen:
12% (ATS) [ 15% (BTS)]
Bậc hen FEV1 hoặc PEF (%) Độ dao động sáng - chiều
I 80% < 20%
II 80% 20 - 30%


III 61 - 79% > 30%
IV 60% > 30%
PEF chiều - PEF sáng
(PEF sáng + PEF chiều)/2
Độ dao động PEF =
3.2. Chẩn đoán theo y học cổ truyền
3.2.1. Chứng hen
Chủ chứng của hen la khó thở, khi thở có tiếng cò ca (rít, khò
khè), khi
có cơn khó thở đến không nằm đợc, phải ngồi để thở. Trong lâm
sang chia
lam 2 loại:
a. Hen han
Ngời lạnh, sắc mặt trắng bệch
Ngực đầy tức
Đờm trong loãng, có bọt, dễ khạc
Không khát, thích uống nớc nóng
Đại tiện phân nhão nát
97
Copyright@Ministry Of Health
Chất lỡi nhợt, rêu lỡi mỏng trắng trơn
Mạch trầm khẩn.
b. Hen nhiệt
Buồn bực khó chịu
Rêu lỡi thờng vang đục
Đại tiện táo
Mạch hoạt sác
Nếu do âm h hỏa vợng thì chất lỡi đỏ sẫm
Nếu có kiêm ngoại cảm thì lạnh, đau mình, phát sốt, khát nớc;
biểu

hiện chứng lạnh bên ngoai, nóng bên trong.
3.2.2. Chứng suyễn
Chủ chứng của suyễn la thở gấp
a. Thực suyễn:
Phong han:
Ngực đầy tức
Ho, đờm nhiều va loãng
Phát sốt
Đau đầu
ớn lạnh, đổ mồ hôi
Không khát nớc
Rêu lỡi trắng nhờn
Mạch phù hoạt
Táo nhiệt
Phiền nóng
Ho, đau ngực
Khát nớc, họng đau
Đam nhiều, đặc, khó khạc
Chất lỡi đỏ, rêu mỏng
Mạch sác
b. H suyễn
Phế h:
Thở ngắn hơi kèm theo ho
98
Copyright@Ministry Of Health
Tiếng nói yếu
Tinh thần uể oải
Lỡi nhạt
Ngoai ra còn có chứng: tân dịch khô ráo, ngời nóng, họng vớng
tắc, tự

đổ mồ hôi, sắc mặt đỏ từng lúc, lỡi đỏ, mạch vi nhợc.
Thận h:
Nếu thận âm h suyễn:
+ Ho, khó thở
+ Đau họng
+ Mặt đỏ, vật vã
+ Lòng ban tay chân nóng
+ Mạch tế sác.
Nếu thận dơng h suyễn:
+ ớn lạnh
+ Vận động la suyễn xuất hiện va tăng lên
+ Sng mu ban chân
+ Tay chân lạnh
+ Mạch vi hoặc trầm nhợc.
Triệu chứng báo nguy:
+ Khí nghịch lên, thở gấp vật vã
+ Chân lạnh, đổ mồ hôi đầu
+ Đại tiện lỏng
+ Mạch phù đại ma không có lực.
4. BIếN CHứNG
4.1. Nhiễm trùng phổi
Thờng xảy ra ở ngời hen lâu năm: bệnh nhân có sốt, khó thở
không chỉ
ở thì thở ra ma cả ở thì hít vao, đờm đục, tế bao ái toan đợc thay
thế bằng tế
bao đa nhân trung tính, cơn hen thờng kéo dai.
4.2. Giãn phế nang
Trong cơn hen, các phế quản hẹp lại, do đó khi hít vao thì các cơ
hô hấp
can thiệp vao nên thắng đợc sức cản; ở thì thở ra (thụ động)

không khí không
ra hết nên ứ lại lam phế nang nở ra, lâu ngay các phế nang mất dần
tính đan
hồi, nở ra rồi không co lại đợc nên không khí bị ứ đọng, oxy vao
phổi ít,
99
Copyright@Ministry Of Health
dioxyd carbon không ra đợc gây tình trạng thiếu oxy va tăng
dioxyd carbon.

×