Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

quá trình hình thành và phương pháp điều trị bệnh hen phế quản dinh nghĩa OMS trong y học p3 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.18 KB, 8 trang )

Vai trò của viêm phế quản đã đợc nhiều tác giả chứng minh (thỏa
ớc
quốc tế Mariland 1992). Thoả ớc nay cho rằng đó cũng la một
nguyên nhân
91
Copyright@Ministry Of Health
gây tắc nghẽn đờng thở ngoai yếu tố co thắt. Các tế bao viêm
gồm mastocyt,
các bạch cầu, các đại thực bao, bạch cầu đơn nhân, các lympho
bao, tiểu cầu va
biểu mô hợp thanh chất dịch nhầy, trạng thái nay đợc chứng
minh qua kỹ
thuật rửa phế quản - phế nang va sinh thiết phế quản. Phản ứng
viêm có thể
phục hồi nhng cũng có thể gây tổn thơng vĩnh viễn, do đó điều
trị viêm la
một hớng quan trọng chữa hen phế quản.
2.2.2. Các yếu tố khác ngoai tăng mẫn cảm
a. Yếu tố di truyền
Nhiều tác giả nghiên cứu thấy bệnh nhân hen thờng có ngời
trong gia
đình cùng mắc hen hoặc các biểu hiện dị ứng khác. Theo Williams,
khoảng 50
% bệnh nhân hen có tiền sử dị ứng gia đình so với 12% ngời
không hen.
b. Kinh nguyệt va sinh nở
Theo Rees (1967) có phụ nữ mắc hen ở tuổi dậy thì, sau nay hang
tháng
lại thấy cơn hen 7-10 ngay trớc khi hanh kinh va khi có mang thì
bệnh đỡ
hẳn; tuy nhiên ở bệnh nhân hen không có căn nguyên dị ứng thì


không thấy rõ
ảnh hởng của sinh đẻ.
c. Cơ chế thần kinh
Cơ chế thần kinh trong hen đã đợc đề cập qua nhận xét bệnh nhân
hen
có thể phản ứng không đặc hiệu với nhiều nguyên nhân không phải
la miễn
dịch (ví dụ: nhiễm khuẩn hoặc khi hít phải các chất kích thích).
Ngoai ra các
stress tâm lý cũng có thể lam phát sinh cơn hen.
d. Các yếu tố kích thích gây cơn hen
Với cơ chế nêu trên, có rất nhiều kích thích có thể khiến cơn hen
xuất
hiện:
Các dị nguyên: có rất nhiều dị chất đợc nêu la căn nguyên gây
hen, phổ
biến nhất la: bụi nha, phấn hoa, bao tử nấm, lông súc vật nuôi trong
nha
nh (chó, mèo, thỏ, chuột lang, chuột bạch, ). Ngoai ra thức ăn
nh
trứng, cá, sữa va thuốc nhất la aspirin va các loại kháng viêm non -
steroid cũng kích thích gây hen.
Nhiễm khuẩn: nhiễm virus từ nhỏ la yếu tố thuận lợi hình thanh
hen va
tính dễ bị kích thích phế quản khi trởng thanh.
2.3. Biểu hiện lâm sang theo y học hiện đại
2.3.1. Triệu chứng cơn hen điển hình ở ngời lớn
Cơn hen thờng xảy ra về đêm, nhiều khi đợc báo trớc bằng
những
triệu chứng: ngứa mắt, chảy nớc mắt, ngứa mũi, hắt hơi, ho khan

hoặc nặng
bụng, tức ngực nh có vật gì chẹn vao lam ngời bệnh phải ngồi
dậy va cơn
khó thở bắt đầu. Nhịp thở chậm, khó thở trội ở thì thở ra gây nên
những
92
Copyright@Ministry Of Health
tiếng rít, khò khè, cò ca ma chính ngời bệnh va những ngời
đứng gần
cũng nghe thấy.
Khó thở nh vậy lam ngời bệnh phải há miệng để thở, tỳ tay vao
thanh
giờng thanh ghế. Cảm giác thiếu không khí lam ngời bệnh đòi
mở cửa để hít
không khí.
Trong cơn ngời bệnh rất mệt nhọc, da xanh nhợt, toát mồ hôi,
tiếng nói
ngắt đoạn.
2.3.2. Yếu tố lam xuất hiện cơn hen
Thay đổi thời tiết nhất la thay đổi nhiệt độ môi trờng từ nóng
ấm sang
lạnh.
Hít phải một dị nguyên, một chất kích thích (khói bụi, hơi hoá
chất), một
mùi nặng.
2.3.3. Triệu chứng thực thể
Khám lâm sang: gõ ngực vẫn trong, rung thanh bình thờng, rì
rao phế
nang giảm. Cả 2 phế trờng có nhiều ran rít, ran ngáy, nhịp thở
đảo

ngợc, thì thở ra nghe thấy dai gấp 2, 3 lần thì hít vao.
X quang phổi: trong cơn hen lồng ngực căng, phế trờng tăng
sáng, rốn
phổi đậm (do máu ứ lại ở các động mạch), các xơng sờn nằm
ngang,
khoang liên sờn giãn rộng, cơ hoanh ít di động.
2.3.4. Diễn biến của cơn hen
Lâm sang: cơn hen có thể kéo dai từ 5-10 phút, nửa giờ hoặc vai
giờ va
kết thúc bằng vai tiếng ho bật ra đờm trắng trong nh hạt trai nhầy
dính. Ngời bệnh hết khó thở ngủ lại đợc, sáng hôm sau thức dậy
ngời
bệnh cảm thấy gần nh bình thờng.
Xét nghiệm đờm: trong đờm có nhiều tế bao ái toan, nhiều tinh
thể
Chartcot -Leyden, nhiều vòng xoắn Crushmann.
Xét nghiệm máu: có tăng tế bao ái toan (trên 400 tế bao/mm3)
dấu hiệu
nay không hằng định va ít có giá trị ở ngời Việt Nam. Các khí ở
máu:
trong cơn trung bình có giảm oxy nhẹ, không có tăng thán. Nếu
cơn hen
kéo dai, thông khí ở phế nang bị rối loạn va tăng thán xuất hiện.
Đo chức năng hô hấp: FEV1 sau FEV1 trớc 200ml va
FEV1 sau FEV1 trớc
FEV1 trớc
Qua cơn cấp chức năng hô hấp trở về bình thờng.
12% (ATS) [ 15% (BTS)]
93
Copyright@Ministry Of Health

2.3.5. Triệu chứng lâm sang ngoai cơn hen
Sau cơn trung bình: hô hấp trở lại yên tĩnh vai giờ sau, chỉ còn
thấy rải
rác vai ran rít ran ngáy khi nghe phổi.
Sau cơn nặng ran rít còn tồn tại vai ngay sau. Nếu cơn hen xuất
hiện va
kéo dai về ban đêm thì ban ngay còn mệt, nhất la khi gắng sức.
Thăm dò chức năng hô hấp, có rối loạn thông khí. Một hội chứng
tắc
nghẽn thể hiện bằng chứng thở ra tối đa trong một giây giảm va hệ
số
Tiffeneau giảm (nhiều hay ít phụ thuộc chứng hen lâu năm hay mới
mắc,
nặng hay nhẹ). Hệ số Tiffeneau ở ngời bình thờng la 85% -
75%, ở
ngời hen nặng la 60% - 50% hay thấp hơn nữa.
Tình trạng mẫn cảm của phế quản đối với acetylcholin: có sự tăng
mẫn
cảm phế quản ngời hen đối với acetylcholin thấp <1000mcg (bình
thờng =
10000mcg).

×