Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

quá trình hình thành và phương pháp điều trị bệnh hen phế quản dinh nghĩa OMS trong y học p1 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.89 KB, 7 trang )

Hen phế quản (HPQ) la bệnh có những cơn khó thở do nhiều
nguyên
nhân khác nhau, kèm theo dấu hiệu lâm sang tắc nghẽn toan bộ hay
một phần
phế quản, có thể phục hồi đợc giữa các cơn. Tình trạng tắc nghẽn
do tăng đột
ngột những cản trở đờng hô hấp có liên quan hoặc không liên
quan đến cơ
chế miễn dịch.
1.1.2. Định nghĩa của Hội Phổi học Mỹ (1975)
Hen phế quản la bệnh có đặc điểm tăng tính phản ứng đờng hô
hấp do
nhiều nguyên nhân.
1.1.3. Định nghĩa của Charpin (1984)
Hen phế quản la một hội chứng của những cơn khó thở về đêm, hội
chứng
thắt nghẽn va tăng tính phản ứng của phế quản do nhiều yếu tố kích
thích va
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e


V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X

C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o

m
QU TRèNH HèNH THNH V PHNG PHP IU TR BNH
HEN PH QUN DINH NGHA OMS TRONG Y HC
đặc biệt do acetylcholin.
86
Copyright@Ministry Of Health
1.1.4. Định nghĩa của chơng trình Quốc gia giáo dục HPQ Mỹ
(1991)
Hen phế quản la một bệnh hô hấp có 3 đặc điểm:
Hội chứng co thắt.
Viêm đờng hô hấp.
Tăng tính phản ứng đờng hô hấp.
Vậy có thể định nghĩa hen phế quản la:
Một hội chứng biểu hiện bằng những cơn khó thở rít kịch phát,
xuất hiện
đột ngột, khó thở thì thở ra, thờng về ban đêm, kèm theo tiếng thở
rít do phế
quản co thắt, ho va khạc đờm nhầy dính; có thể hoan toan hồi phục
sau đó.
Về phơng diện chức năng có biểu hiện hội chứng tắc nghẽn, một
sự tăng
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a

n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P

D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c

k
.
c
o
m
hoạt tính toan bộ các phế quản khi chúng bị các yếu tố kích thích
khác nhau
tác động, đặc biệt la các chất trung gian tiết cholin.
1.2. Đặc điểm dịch tễ học
1.2.1. Tình hình mắc bệnh
Hen phế quản hay gặp ở nhiều nớc, mọi lứa tuổi.
Tỷ lệ hen phế quản trung bình chiếm 5 - 6% dân số, trong đó 5% ở
ngời
lớn va 10% trẻ em dới 15 tuổi.
ở trẻ em dới 15 tuổi: tỷ lệ hen ở con trai la 1-2%, ở con gái la
0,5-1%.
Về tuổi bắt đầu mắc hen: ở nam giới 90% mắc trớc 35 tuổi va
80% trớc
15 tuổi. Trong khi ở nữ 75% la trớc 35 tuổi va chỉ có 40% trớc
15 tuổi.
Số nam giới mắc hen sau 35 tuổi chiếm 10% tổng số bệnh nhân
va ở nữ la
25%.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C

h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r

a
c
k
.
c
o
m
ở Việt Nam tỷ lệ nói chung la 6% cho cả trẻ em va ngời lớn.
Theo Phạm Khuê (1980) thống kê với hơn 14000 ngời trên 14
tuổi, tỷ lệ
mắc bệnh hen la 1,7 %; ở 10000 ngời cao tuổi, tỷ lệ la 2,3%.
Theo Lê Văn Thi (1986): tỷ lệ hen đã gặp la 5,1% ở thanh phố;
3,3% ở
nông thôn đồng bằng va 1,7% ở nông thôn miền núi.
Qua nhiều thống kê thấy rằng tình hình mắc hen đang có xu hớng
tăng
lên.
1.2.2. Lý do xu hớng tăng bệnh hen
Vì số bệnh nhân thực tế có tăng lên.
Vì nhu cầu chăm sóc sức khỏe cao hơn.
87
Copyright@Ministry Of Health
Do bản thân việc điều trị hen, các thuốc chữa ngay nay tuy có tốt
hơn
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X

C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o

m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t

r
a
c
k
.
c
o
m
nhng cũng có nhiều phản ứng phụ hơn.
Tại hội nghị quốc tế Boston năm 1990 có nêu khả năng của một số
nguyên nhân sau đây:
+ Do ô nhiễm môi trờng.
+ Do sử dụng bừa bãi thuốc, hóa chất.
+ Nhịp sống căng thẳng, stress.
+ Khí hậu nóng va ẩm.
+ Do yếu tố sai lầm trong chẩn đoán.
Theo Woolcock (1989), một chuyên gia hen học ngời Australia
cho rằng
trong các căn nguyên mắc hen thì khí hậu có ảnh hởng rất rõ rệt.
Cũng theo
tác giả để nhận định chính xác hơn về dịch tễ học bệnh hen hiện
nay có 3 vấn
đề cần nên tìm hiểu la: số bệnh nhân mới mắc bệnh hang năm, tính
chất nguy
kịch của bệnh va các yếu tố nguy cơ.
Click to buy NOW!
P
D
F
-

X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c

o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-

t
r
a
c
k
.
c
o
m
1.3. Phân loại hen phế quản
Dựa vao nguyên nhân gây bệnh:
+ Hen ngoại lai.
+ Hen nội tại.
Dựa vao tính chất của cơn hen:
+ Mức độ hen.
+ Bậc hen.
1.4. Quan niệm của YHCT về hen phế quản
Dựa trên các biểu hiện về triệu chứng học, cơn khó thở của hen phế
quản
cũng đợc miêu tả trong các chứng hen suyễn, háo suyễn của
YHCT.
Sách Y học chính truyền nói: Suyễn la nói về hơi thở, thở gấp gáp,
khi
nặng thì há miệng so vai. Hen nói về âm thanh phát ra từ cổ họng,
có tiếng cò
ca phát ra khi thở.
Click to buy NOW!
P
D
F

-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.

c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u

-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Nhng thông thờng hay gọi chung la chứng hen suyễn hoặc
chứng háo
suyễn.
Trong chứng suyễn có suyễn thực do có ta khí xâm nhập va suyễn
h do
có nguyên khí h suy ma sinh ra bệnh.
Chứng hen: khi hít thở khí ra vao sinh ra tiếng khò khè, cò ca
hoặc rít.
Trong hen có hen han do có dơng khí h suy lại cảm phải ngoại
ta va hen
nhiệt do có đam nhiệt tắc trở.
Chứng hen khi phát ra thờng kèm theo cả chứng suyễn, nhng
chứng
suyễn khi phát ra có thể không kèm theo chứng hen.
88
Copyright@Ministry Of Health
2. NGUYêN NHâN Va Cơ CHế SINH BệNH
Click to buy NOW!
P
D

F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k

.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c

u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

×