Tải bản đầy đủ (.ppt) (71 trang)

Đề tài: Thuế thu nhập cá nhân đối với người có thu nhập cao pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (409.77 KB, 71 trang )







BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ CÔNG THƯƠNG
Trường đại học công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh
Trường đại học công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh University of industry
Ho Chi Minh University of industry
ĐỀ TÀI :
ĐỀ TÀI :
Thuế thu nhập cá nhân ( thuế thu nhập đối với người có
Thuế thu nhập cá nhân ( thuế thu nhập đối với người có
thu nhập cao ).
thu nhập cao ).
Giảng viên hướng dẫn : NGUYỄN THỊ HUYỀN
Giảng viên hướng dẫn : NGUYỄN THỊ HUYỀN
nhóm thực hiện : 3
nhóm thực hiện : 3



Danh sách nhóm
Danh sách nhóm
Họ Và Tên
Họ Và Tên
MSSV
MSSV


Ghi Chú
Ghi Chú
Trần Thị Nụ
Trần Thị Nụ
09024603
09024603
Nhóm Trưởng
Nhóm Trưởng
Lường Thị Hằng
Lường Thị Hằng
09002003
09002003
Nguyễn Thị Ngọc
Nguyễn Thị Ngọc
09004943
09004943
Phạm T. Linh Trang
Phạm T. Linh Trang
09021643
09021643
Trịnh Thị Hương
Trịnh Thị Hương
09025633
09025633
Ng. T. Lan Anh
Ng. T. Lan Anh
09004193
09004193
Lê Thị Ánh
Lê Thị Ánh

09017363
09017363
Đào Anh Tuấn
Đào Anh Tuấn
09025213
09025213
Hà Văn Quang
Hà Văn Quang
09007853
09007853
Uông Ngọc Thắng
Uông Ngọc Thắng
09013293
09013293

A. Lời Nói Đầu
A. Lời Nói Đầu
Như chúng ta đã biết Thuế là khoản thu
Như chúng ta đã biết Thuế là khoản thu
bắt buộc đối với các thể nhân và pháp nhân
bắt buộc đối với các thể nhân và pháp nhân
có nghĩa vụ phải nộp đối với Nhà nước,phát
có nghĩa vụ phải nộp đối với Nhà nước,phát
sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do
sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do
Nhà nước ban hành,không mang tính chất
Nhà nước ban hành,không mang tính chất
đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng
đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng
nộp thuế

nộp thuế
.
.

Thuế không phải là một hiện tượng tự
Thuế không phải là một hiện tượng tự
nhiên mà là một hiện tượng xã hội do chính
nhiên mà là một hiện tượng xã hội do chính
con người định ra và nó gắn liền với phạm trù
con người định ra và nó gắn liền với phạm trù
nhà nước và pháp luật.
nhà nước và pháp luật.
Có các loại thuế như là: Thuế xuất nhập
Có các loại thuế như là: Thuế xuất nhập
khẩu,thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế giá trị gia
khẩu,thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế giá trị gia
tăng,thuế thu nhập cá nhân
tăng,thuế thu nhập cá nhân

Trong đó,thuế thu nhập cá nhân là một
Trong đó,thuế thu nhập cá nhân là một
trong những loại thuế quan trọng giúp tăng
trong những loại thuế quan trọng giúp tăng
nguồn ngân sách cho Nhà nước và đảm bảo
nguồn ngân sách cho Nhà nước và đảm bảo
tính công bằng trong xã hội.Là một sinh viên
tính công bằng trong xã hội.Là một sinh viên
ngành Quản trị kinh doanh,việc tìm hiểu và
ngành Quản trị kinh doanh,việc tìm hiểu và
nghiên cứu về các loại thuế là một điều tất

nghiên cứu về các loại thuế là một điều tất
yếu,chính vì vậy sinh viên nhóm 3 đã quyết
yếu,chính vì vậy sinh viên nhóm 3 đã quyết
định chọn đề tài thuế thu nhập cá nhân để làm
định chọn đề tài thuế thu nhập cá nhân để làm
đề tài nghiên cứu.
đề tài nghiên cứu.

B. Nội Dung
B. Nội Dung
1. Mục đích của đề tài:
1. Mục đích của đề tài:
Một là, thực hiện công bằng xã hội:
Một là, thực hiện công bằng xã hội:
Với thuế suất
Với thuế suất lũy
tiến từng phần, cá nhân
tiến từng phần, cá nhân
có thu nhập đến mức chịu thuế mới nộp
có thu nhập đến mức chịu thuế mới nộp
thuế, và thu nhập càng cao thì thuế suất
thuế, và thu nhập càng cao thì thuế suất
càng cao đã góp phần thực hiện công bằng
càng cao đã góp phần thực hiện công bằng
xã hội cả chiều dọc lẫn chiều ngang.
xã hội cả chiều dọc lẫn chiều ngang.

Hai là, tạo
Hai là, tạo lập
nguồn tài chính cho

nguồn tài chính cho
ngân sách nhà nước: Thuế TNCN có diện
ngân sách nhà nước: Thuế TNCN có diện
chịu thuế rộng, cùng với sự phát triển kinh
chịu thuế rộng, cùng với sự phát triển kinh
tế thu nhập của cá nhân trong xã hội ngày
tế thu nhập của cá nhân trong xã hội ngày
càng tăng và tất nhiên là khả năng huy
càng tăng và tất nhiên là khả năng huy
động thuế ngày càng lớn. Ngoài ra Thuế
động thuế ngày càng lớn. Ngoài ra Thuế
TNCN còn quản lý thu nhập ngầm của cá
TNCN còn quản lý thu nhập ngầm của cá
nhân, góp phần phòng chống các tệ nạn xã
nhân, góp phần phòng chống các tệ nạn xã
hội.
hội.

2. Căn cứ pháp lý
2. Căn cứ pháp lý
Luật quản lý thuế số 78/2006/QH 11
Luật quản lý thuế số 78/2006/QH 11
ngày 29 tháng 11 năm 2006
ngày 29 tháng 11 năm 2006
Luật thuế TNCN số 04/2007/QH 12 ngày
Luật thuế TNCN số 04/2007/QH 12 ngày
21/11/2007
21/11/2007
Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày
Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày

08/09/2008 của chính phủ quy định chi thiết
08/09/2008 của chính phủ quy định chi thiết
thi hành một số điều của luật thuế TNCN
thi hành một số điều của luật thuế TNCN

Thông tư
Thông tư 60/2006/TT-BTC
ngày
ngày
14/06/2007 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thi
14/06/2007 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thi
hành Luật quản lý thuế số 78/2006/QH 11
hành Luật quản lý thuế số 78/2006/QH 11
Thông tư 61/2007/TT-BTC ngày
Thông tư 61/2007/TT-BTC ngày
14/06/2007 của Bộ Tài Chính hướng dẫn
14/06/2007 của Bộ Tài Chính hướng dẫn
quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực
quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực
thuế
thuế



Thông tư
Thông tư 84/2008/TT-BTC
ban hành
ban hành
ngày 30/09/2008 của Bộ Tài Chính hướng
ngày 30/09/2008 của Bộ Tài Chính hướng

dẫn thi hành nghị định số 100/2008/NĐ-CP
dẫn thi hành nghị định số 100/2008/NĐ-CP
về thuê TNCN
về thuê TNCN
Thông tư 62/2009/TT-BTC ban hành
Thông tư 62/2009/TT-BTC ban hành
ngày 27/03/2009 của Bộ Tài Chính hướng
ngày 27/03/2009 của Bộ Tài Chính hướng
dẫn sửa đổi bổ sung Thông tư 84/2008/TT-
dẫn sửa đổi bổ sung Thông tư 84/2008/TT-
BTC
BTC

3. Các sắc thuế
3. Các sắc thuế
Các sắc thuế
Các sắc thuế cấu
thành nên sắc thuế
thành nên sắc thuế
TNCN bao gồm:
TNCN bao gồm:
- Tên gọi
- Tên gọi
- Đối tượng nộp thuế
- Đối tượng nộp thuế
- Đối tượng tính thuế
- Đối tượng tính thuế
- Thuế suất
- Thuế suất




4. Các đối tượng nộp thuế, tính thuế, chịu
4. Các đối tượng nộp thuế, tính thuế, chịu
thuế
thuế
.
.
4.1 Đối
4.1 Đối tượng
nộp thuế.
nộp thuế.
4.1.1 Đối với cá nhân có thu nhập từ kinh
4.1.1 Đối với cá nhân có thu nhập từ kinh
doanh:
doanh:
- Đối tượng nộp thuế là cá nhân đứng
- Đối tượng nộp thuế là cá nhân đứng
tên hoặc từng thành viên có tên ghi trong
tên hoặc từng thành viên có tên ghi trong
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

-
- Trường
hợp cá nhân, hộ gia đình
hợp cá nhân, hộ gia đình
thực tế có kinh doanh nhưng không có
thực tế có kinh doanh nhưng không có
đăng ký kinh doanh ( hoặc giấy phép

đăng ký kinh doanh ( hoặc giấy phép
hành nghề ) thì đối tượng nộp thuế là
hành nghề ) thì đối tượng nộp thuế là
cá nhân đang thực hiện hoạt động kinh
cá nhân đang thực hiện hoạt động kinh
doanh.
doanh.

- Đối với hoạt động cho thuê nhà,
- Đối với hoạt động cho thuê nhà,
cho thuê mặt bằng không có đăng ký kinh
cho thuê mặt bằng không có đăng ký kinh
doanh, đối tượng nộp thuế là người đứng
doanh, đối tượng nộp thuế là người đứng
tên sở hữu
tên sở hữu nhà
,
, quyền
sử dụng đất. Trường
sử dụng đất. Trường
hợp nhiều người cùng đứng tên sở hữu
hợp nhiều người cùng đứng tên sở hữu
nhà, quyền sử dụng đất thì đối tượng nộp
nhà, quyền sử dụng đất thì đối tượng nộp
thuế là từng cá nhân ghi trong giấy chứng
thuế là từng cá nhân ghi trong giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng
nhận quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng
đất.
đất.




4.1.2 Đối với cá nhân có thu nhập chịu thuế
4.1.2 Đối với cá nhân có thu nhập chịu thuế
khác:
khác:
- Trường hợp chuyển nhượng bất
- Trường hợp chuyển nhượng bất
động sản là đồng sở hữu, đối tượng nộp
động sản là đồng sở hữu, đối tượng nộp
thuế là từng cá nhân đồng sở hữu.
thuế là từng cá nhân đồng sở hữu.

- Trường hợp chuyển giao, chuyển
- Trường hợp chuyển giao, chuyển
quyền sử dụng các đối tượng được bảo hộ
quyền sử dụng các đối tượng được bảo hộ
theo quy định của Luật Chuyển Giao công
theo quy định của Luật Chuyển Giao công
nghệ mà đối tượng chuyển giao, chuyển
nghệ mà đối tượng chuyển giao, chuyển
quyền là đồng sở hữu, đồng tác giả của
quyền là đồng sở hữu, đồng tác giả của
nhiều cá nhân ( nhiều tác giả ) thì đối tượng
nhiều cá nhân ( nhiều tác giả ) thì đối tượng
nộp thuế là từng cá nhân có quyền sdở hữu,
nộp thuế là từng cá nhân có quyền sdở hữu,
quyền tác giả và hưởng thu nhập từ việc
quyền tác giả và hưởng thu nhập từ việc

chuyển giao, chuyển quyền nêu trên.
chuyển giao, chuyển quyền nêu trên.

- Trường hợp cá nhân nhượng quyền
thương mại theo quy định của Luật Thương
Mại mà đối tượng nhượng quyền thương mại
là nhiều cá nhân tham gia nhượng quyền thì
đối tượng nộp thuế là tứng cá nhân được
hưởng thu nhập từ nhượng quyền thương
mại.

4.2 Đối tượng tính thuế:
4.3 Đối thượng chịu thuế:

5. Căn cứ phương pháp tính.
5.1 Căn cứ tính thuế TNCN đối với cá nhân
cư trú:
Thuế TNCN phải nộp = TN tính thuế ×
Thuế suất

5.1.1 Đối với thu nhập hoạt động kinh doanh:
5.1.1 Đối với thu nhập hoạt động kinh doanh:
Thu
nhập
nhập chịu

thuế
từ kinh doanh:
từ kinh doanh:
-

-
Thu nhập từ
Thu nhập từ hoạt
động ngành nghề đọc
động ngành nghề đọc
lập của cá nhân trong
lập của cá nhân trong những
lĩnh vực,
lĩnh vực,
ngành nghề được cấp giấy phép hoặc
ngành nghề được cấp giấy phép hoặc
chứng chỉ hành nghề theo quy định của
chứng chỉ hành nghề theo quy định của
pháp luật
pháp luật

- Thu nhập từ sản xuất, kinh doanh các
lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh theo quy
định của pháp luật như: sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, xây dựng, vận tải, kinh
doanh ăn uống, kinh doanh dịch vụ, kể cả
dịch vụ cho thuê nhà, cho thuê mặt bằng.

- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh, nông nghiệp, lâm nghiệp, làm
muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản
không đáp ứng đủ điều kiện được miễn
thuế theo luật thuế quy định.

Thu nhập tính thuế : bằng thu nhập chịu

thuế trừ(-) các khoản sau:
- Các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội bắt
buộc theo quy định của pháp luật.
- Các khoản giảm trừ gia cảnh.
- Các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ
nhân đạo, quỹ khuyến học.

5.1.2 Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền
công.
Thu nhập chịu thuế là các khoản thu
nhập người lao động nhận được từ
những người sử dụng lao động dưới các
hình thức bằng tiền hoặc không bằng
tiền, bao gồm:

- Tiền lương, tiền công và các khoản có
tính chất tiền lương
- Các khoản phụ cấp, trợ cấp kể cả sinh
hoạt phí mà người lao động nhận được
- Tiền thù lao nhận được dưới các hình
thức như: tiền hoa hồng mô giới, tiền tham
gia các đề tài nghiên cứu khoa học,…

×