Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

179 Kế toán tiền lương và các khoản trích. Giải pháp tiết kiệm chi phí lương hạ giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần tư vấn ĐT và CNXD H.A.T

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.19 KB, 29 trang )

Sinh viên: Nguyễn Thị ánh Hồng
Lời mở đầu
Tiền lơng phản ánh nhiều mối quan hệ kinh tế, xã hội khác nhau. trong quá
trình hoạt động nhất là trong hoạt động kinh doanh, đối với các chủ doanh nghiệp,
tiền lơng là một phần của chi phí cấu thành, chi phí sản xuất kinh doanh. Vì vậy
tiền lơng luôn đợc tính toán và quản lý chặt chẽ. Đối với ngời lao động tiền lơng
là thu nhập từ quá trình lao động của họ. Phần thu nhập chủ yếu đối với đại đa số
lao động trong xã hội có ảnh hởng trực tiếp đến mức sống của họ, Mục đích này
tạo động lực để ngời lao động phát triển trình độ và khả năng của mình.
Để thúc đẩy sản xuất phát triển thì doanh nghiệp cần có những chính sách,
chiến lợc quan tâm đúng mức đến ngời lao động. Các khoản về trích nộp, trả l-
ơng, trả thởng,... phải phù hợp với định hớng phát triển của công ty là một trong
những nhân tố giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm đợc chi phí trong sản xuất và hạ đ-
ợc giá thành của sản phẩm Xuất phát từ nhu cầu thực tế cùng với những quan
điểm trên. Trong quá trình thực tập và tìm hiểu công tác hạch toán kế toán ở công
ty cổ phần t vấn đầu t và công nghệ xây dựng H.A.T. Tôi nhận thấy việc quản lý
ngời lao động và trả lơng, trả thởng cho ngời lao động, cũng nh việc tiến hành
trích nộp và lập các quỹ là cần thiết đối với mỗi ngời lao dộng và cả tạp thể công
ty. Vì vậy, tôi đã đi sâu tìm hiểu và chọn chuyên đề Tổ chức công tác kế toán
tiền lơng và các khoản trích theo lơng,một số giải pháp nhằm tiếc kiệm chi phí
tiền lơng hạ giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần t vấn đầu t và công nghệ
xây dựng H.A.T
Kết cấu chuyên đề bao gồm:
Phần I: Cơ sở lý luận chung về tổ chức công tác kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng trong doanh nghiệp.
Phần II: Thực trạng tổ chức công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích
nộp theo lơng ở công ty cổ phần t vấn đầu t và công nghệ xây dựng H.A.T.
Phần III: Một số giải pháp quản lý tiền lơng và quỹ tiền lơng nhằm tích
kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần t vấn đầu t và công nghệ
xây dựng H.A.T.
1


Sinh viên: Nguyễn Thị ánh Hồng
Phần I: Cơ sở lý luận chung về tổ chức công tác
kế toán tiền lơng và các khoản trích theo l-
ơng trong doanh nghiệp.
I. Tầm quan trọng của tiền lơng và các khoản trích
trên lơng của doanh nghiệp sản xuất
1. Khái quát về tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Tiền lơng là biểu hiện bằng tiền của một bộ phận sản phẩm xã hội mà ngời
lao động yêu các để bù đắp hao phí lao động của mình trong quá trình kinh doanh.
Tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời công nhân. ngoài ra họ còn
đực hởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, khi gặp phải trừng hợp rủi do nh sau: ốm đau,
thai sản, tai nạn lao động, nghỉ hu... và các khoản tiền khác nh thởng thi đua, th-
ởng năng suất lao động.
2. Nhiệm vụ của kế toán tiền lơng
Kế toán phải thờng xuyên ghi chép phản ánh giám sát chặt chẽ tình hình sử
dụng quỹ lơng đúng nguyên tắc, theo đúng chế độ hiện hành thờng xuyên kiểm
tra tình hình sử dụng lao động, sự chấp hành kỷ luật của ngời lao động trong
doanh nghiệp.
Tính toán và phản ánh đúng đắn về tiền lơng, tiền thởng và các khoản phụ
cấp phải trả cho từng ngời lao động theo số lợng và chất lợng lao động theo đúng
thang bậc lơng của từng ngời lao động. Phân bổ chính xác về chi phí tiền lơng và
các khoản trích theo lơng vào các đối tợng chịu chi phí. Việt mỏ sổ, thẻ hạch toán
về lao động, tiền lơng và các khoản trích theo lơng phải theo đúng mẫu do nhà n-
ớc quy định.
3.Các chứng từ thống nhất bắt buộc.
+ Bảng chấm công (Mẫu số 01 LĐTL)
2
Sinh viên: Nguyễn Thị ánh Hồng
+ Bảng thanh toán lơng (Mẫu số 02 LĐTL)
+ Phiếu nghỉ việc hởng BHXH (Mẫu số 03 LĐTL)

+ Bảng thanh toán BHXH (Mẫu số 04 LĐTL)
+ Bảng thanh toán tiền lơng (Mẫu số 05 LĐTL)
4.Sổ kế toán chi tiết sử dụng
Sổ kế toán chi tiết TK 3382-KPCĐ
Sổ kế toán chi tiết TK 3383- BHXH
Sổ kế toán chi tiết TK 3384- BHYT
5. Các tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng.
Kế toán tiền lơng, BHXH, BHYT, KPCĐ sử dụng chủ yếu các tài khoản sau:
TK 334: Phải trả công nhân viên
TK 338: Phải trả, phải nộp khác
TK: 335: Chi phí phải trả
6. Sơ đồ hoạch toán
3
Sinh viên: Nguyễn Thị ánh Hồng
Sơ đồ. 1.
Sơ đồ hoạch toán tiền lơng phải trả cho công nhân viên
TK:334
TK:622, 627, 641, 642
Tk:431
TK:338
TK:141
TK:138
TK:333
TK:111
TK: 338
TK:512
TK: 33311
Khấu trừ 6%
Tiền lương, công, phụ cấp
ăn ca, thưởng phải trả cnv

Tiền tạm ứng chưa chi hết
Khấu trừ thu vè tscđ
thiếu
Tiền thưởng phải trả
Thuế thu nhập cá nhân
BHXH phải trả
Thanh toán lương
DT bán hàng nội bộ
Thuế VAT
4
Sinh viên: Nguyễn Thị ánh Hồng
Phần II: Thực trạng tổ chức công tác kế toán
tiền lơng và các khoản trích nộp theo lơng
ở công ty cổ phần t vấn đầu t và công nghệ
xây dựng H.A.T.
I. Quá trình hình thành và phát triển, chức năng nhiệm
vụ của công ty
1. Quá trình hình thành và phát triển công ty cổ phần t vấn đầu t và công
nghệ xây dựng H.A.T
1. a. Quá trình hình thành
Công ty cổ phần t vấn đầu t và công nghệ xây dựng H.A.T, tiền thân là do xí
nghiệp kiến trúc và công ty khảo sát xây dựng công trình I sát nhập năm 1989.
Với tên gọi ban đầu là công ty khảo sát thiết kế và xây dựng công trình I, trực
thuộc liên hiệp các xí nghiệp xây dựng giao thông I.
Đến tháng 7 năm 1993 đợc chính thức đổi tên thành công ty cổ phần t vấn
đầu t và công nghệ xây dựng H.A.T. Theo quyết định thành lập doanh nghiệp số
1353/QĐ/TCBC- LĐ. ngày 5/1/1993 của bộ giao thông vận tải.
* Nội dung đăng ký thành nghề của công ty:
-Nhận t vấn và thiết kế các công trình xây dựng
- Nhận thầu các công việc về xây dựng bao gồm:

1. b. Quá trình phát triển của công ty cổ phần t vấn đầu t và công nghệ
xây dựng H.A.T
Trong thời gian từ khi thành lập đến nay, công ty H.A.T đã không ngừng mở
rộng và phát triển, tham gia xây dựng nhiều công trình phục vụ giao thông vận tải
ở cả trong và ngoài nớc
5
Sinh viên: Nguyễn Thị ánh Hồng
Nâng cấp cải tạo đờng Sơn Dong, Tân Trào, 10 KM đờng Na Hang thuộc tỉnh
Tuyên Quang. Đờng bắc Thăng Long- Hà Nội.
- Các đờng quốc lộ 1A, 2A quốc lộ 5 đờng 138 và đờng cao tốc Láng-Hoà
Lạc...
2. Đánh giá một số chỉ tiêu kinh tế của công ty cổ phần t vấn đầu t và công
nghệ xây dựng H.A.T, trong các năm 2005, 2006, 2007
Bảng 1: Bảng về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu
Năm
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
Giá trị SL thực hiện 75.300000000 9835000000
% so năm trớc (tăng) 30,6%
Doanh thu thuần 38.435.327.525 64.330.243.281 76.552.989.431
% so năm trớc 67,37% 19%
Tổng LN trớc thuế 658.562.138 983.289.197 1.081.618.217
% so năm trớc 49,3% 10%
Lợi nhuận sau thuế 493.921.604 737.466.898 8.112.136.662
% so năm trớc 49,3% 10%
(Nguồn số liệu: Phòng ban kế toán công ty)
6
Sinh viên: Nguyễn Thị ánh Hồng
3.Bộ máy tổ chức

Sơ đồ 4: Mô hình tổ chức bộ máy ở công ty cổ phần t vấn đầu t và công nghệ
xây dựng H.A.T.
4. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất.
- Quá trình xây dựng thờng đợc chia làm nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại gồm
nhiều việc khác nhau. Cụ thể quy trình công nghệ sản xuất của Cty nh sau:
Giám đốc
Phó GĐ nội
chính
Phó GĐ kinh
doanh
Phó GĐ sản
xuất
Phòng
HC C. ty
Phòng tổ chức
CBLĐ - YT
Phòng KT
- TC
Phòng Ktế
- KH
Phòng
VT-TB
Phòng
Kthuật
thi công
Đội
CT
1
Đội
CT

2
Đội
CT
3
Đội
CT
4
Đội
CT
5
Đội
CT
6
Đội
CT
7
Đội
XD
cầu
2
Đội
XD
cầu
1
Đội
TCCG
xưởng
SC
Xuất cho công trình thi công (các đội sản xuất )
Khối lượng công trình

Vật liệu mua về nhập kho
Hoàn thiện công trình
Bàn giao công trình đưa vào sử dụng
7
Sinh viên: Nguyễn Thị ánh Hồng
5.Tình hình tài chính
Vốn điều lệ của doanh nghiệp và vốn kinh doanh của doanh nghiệp thuộc
quyền sở hữu của nhà nớc khi mới thành lập công ty có tổng số vốn bao gồm:
Tổng số: 2912832239đ.
Trong đó:
+Vốn cố định : 2.28.636.594đ.
+Vốn lu động : 114.195.645đ.
+Vốn góp liên doanh : 57 0.000.000đ
6.Tổ chức công tác kế toán
ở công ty cổ phần t vấn đầu t và công nghệ xây dựng H.A.T, công tác kế
toán đợc hạch toán trên phòng kế toán. Kế toán công ty hạch toán độc lập có niên
độ từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 hàng năm. hình thức nhật ký chứng từ
Sơ đồ 5: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty
8
Kế toán trưởng
Kế
toán
vật tư
Kế
toán
tscđ
cpsc,
chi phí
chung
Kế

toán
thủ
quỹ
Kế
toán
TM,
giá
thành
Kế
toán
tiền lư
ơng
BHXH
Kế
toán
thuế và
công
nợ
Kế
toán
tổng
hợp
NH,
TV
Kế toán ở các đội thi công
Sinh viên: Nguyễn Thị ánh Hồng
7. Thực trạng phát sinh tiền lơng của công ty cổ phần t vấn đầu t và công
nghệ xây dựng H.A.T. tháng 12 năm 2007

Sơ đồ Hạch toán tiền lơng

Các hình thức trả lơng tại công ty H.A.T, trả lơng theo thời gian:
Đối với công ty cổ phần t vấn đầu t và công nghệ xây ng H.A.T, điều kiện để
áp dụng việc trả lơng theo hình thức này là:
* Bảng chấm công : Bảng này đợc dùng để theo dõi công thực tế, làm việc,
ngừng việc , nghỉ hởng BHXH...để có căn cứ để tính ra tiền lơng , BHXH trả cho
từng ngời . Đây cũng là bảng dùng để theo dõi quản lý ngời lao động trong công ty
.
9
Các TT,XN
tập hợp
tính lơng
Phòng kế
hoạch xét
duyệt
Phòng TC, LĐ
tiền lơng xét
duyệt
Các phòng
ban tập hợp
tính lơng
Giám đốc
ký duyệt
chi
Phòng kế
toán kiểm
tra
Kế toán thanh
toán kiểm tra
và ghi phiếu chi
Kế toán trởng

kiểm tra và ký
duyệt
Thủ quỹ
chi tiền
Phòng kế
toán lu
chứng từ
Sinh viên: Nguyễn Thị ánh Hồng
Công ty H.A.T Mẫu số 01 DN
Đội 9 Ban hành theo QĐ số 15-BTC
Bảng 13: Bảng chấm công tháng 12 -2007
stt
Họ và tên
Chức
vụ
Cấp
bậc
lơng
Ngày trong tháng Quy ra công
1 2 3 4 5 6 7 31
Số công hởng
lơng theo thời
gian
Số công nghỉ
việc hởng
100% lơng
Số công
nghỉ việc h-
ởng % l -
ơng

Số
công
hởng
BHXH
1 Phạm Tiến Lực GĐ 6,03 + + + + + + + 26
2 Lu Đình Tuyến KTT 5,26 + + + + + + + 26
3 Nguyễn thị vạn KT 2,81 + + + + + + + 26
4 Hoàng giang San PGĐ 5,26 + + + + + + + 26
5 Nguyễn Thị Học BS 3,12 + + + + + + + 26
Cộng 112
Ngời duyệt Phụ trách bộ phận Ngời chấm côn
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)
10
Sinh viên: Nguyễn Thị ánh Hồng
Công ty H.A.T Bảng số 14 bảng thanh toán lơng
CT9 Tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính: Đồng
stt Họ và tên Bậc l-
ơng
Hệ số
lơng
Lơng thời gian Phụ cấp Tổng số Nộp
BHXH
Số đợc lĩnh
Số công Số tiền Số tiền ký
1 Phạm tiến lực 7 6,03 26 2.713.500 94.000 2.807.500 168.450 2.640.000
2 Lu đình tuyến 6 5,26 26 2.367.000 84.000 2.451.000 147.060 2.304.000
3 Nguyễn thị Lan 2 2,81 26 1.264.500 1.264.500 75.870 1.189.000
4 Hoàng Gia Sơn 6 5,26 26 2.367.000 84.000 2.451.000 147.060 2.303.940
5 Nguyễn thi học 4 3,12 26 1.404.000 1.404.000 84.240 1.319.700
Cộng 10.116.000 262.000 10.378.000 622.680 9.756.700

Ké toán thanh toán Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
( Ký , họ tên ) ( Ký , họ tên ) ( Ký , họ tên )
11

×