KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH VỀ PHÒNG SỐT DENGUE/
SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE
TÓM TẮT
Đặt vấn đề: Sốt Dengue/ sốt xuất huyết Dengue (SD/SXHD) đã và đang là
vấn đề thời sự của nước ta với tỉ lệ mắc và chết cao.
Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỉ lệ người dân xã Bình Thành, Thanh Bình
năm 2006 có kiến thức (KT) – thái độ (TĐ) – thực hành (TH) đúng về phòng chống
SD/SXHD, tỷ lệ các dụng cụ chứa nước (DCCN) và các VDPT (VDPT) có bọ gậy và
các yếu tố có liên quan đến thực hành phòng chống SD/SXHD của người dân.
Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang có phân tích. 600 hộ gia đình
(HGĐ) được chọn bằng phương pháp PPS và được phỏng vấn bằng bộ câu hỏi. Tình
trạng vệ sinh trong và ngoài nhà được quan sát bằng bảng kiểm, điều tra côn trùng ở 2
ấp (60 hộ) bằng quan sát sự hiện diện của bọ gậy /lăng quăng trong các DCCN và
VDPT và bắt muỗi Aedes trú ẩn trong quần áo, chăn màn. Phân tích số liệu bằng
phần mềm Stata 8.0.
Kết quả nghiên cứu: Tỷ lệ người dân có kiến thức (KT) tốt, thái độ (TĐ)
đúng và thực hành (TH) đúng về phòng chống SD/SXHD còn thấp, lần lượt là 50; 57
và 26%. Chỉ số nhà có bọ gậy là 38% (HI = 38%), chỉ số Breteau = 56 (BI = 56), chỉ
số mật độ bọ gậy = 2,24, chỉ số mật độ muỗi = 0,56. Các chỉ số này đều cao, vượt quá
giá trị an toàn. Tỷ lệ vật phế thải chứa nước, bể chứa nước, các hòn non bộ, lu, phuy,
chum chứa nước, chậu nước dưới chân tủ thức ăn, lọ cắm hoa có bọ gậy Aedes lần
lượt là 58,5; 33,9; 33,3; 29,2; 21,7 và 10,9%. Tất cả các vật chứa nước không được
đậy kín, không được súc rửa thường xuyên ( 7 ngày/lần) đều có chứa bọ gậy muỗi
Aedes. Người dân tiếp cận nguồn thông tin phòng chống SD/SXHD chủ yếu qua tivi
là 58,8% và hệ thống loa, đài phát thanh là 48,7% và đây cũng là 2 nguồn thông tin
được yêu thích nhất (52,8% và 30%). Có mối liên quan ý nghĩa thống kê giữa KT và
TH phòng chống SD/SXHD.
Kết luận: Cần đẩy mạnh mọi mặt phòng chống SD/SXHD tại địa phương
ABSTRACT
KNOWLEDGE, ATTITUDE, PRACTICE IN CONTROLLING DENGUE
FEVER/
DENGUE HEMORRHAGIC FEVER OF PEOPLE AT BINH THANH
COMMUNE,
THANH BINH DISTRICT, DONG THAP PROVINCE, 2006.
Tran van Hai, Le Thanh Tai * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 12 -
Supplement of No 4 - 2008: 39 - 44
Backgound: Dengue fever/ Dengue hemorrhagic fever (DF/DHF) has been a
tropical problem due to high morbility.
Objectives: to determine the proportion of people at Binh thanh commune,
Thanh Binh district, Dong thap province having good knowledge, attitude and
practice in controlling DF; proportion of water containers, waste products containing
mosquito larvae and factors related to controlling DF/DHF of local people.
* Sở y tế Đồng Tháp, **. Trường Đại học Y Dược Cần thơ
Method: A cross sectional study was conducted from 1/3 to 31/9/06. 600
households were selected by PPS method and interviewed by questionaire. Sanitation
status inside and outside houses was evaluated by a checklist and the presence of
larvea and Aedes mosquitoes in water containers, waste disposal was examined in 60
households. Strata software 8.0 was used to analyse data.
Results: The proportion of people with good KAP was still low (50 %, 57%
and 26% respectively). The house index (HI) was 38%, Breteau index (BI) 56, larvae
density index 2.24 and mosquito density indexes 0.56. The proportions of water
containers with Aedes larvea were from 10.9 to 58.5%. All water containers without
covers and regular cleaning had Aedes larvea. People knew about DF/DHF by
television (58.8%) and radio (48.7%) and those were also their most favourite
information resources. There was a significant relationship between knowledge and
practice in controlling DF/DHF.
Conclution: Increasing activities to control DF/DHF is needed.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh sốt Dengue-sốt xuất huyết Dengue (SD/SXHD) là một bệnh truyền
nhiễm cấp tính rất nguy hiểm
(1,8,10,14)
. Hiện nay phòng chống SD/SXHD chủ yếu là
diệt muỗi, diệt bọ gậy của muỗi Aedes aegypti
(1,2,8,10,3)
. Đồng bằng sông Cửu Long là
vùng có bệnh quanh năm ở nước ta
(1,9,8)
. Xã Bình Thành, một xã vùng ven của huyện
Thanh Bình tỉnh Đồng Tháp, là một trong ba xã có tỷ lệ mắc SD/SXHD cao nhất
huyện trong nhiều năm liền
(9)
. Câu hỏi nghiên cứu đặt ra là tỷ lệ người dân xã Bình
Thành, Thanh Bình năm 2006 có kiến thức (KT) – thái độ (TĐ) – thực hành (TH)
đúng về phòng chống SD/SXHD và tỷ lệ các DCCN, VDPT có bọ gậy là bao nhiêu?
Các yếu tố nào có liên quan đến TH phòng chống SD/SXHD của người dân?
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
HGĐ. Nghiên cứu được tiến hành từ 01/03 đến 31/09/06
Thiết kế nghiên cứu
Mô tả cắt ngang có phân tích
Mẫu nghiên cứu
Với hệ số thiết kế 1,5, số hộ điều tra KAP là 600, số hộ điều tra côn trùng là 60
hộ/02 ấp. Chọn mẫu theo phương pháp PPS
(3)
Phương pháp thu thập số liệu
Phỏng vấn HGĐ bằng bộ câu hỏi. Quan sát tình trạng vệ sinh trong và ngoài
nhà bằng bảng kiểm. Quan sát sự hiện diện của bọ gậy trong các DCCN và VDPT và
bắt muỗi Aedes trú ẩn trong quần áo, chăn màn.
Phân tích số liệu
Sử dụng phần mềm Stata 8.0.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 1: Đặc tính của mẫu nghiên cứu (n = 600)
Đặc điểm mẫu nghiên cứu
T
ần
số
Tỷ
lệ %
Nam 375
62,5
1
Giới
Nữ 225
37,5
≤ 35 190
31,7
2
Tuổi
> 35 410
68,3
Khác 139
23,2
3
Ngh
ề
nghiệp (NN)
Làm
ruộng
461
76,8
4
Trình
đ
ộ học vấn
≤ c
ấp
I
342
57,0
Đặc điểm mẫu nghiên cứu
T
ần
số
Tỷ
lệ %
(TĐHV)
> c
ấp
I
258
43,0
Nghèo
56 9,3
5
Kinh
tế HGĐ
Không
nghèo
544
90,7
≤ 4
người
240
40,0
6
Số
nhân kh
ẩu
trong HGĐ
> 4
người
360
60,0
Không
353
58,8
7
HGĐ
có TE<5t
Có 247
41,2
Đặc điểm mẫu nghiên cứu
T
ần
số
Tỷ
lệ %
Không
494
82,3
8
HGĐ
có ngư
ời
từng mắc
SD/SXHD
Có 106
17,7
* Nam giới chiếm 62,5%, có 68,3% đối tượng có tuổi đời trên 35, 76,8%
làm ruộng, 57% đối tượng TĐHV từ cấp I trở xuống. Có 9,33% là hộ nghèo. HGĐ
có số nhân khẩu từ 4 người trở xuống chiếm 40%, tỷ lệ HGĐ có trẻ em < 5 tuổi là
41,2% và có 17,7% HGĐ từng có người mắc bệnh SD/SXHD. TĐHV ở mẫu này
có thấp hơn các tác giả khác
(3,7)
.
Bảng 2: KT phòng chống SD/SXHD (n= 600)
Nội dung
T
ần
số
Tỷ
lệ %
1
Hi
ểu
bi
ết dấu
Không
đúng
242
40,3
Nội dung
T
ần
số
Tỷ
lệ %
hi
ệu của
bệnh
SD/SXHD:
Đúng 358
59,7
Không
đúng
327
54,5
2
Biết
d
ấu hiệu
khi b
ệnh
chuyển
nặng
Đúng 273
45,5
Không
đúng
112
18,7
3
Biết
đư
ờng lây
truy
ền của
bệnh Đúng 488
81,3
4
Biết
muỗi vằn l
à
Không
đúng
170
34,8
Nội dung
T
ần
số
Tỷ
lệ %
trung gian
truyền bệnh
Đúng 318
65,2
Không
đúng
41 8,4
5
Biết
th
ời điểm
đốt ngư
ời
c
ủa muỗi
Aedes:
Đúng 447
91,6
Không
đúng
12 2,5
6
Biết
nơi đ
ẻ
tr
ứng của
muỗi Aedes
Đúng 476
97,5
7
Hi
ểu
biết
Không
đúng
130
21,7
Nội dung
T
ần
số
Tỷ
lệ %
SD/SXHD
có th
ể
phòng tránh
Đúng 470
78,3
Không
đúng
44 7,3
8
Biết
bi
ện pháp
phòng
chống
SD/SXHD
Đúng 556
92,7
Không
đúng
113
18,8
9
Biết
bi
ện pháp
diệt muỗi
Đúng 487
81,2
Nội dung
T
ần
số
Tỷ
lệ %
Không
đúng
32 5,3
10
Biết
bi
ện pháp
diệt bọ gậy
Đúng 568
94,7
Tốt 300
50
11
Xếp
loai KT
chung
Chưa
tốt
300
50
* Chỉ 59,7% biết được các dấu hiệu thông thường của bệnh SD/SXHD,
45,5% biết các dấu hiệu chuyển nặng, 18,7% đối tượng không biết đường lây
truyền của bệnh. Biết muỗi vằn là trung gian truyền bệnh, thời điểm đốt người, nơi
đẻ trứng lần lượt là 65,2%, 91,6% và 97,5%. Biết biện pháp phòng chống bệnh,
diệt muỗi và kiểm soát bọ gậy là 97,5%, 81,2% và 94,7%. KT chung tốt và chưa
tốt bằng nhau (50%). KT chung của các đối tượng trong mẫu có thấp hơn các tác
giả khác
(3,7,9,11,13)
.
Bảng 3: KT phòng chống SD/SXHD theo các biến đặc tính của mẫu
Biến
số
Phân
loại
Số
điều tra
Số
có KT tốt
Tỷ
l
ệ % có
KT tốt
P
value
Nam 375
181
48,2
Giới
Nữ 225
119
52,8
0,273
≤ 35 190
110
57,9
Tuổi
> 35 410
190
46,3
0,008
Khác 139
88 63,3
NN
Làm
ruộng
461
212
46,0
0,000
TĐHV
≤ c
ấp
I
342
139
40,7
0,000
> c
ấp
I
258
161
62,4
Nghèo
56 16 28,6
Kinh
tế HGĐ
Không
nghèo
544
284
52,2
0,001
≤ 4
người
240
117
48,7
Số
nhân kh
ẩu
trong HGĐ
> 4
người
360
183
50,8
0,617
Không
353
167
47,3
HGĐ
có TE < 5t
Có 247
133
53,8
0,115
HGĐ
Không
494
222
45,0
0,000
từng có ngư
ời
mắc
SD/SXHD
Có 106
78 73,6
* Người làm ruộng có KT tốt về phòng chống SD/SXHD (46%) thấp hơn so
với nhóm người làm nghề khác (63,3%), tương tự ở nhóm đối tượng có TĐHV thấp,
nhóm hộ nghèo và nhóm HGĐ chưa từng có người mắc bệnh.
Bảng 4: TĐ phòng chống SD/SXHD của người dân: (n =600)
Nội dung
T
ần
số
Tỷ
lệ %
Không
có ý kiến
89 14,8
1
TĐ
yêu thích
bi
ện pháp
phòng
chống
Dùng
hóa chất
145
24,2
SD/SXHD:
Kiểm
soát mu
ỗi, bọ
gậy
366
61,0
Nhà
nước phải lo
42 7,0
Dân
phải tự làm
335
55,8
2
Quan
đi
ểm về
trách nhi
ệm
ki
ểm soát
mu
ỗi, bọ
gậy
Nhà
nước v
à nhân
dân cùng làm
223
37,2
Đúng
342
57
3
Xếp
lo
ại chung
TĐ
Chưa
đúng
258
43
* Có 61% đối tượng thể hiện TĐ yêu thích biện pháp kiểm soát muỗi, bọ gậy
trong phòng chống SD/SXHD tại HGĐ. Chỉ có 37,2% cho rằng trách nhiệm thuộc về
cả hai, nhà nước và nhân dân. Xếp loại chung, TĐ đúng 57%. Kết quả này không
khác với một số nghiên cứu khác
(5,7)
.
Bảng 5: TĐ phòng chống SD/SXHD theo các biến đặc tính của mẫu
Biến
số
Phân
loại
Số
điều tra
Số
có
TĐ
tốt
Tỷ
l
ệ % có
TĐ đúng
P
value
Nam 375
222
59,2
Giới
Nữ 225
119
52,8
0,131
≤ 35 190
106
55,8
Tuổi
> 35 410
235
57,3
0,725
NN Khác 139
77 55,4
0,696
Làm
ruộng
461
264
57,3
≤ c
ấp
I
342
173
50,6
TĐHV
> c
ấp
I
258
168
65,1
0,000
Nghèo
56 29 51,8
Kinh
tế HGĐ
Không
nghèo
544
312
57,4
0,423
≤ 4
người
240
129
53,7
Số
nhân khẩu
trong
HGĐ
> 4
người
360
212
58,9
0,213
Không
353
200
56,7
HGĐ
có TE < 5t
Có 247
141
57,1
0,917
Không
494
277
56,1
HGĐ
từng có ngư
ời
mắc
SD/SXHD
Có 106
64 60,4
0,417
* Nhóm có TĐHV > cấp I thể hiện TĐ đúng trong phòng chống
SD/SXHD (65,1%) cao hơn hẳn so với nhóm học vấn từ cấp I trở xuống
(50,6%).
Bảng 6: TH phòng chống SD/SXHD (n =600)
Nội dung
T
ần
số
Tỷ
lệ %
Không
17 2,8
1.
Ng
ủ
mùng
Có 583
97,2
Nội dung
T
ần
số
Tỷ
lệ %
Không
440
73,3
2.
Ng
ủ
mùng k
ể
cả đêm l
ẫn
ngày:
Có 160
26,7
Không
151
25,1
3.
Đ
ậy
kín các
d
ụng cụ
chứa nước:
Có 449
74,9
Không
15 2,5
4.
Súc
r
ửa các
DCCN: (b
ể
ch
ứa, lu,
phuy)
Có 585
97,5
Nội dung
T
ần
số
Tỷ
lệ %
Không
đúng
306
51,0
5.
Súc
r
ửa các vật
d
ụng chứa
nước: Đúng
294
49,0
Không
đúng
30 5,0
6.
Súc
r
ửa định kỳ
các
DCCN: Đúng
570
95,0
Không
đúng
381
63,5
7.
Súc
r
ửa định kỳ
các v
ật
d
ụng chứa
nước
Đúng
219
36,5
Nội dung
T
ần
số
Tỷ
lệ %
Không
đúng
198
33,0
8.
V
ứt
b
ỏ các vật
d
ụng chứa
nước: Đúng
402
67,0
Không
133
22,1
9.
Sử
d
ụng các
bi
ện pháp
xua, di
ệt
muỗi
Có 467
77,9
Không
đạt
199
33,1
10.
Vệ
sinh nhà
ở:
(quan sát)
Đạt 401
66,9
Nội dung
T
ần
số
Tỷ
lệ %
Không
đạt
263
43,8
11.
Vệ
sinh môi
trường
quanh nhà:
(quan sát)
Đạt 337
56,2
Có 190
22,1
12.
Có
bọ g
ậy ở
HGĐ:
(quan sát)
Không
410
77,9
Đúng
156
26
13.
X
ếp
lo
ại chung
TH
Không
đúng
444
74
* Chỉ có 26,7% HGĐ ngủ mùng kể cả đêm lẫn ngày, 74,9% HGĐ đậy kín
các dụng cụ chứa nước, 95% HGĐ súc rửa các DCCN với thời gian hợp lý (≤ 7
ngày). Chỉ 36,5 % trong số 49% HGĐ súc rửa các VDCN như lọ cắm hoa, chậu
nước dưới chân tủ thức ăn,…với thời gian hợp lý. 33% thường vứt các VDCN ra
sân hoặc ném xuống sông. Có đến 22,1% HGĐ không sử dụng biện pháp xua, diệt
muỗi nào cả. Xếp loại chung thực hành đúng đạt 26%, cao hơn nghiên cứu của Lý
Lệ Lan 17,3%
(7)
.
Bảng 7: TH phòng chống SD/SXHD theo các biến đặc tính của mẫu
Biến
số
Phân
loại
Số
điều tra
Số
có
TH
đúng
Tỷ
l
ệ % TH
đúng
P
value
Nam 375
94 25,1
Giới
Nữ 225
62 27,6
0,501
≤ 35 190
49 25,8
Tuổi
> 35 410
107 26,1
0,936
Khác 139
43 30,9
NN
Làm
ruộng
461
113 24,5
0,130
≤ c
ấp
I
342
77 22,5
TĐHV
> c
ấp
I
258
79 30,7
0,025
Nghèo
56 9 16,1
Kinh
tế HGĐ
Không
nghèo
544
147 27,1
0,075
Số
nhân kh
ẩu
≤ 4
người
240
69 28,8
0,210