Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Bộ giáo án lớp 4 năm học 2010 - 2011 - tuần 3 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.2 KB, 21 trang )

Tuần 3
Tuần 3


Ngày soạn:
Ngày soạn:
21 / 8 /2010
21 / 8 /2010
Ngày dạy: Thứ hai ngày 23 / 8 / 2010
Ngày dạy: Thứ hai ngày 23 / 8 / 2010
Tập đọc
Tiết 5: Th thăm bạn
A. Mục tiêu
- Biết đọc lá th lu loát, tốc độ đọc 75 tiếng / phút. Giọng đọc thể hiện sự thông
cảm với ngời bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cớp mất ba.
- Hiểu đợc tình cảm của ngời viết th: Thơng bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
- Nắm đợc tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức th.
B. Chuẩn bị.
GV : Tranh ảnh về cảnh đồng bào trong cơn lũ lụt.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ : "Truyện cổ nớc mình"
- Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài ntn?
III- Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn học sinh luyện đọc và
tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Cho HS đọc bài


- GV nhận xét và hớng dẫn cách đọc.
- GV đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài.
+ Đọc đoạn 1
- Bạn Lơng có biết bạn Hồng từ trớc
không?
- Bạn Lơng viết th cho bạn Hồng để làm
gì?
- HS đọc nối tiếp nhau - 3 H
- HS đọc 23 lợt
- HS đọc theo cặp.
- 1 2 HS đọc cả bài.
- 1 H đọc lớp đọc thầm.
- Không. Lơng chỉ biết Hồng khi đọc báo
tiền phong.
- Lơng viết th để chia buồn với Hồng.
+ Cho HS đọc tiếp bài.
- Tìm những câu cho thấy bạn Lơng rất
thông cảm với bạn Hồng.
- Hôm nay đọc báo
mình rất xúc động
mình gửi bức th này
mình hiểu Hồng
- Tìm những câu cho thấy bạn Lơng
biết an ủi bạn Hồng.
- Câu nào nói lên điều đó.
- Lơng khuyến khích Hồng noi gơng
cha vợt qua nỗi đau, câu nào thể hiện?
- Những chi tiết nào Lơng nói cho Hồng
yên tâm.

- Nêu tác dụng của dòng mở đầu và kết
thúc bức th (ý 1)
- Lơng khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự
hào về ngời cha dũng cảm.
- Chắc là Hồng cũng tự hào nớc lũ
- Mình tin rằng theo gơng ba nỗi đau
này.
- Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và
cả những ngời bạn mới nh mình.
* Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm,
thời gian viết th, lời chào hỏi ngời nhận
th.

ý 2

ý chính : Yêu cầu Hs nêu.
* Những dòng cuối: Ghi lời chúc hoặc lời
nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi rõ
họ tên ngời viết th.
c) Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu Hs đọc bài.
+ Giọng đọc của bài:
- Luyện đọc diễn cảm đoạn từ đầu
nỗi đau này.
- Gv đọc mẫu:
- 3 HS đọc nối tiếp;
- Giọng trầm buồn, chân thành
- Luyện đọc theo cặp:
- Thi đọc diễn cảm:
- Hs đọc.

- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt.
IV Củng cố - Dặn dò:
- Bức th đã cho em biết gì về tình cảm của bạn Lơng với bạn Hồng?
- NX giờ học. VN xem lại ND bài + CBị bài sau
Toá n
Tiết 11: Triệu và lớp triệu
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết viết và đọc các số đến lớp triệu.
- Củng cố thêm về hàng và lớp.
- Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu.
B. Chuẩn bị:
GV : Kẻ sẵn các hàng, các lớp nh phần đầu của bài học lên bảng lớp.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
Lớp nghìn có mấy hàng là những hàng nào?
III- Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn đọc và viết số.
- Đọc số: 342 157 413
- Hớng dẫn HS cách tách từng lớp
Cách đọc.
- Ba trăm bốn mơi hai triệu, một trăm
năm mơi bảy nghìn, bốn trăm mời ba.
- Từ lớp đơn vị lớp triệu
- Đọc từ trái sang phải
- Đọc mẫu
- Nêu cách đọc số có nhiều chữ số? + Ta tách thành từng lớp.

+ Tại mỗi lớp dựa vào cách đọc số có
ba chữ số để đọc và thêm tên lớp.
3. Luyện tập:
a) Bài số 1:
- Gọi HS lên bảng viết số và đọc số.
- Nêu cách đọc và viết số có nhiều csố.
- HS làm miệng
32 000 000 ; 32 516 000 ;
32 516 497 ; 834291712 ; 308250705 ;
500 209 031
b) Bài số 2:
- Gọi H đọc y/c của bài tập. HS làm vào vở.
- 7 312 836 - Bảy triệu ba trăm mời hai nghìn tám
trăm ba mơi sáu.
- 57 602 511 - Năm mơi bảy triệu sáu trăm linh hai
nghìn năm trăm mời một.
- 351 600 307 - Ba trăm năm mơi mốt triệu sáu trăm
nghìn ba trăm linh bảy.
- Nêu cách đọc số có nhiều chữ số. - 3 HS nêu
c) Bài số 3:
- Đọc cho HS viết HS làm vào bảng con
- Mời triệu hai trăm năm mơi nghìn hai
trăm mời bốn.
10 250 214
- Hai trăm năm mơi ba triệu năm trăm
sáu mơi t nghìn tám trăm tám mơi tám.
253 564 888
- Bốn trăm triệu không trăm ba mơi sáu
nghìn một trăm linh lăm.
400 036 105

- Nêu cách viết số có nhiều chữ số.
d) Bài số 4:
- Đọc cho HS viết - HS làm nháp
- Tiểu học - số trờng: mời bốn nghìn ba
trăm mời sáu.
14 316
- THCS : chín nghìn tám trăm bảy mơi
ba.
9 873
- Số học sinh tiểu học? 8 350 191
- Số giáo viên TH PT là ? 98 714
IV. Củng cố - dặn dò:
- Củng cố cách đọc viết số có nhiều chữ số.
- NX giờ học. VN xem lại các bài tập.
Đạo đức
Tiết 3: Vợt khó trong học tập
A. Mục tiêu
Học xong bài này H có khả năng:
- Nhận thức đợc: Mỗi ngời đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học
tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vợt qua khó khăn.
- Biết cách xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục:
Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
- Quý trọng và học tập những tấm gơng biết vợt khó trong cuộc sống và trong học
tập.
B. Tài liệu và phơng tiện
GV : Khổ giấy to ghi sẵn bài tập.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
+ Thế nào là trung thực trong học tập? Vì sao phải trung thực trong học tập.

III- Bài mới:
1/ HĐ1: Tìm hiểu câu chuyện.
* Mục tiêu:
Qua nội dung câu chuyện H biết trong cuộc sống đều có khó khăn riêng biết
làm gì khi gặp khó khăn trong học tập và tác dụng của việc khắc phục khó khăn
trong học tập.
* Cách tiến hành:
- T đọc cho H nghe câu chuyện kể
- Tổ chức thảo luận nhóm.
- Thảo đã gặp phải những khó khăn gì?
- H lắng nghe.
- H thảo luận N
2
- Nhà nghèo, bố mẹ bạn luôn đau yếu,
nhà bạn xa trờng.
- Thảo đã khắc phục ntn? - Thảo vẫn đến trờng vừa học vừa làm
giúp đỡ bố mẹ.
- Kết quả học tập của bạn ntn? - Thảo vẫn học tốt, đạt kết quả cao, làm
giúp bố mẹ, giúp cô giáo dạy học cho
các bạn khó khăn hơn mình
- Trớc những khó khăn trong học tập
Thảo có chịu bó tay, bỏ học hay không?
- Không Thảo đã khắc phục và tiếp tục đi
học.
- Nếu bạn Thảo không khắc phục đợc
khó khăn chuyện gì có thể xảy ra?
- Bạn có thể bỏ học.
* Kết luận: Gv chốt lại ý trên. - Hs nhắc lại.
- Khắc phục khó khăn trong học tập có
tác dụng gì?

- Giúp ta tiếp tục học cao, đạt kết quả tốt.
2. Hoạt động 2: Em sẽ làm gì?
* Mục tiêu: H hiểu khi gặp khó khăn trong học tập tự tìm cách khắc phục hoặc nhờ
vào sự giúp đỡ của ngời khác.
* Cách tiến hành:
- T Cho H thảo luận theo nhóm.
Bài tập: - T cho H đọc y/c bài tập.
- H thảo luận N
2,3
- Đánh dấu + vào cách giải quyết tốt
- Đánh dấu - vào cách giải quyết cha tốt.
Nhờ bạn giảng bài hộ em. Nhờ ngời khác giải hộ
Chép bài giải của bạn Nhờ bố mẹ, thầy cô, ngời lớn hớng
dẫn.
Tự tìm hiểu đọc thêm sách vở tham Xem cách giải trong sách rồi tự giải
khảo để làm. lại bài.
Xem sách giải và chép bài giải Để lại chỗ chờ cô chữa.
- T cho H đại diện các nhóm trình bày
Dành thêm thời gian để làm.
- H trình bày theo nhóm.
* KL: Khi gặp khó khăn trong học tập
em sẽ làm gì?
- Em sẽ tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự
giúp đỡ của ngời khác nhng không dựa
dẫm vào ngời khác.
3/ Hoạt động 3: Liên hệ bản thân.
- T cho H làm việc theo nhóm.
* Y/c mỗi H kể ra 3 khó khăn của mình
và cách giải quyết cho bạn nghe.
- H làm theo N

2,3
- H trình bày.
- Vậy bạn đã biết khắc phục khó khăn
trong học tập hay cha? Trớc khó khăn
của bạn bè, chúng ta có thể làm gì?
- Trớc khó khăn của bạn chúng ta có thể
giúp đỡ bạn, động viên bạn.
4/ HĐ 4: Hớng dẫn thực hành:
- VN tìm hiểu những câu chuyện, truyện kể về những tấm gơng vợt khó của các bạn
H.
Ngày soạn: 21 / 8 / 2010
Ngày dạy: Thứ ba ngày 24 / 8 / 2010
Toán
Tiết 12 : Luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu.
- Nhận biết đợc từng giá trị của các chữ số trong một số.
B. Chuẩn bị:
- GV kẻ sẵn bảng BT1 trên bảng lớp.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Kể tên các hàng, các lớp đã học từ bé lớn.
- Lớp triệu có mấy hàng? Là những hàng nào?
- Nhận xét ghi điểm
III- Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1) Giới thiệu bài
2) Hớng dẫn HS luyện tập
a) B ài số 1:

- Viết theo mẫu
- Tám trăm năm mơi triệu ba trăm linh
bốn nghìn chín trăm.
403 210 715
- HS làm vào SGK - nêu từng cs thuộc
từng hàng, từng lớp
850 304 900.
- Bốn trăm linh ba triệu hai trăm mời
nghìn bảy trăm mời lăm.
b. Bài số 2:
+ Đọc các số sau:
32640507
- H nêu miệng.
Ba mơi hai triệu sáu trăm bốn mơi nghìn
năm trăm linh bảy.
- Nêu cách đọc các số có nhiều chữ
số.
- HS nêu.
c. Bài số 3:
- T đọc cho H viết.
+ Sáu trăm mời ba triệu.
+ Một trăn ba mơi mốt triệu bốn trăm
linh lăm nghìn.
- HS viết bảng con.
613 000 000
131 405 000
d. Bài số 4:
Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số
sau: 745 638
571 638

5000
500 000
83 6571 500
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách đọc viết số có nhiều csố.
- NX giờ học.
- Nhắc HS VN xem lại bài tập và chuẩn bị bài sau.
Lyện tập từ và câu
Tiết 5: Từ đơn và từ phức
A. Mục tiêu:
- Hiểu đợc sự khác nhau giữa tiếng và từ : Tiếng dùng để tạo nên từ còn từ
dùng để tạo nên câu, tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa, còn từ bao giờ cũng
có nghĩa.
- Phân biệt đợc từ đơn và từ phức.
- Bớc đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ.
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ và nội dung bài tập.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Dấu hai chấm có tác dụng gì?
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Phần nhật xét.
- Hãy chia các từ thành 2 loại
* Từ chỉ gồm 1 tiếng (từ đơn)
* Từ gồm nhiều tiếng (từ phức)
- Tiếng dùng để làm gì?
- Nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền,

Hanh, là.
- Giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến.
- Tiếng dùng để cấu tạo từ:
+ Từ chỉ gồm một tiếng gọi là từ đơn.
+ Cũng có thể phải dùng từ hai tiếng trở
lên để tạo thành một từ. Đó là từ phức.
- Từ dùng để làm gì? - Từ dùng để:
+ Biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm.
+ Cấu tạo câu.
3. Ghi nhớ:
Từ đơn là gì? TN là từ phức nó có
vai trò gì trong câu?
* HS nêu ghi nhớ SGK
4. Luyện tập:
a) Bài số 1:
- Gọi HS đọc y/c bài tập.
- HS đọc nội dung - y/c của BT1
- HS thảo luận Nhóm
- Phân cách các từ trong câu thơ sau:

- Từ đơn:
- Từ phức:
- Rất/ công bằng/rất/ thông minh/
Vừa / độ lợng/ lại / đa tình/ đa mang.
- Rất, vừa, lại.
- Công bằng, thông minh, độ lợng, đa
tình, đa mang.
- Từ nh thế nào đợc gọi là từ đơn? VD?
- Từ nh thế nào là Từ phức? VD? - HS nêu.
b) Bài tập 2:

- Cho HS đọc yêu cầu.
- T đánh giá.
- Tìm trong từ điển và ghi lại 3 từ đơn, 3
từ phức.
- HS nêu miệng - lớp nhận xét bổ sung.
c) Bài tập 3:
- Yêu cầu HS đặt câu nối tiếp.
- HS trình bày.
+Hung dữ:Bầy sói đói vô cùng hung dữ
+ Cu-ba là nớc trồng nhiều mía
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu nội dung tiết học.
- Nhận xét tiíet học
- VN học thuộc ghi nhớ - viết vào vở 2 câu đã đặt ở BT3.
Khoa học
Tiết 5: Vai trò của chất đạm và chất béo
A. Mục tiêu
Sau bài học H có thể:
- Kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều chất đạm và một số thức ăn chứa nhiều chất
béo.
- Nêu đợc vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể.
- Xác định đợc nguồn gốc của thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn chứa
chất béo.
B. Chuẩn bị:
GV : - Hình SGK phóng to
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức
II. Bài cũ:
- Kể tên những thức ăn chứa chất bột đờng? Nêu vai trò của nhóm thức ăn
chứa nhiều chất bột đờng.

III- Bài mới:
1. HĐ1: Vai trò của chất đạm và chất béo.
* Mục tiêu: - Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm.
- Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất béo.
* Cách tiến hành:
+ B1: T y/c H nói tên các thức ăn chứa
nhiều chất đạm, chất béo.
+ B2:
- Nói tên những thức ăn giàu chất đạm
có trong hình ở trang 12 SGK.
- Kể tên các thức ăn chứa chất đạm mà
em thích ăn.
- Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn
những thức ăn chứa nhiều chất đạm.
- Cho H nêu tên những thức ăn giàu
chất béo có trong hình ở T.13
- Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất
béo mà em thích ăn.
* KLuận:
- Chất đạm có vai trò gì đối với cơ thể.
- Vai trò của chất béo?
- Cho vài H nhắc lại
- thảo luận N
2,3
.
- quan sát hình 12, 13 SGK
- làm việc cả lớp.
- Trứng, tôm, cua, ốc, cá, thịt lợn, thịt bò,
đậu,
- HS tự nêu

- Đọc và nêu ở mục bạn cần biết
- Mỡ lợn, lạc, dầu ăn.
- Chất đạm tham gia XD và đổi mới cơ
thể làm cho cơ thể lớn lên
- Chất béo giàu năng lợng giúp cho cơ thể
hấp thụ các Vitamin : A, D, K
2. Hoạt động 2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và
chất béo.
* Mục tiêu: Phân loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo nguồn gốc từ động
vật và thực vật.
* Cách tiến hành:
B1: T phát phiếu và hớng dẫn:
Bảng thức ăn chứa chất đạm

- HS thảo luận Nhóm
Bảng thức ăn chứa chất béo
Tên thức ăn chứa
nhiều chất đạm
Nguồn
gốc TV
Nguồn
gốc ĐV
Tên thức ăn chứa
nhiều chất béo.
Nguồn
gốc TV
Nguồn gốc
ĐV
Đậu lành
X

Mỡ lợn
X
Thịt lợn
X
Lạc
X
Trứng
X
Dầu ăn
X
Đậu Hà Lan
X
Vừng
X
Cua , ốc
X
Dừa
X
+ B2: cho H trình bày kquả TL.
* KL: Các thức ăn chứa nhiều chất
đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu?
- Lớp nx - bổ sung
- Đều có nguồn gốc từ TV và ĐV
IV. Củng cố Dặn dò:
- Nêu vai trò của chất đạm và chất béo?
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện
Tiết 3: Kể chuyện đã nghe - đã đọc
A. Mục tiêu:

1. Rèn kn nói:
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn
chuyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu, tình cảm yêu
thơng, đùm bọc lẫn nhau, giữa ngời với ngời.
- Hiểu truyện, trao đổi đợc với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện (mẩu
chuyện, đoạn chuyện)
2. Rèn kỹ năng nghe:
- H chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết gợi ý 3 và tiêu chí đánh giá bài KC.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
1 HS kể lại câu chuyện thơ "Nàng tiên ốc"
III- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài
2/ Hớng dẫn H kể chuyện:
a) HD HS tìm hiểu y/c của đề bài.
- Gọi 1 H đọc đề bài.
- Gọi H đọc nối tiếp nhau lần lợt các
gợi ý.
- Nhắc HS nên kể những câu chuyện
ngoài SGK.
- Cho HS đọc lại gợi ý 3
- GV dán bảng dàn bài KC
- HS đọc gợi ý 1 4
- HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện
của mình.
- Lớp đọc thầm.
- Khi kể chuyện em cần lu ý điều gì? - Giới thiệu với các bạn câu chuyện của

mình.
- Kể chuyện phải có đầu có cuối, có mở
đầu chuyện, diễn biến và kết thúc
chuyện.
b) Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa của câu chuyện
- Y/C kể chuyện theo cặp - HS kể trong nhóm rồi trao đổi về ý
nghĩa của câu chuyện.
- Cho HS thi kể trớc lớp.
- Y/C mỗi HS kể xong đều nói ý nghĩa
câu chuyện.
- HS xung phong lên trớc lớp KC.
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- Lớp có thể đặt câu hỏi cho các bạn về
nhân vật, các chi tiết trong câu chuyện.
- GV nhận xét và ghi điểm:
- Lớp bình chọn bạn nào kể hay và hấp
dẫn nhất.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Khi muốn kể 1 câu chuyện em cần thực hiện ntn?
- Nhận xét giờ học: Tuyên dơng HS có ý thức XD bài.
- Về nhà kể lại câu chuyện và vhuẩn bị bài sau.

Ngày soạn: 23 / 8 / 2010
Ngày dạy: Thứ t ngày 25 / 8 / 2010
Tập đọc
Tiết 6 : Ngời ăn xin
A. Mục tiêu:
- Đọc lu loát toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng thơng cảm thể hiện đợc cảm xúc,
tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói. Tốc độ đọc 75 tiếng / 15 phút.
- Hiểu ND ý nghĩa truyện: Ca ngợi cô bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng

cảm, thơng xót trớc nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
B. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II Bài cũ:
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài "Th thăm bạn".
- Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức th.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu:
a) Luyện đọc.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp.
- Đọc lần 1: Luyện phát âm từ khó.
- Đọc lần 2: Giải nghĩa một số từ khó.
- GV đọc mẫu
- HS đọc nối tiếp nhau.
- Đọc theo cặp
- 1 2 H đọc bài
b) Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc bài, trả lời các câu hỏi.
- Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thơng
ntn?
- HS đọc đoạn 1 của bài.
- Ông lão già lom khọm, đôi mắt đỏ đọc,
giàn giụa nớc mắt, đôi môi tái nhợt, quần
áo tả tơi.
- Em hiểu thế nào là "lọm khọm, đỏ
đọc, giàn giụa"?

- HS đọc chú giải.
- Khi nói những chi tiết trên là t/g đã tả
đến đặc điểm nào của nhân vật? - Đặc điểm ngoại hình.

Đặc điểm ngoại hình của ông lão
giới thiệu cho ta biết điều gì?
* Hình ảnh đáng thơng của ông lão ăn
xin.
- Gọi H đọc bài.
- Hành động và lời nói ân cần của cậu
bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với
ông lão ăn xin nh thế nào?
- HS đọc đoạn 2
- Rất chân thành, thơng xót ông lão, tôn
trọng ông lão, muốn giúp đỡ ông.
- Những chi tiết nào nói rõ hành động
và lời nói của cậu bé.
- Hành động: lục tìm hết túi nọ, túi kia,
nắm chặt lấy bàn tay ông lão.
- Lời nói: Xin ông lão đừng giận.
- Em hiểu : "lẩy bẩy", run rẩy, yếu
đuối. "Tài sản" của cải, tiền bạc.

Nêu ý 2
* Tình cảm chân thành của cậu bé đối
với ông lão ăn xin.
- Gọi HS đọc tiếp bài.
- Cậu bé không có gì cho ông lão nhng
ông lão lại nói: "Nh vậy là cháu đã cho
lão rồi" Em hiểu cậu bé đã cho ông lão

cái gì?
- HS đọc đoạn còn lại.
- Ông lão nhận đợc tình thơng sự thông
cảm và tôn trọng của cậu bé qua hành
động cố gắng tìm quà tặng, qua lời xin
lỗi chân thành qua cái nắm tay rất chặt.
- Câu nói của ông lão cậu bé cũng cảm
thấy đợc nhận chút gì từ ông theo em
cậu bé đã nhận đợc gì ở ông lão ăn xin?
- Nhận đợc từ ông lão lòng biết ơn, sự
đồng cảm.
- Nêu ý hiểu "khản đặc" ntn? - Bị mất giọng, nói gần nh không ra tiếng.
- "Nhìn chằm chằm" là nhìn ntn?
Nêu ý 3:
* Sự cảm thông và đồng cảm giữa ông lão
và cậu bé.
* ý nghĩa: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thơng xót trớc nỗi
bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm:
- Cho H đọc bài.
- Nêu cách đọc:
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- Giọng nhẹ nhàng thơng cảm, đọc phân
biệt lời nhân vật,
HD HS đọc đoạn 3:
- GV đọc mẫu
- Tổ chức cho HS luyện đọctheo N3.
- HS đọc phân vai: Cậu bé, ông lão, dẫn
truyện.
- HS luyện đọc.

- Thi đọc: - Cá nhân, nhóm.
- GV cùng HS nhận xét chung.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 13: Luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố:
- Cách đọc số, viết số đến lớp triệu. Thứ tự các số.
- Cách nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.
B. Chuẩn bị:
- GV: Kẻ sẵn bảng BT4 lên bảng lớp.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Nêu các hàng và các lớp đã học.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1) Giới thiệu bài.
2) Hớng dẫn HS làm bài tập
a) Bài số 1: - Cho H đọc y/c bài tập.

35 627 449
- Chữ số 3 có giá trị

- Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 trong
mỗi số sau.
+ Ba mơi lăm triệu sáu trăm hai mơi bảy
nghìn bốn trăm bốn mơi chín.

30 000 000
123 456 789 3 000 000
- Nêu cách đọc số có nhiều chữ số. - HS nêu.
b) Bài số 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
- 5 triệu, 7 trăm, 6 chục nghìn, 3 trăm, 4
chục và 2 đơn vị
- Viết số:
- HS làm bảng con
5 760 342
- 5 triệu, 7 chục nghìn, 6 nghìn, 3 trăm,
4 chục và 2 đơn vị
5 076 342
c) Bài số 3:
- Nớc nào có số dân đông nhất ?
- Nớc nào có số dân ít nhất ?
- Cho HS viết tên các nớc có số dân
theo thứ tự từ ít nhiều
- HS nêu miệng
- ấn độ
- Lào
- Lào Cam-pu-chia VN Nga
Hoa kỳ ấn độ
d) Bài số 4:
- GV nhận xét bổ sung.
- HS nêu miệng
lớp nhận xét - bổ sung
e) Bài số 5:
- Cho HS nêu miệng:
GV cùng hs nhận xét chung.

- Hà Giang: 648 000 ngời
- Hà Nội: 3 007 000 ngời
- Quảng Bình: 818 300 ngời
- Gia Lai: 1 075 200
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách đọc số, viết số có nhiều chữ số?
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà làm các bài tập ở VBT
- Chuẩn bị bài sau: Tiết 14.
Tập làm văn
Tiết 5: Kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật
A. Mục tiêu:
- Nắm đợc tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vật để khắc hoạ
tính cách nhân vật, nói lên ý nghĩa của câu chuyện
- Bớc đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật trong bài văn kể chuyện
theo 2 cách: trực tiếp và gián tiếp.
B. Chuẩn bị:
- GV: - Viết sẵn nội dung các bài tập lên bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
- Nêu ghi nhớ bài: Tả ngoại hình nhân vật.
III- Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Giảng bài
a. Nhận xét 1:
- Gọi H đọc y/c.
- T cho lớp đọc thầm bài.
"Ngời ăn xin"

+ Tìm những câu ghi lại lời nói của cậu
bé.
- 1 2 đọc y/c của nx1
- Lớp làm ra nháp.
-"Ông đừng giận cháu, cháu không có gì
để cho ông cả".
- Khi báo hiệu lời nói của nhân vật (cậu
bé) dấu 2 chấm đợc dùng phối hợp với
dấu hiệu nào?
- Dấu gạch đầu dòng.
Câu ghi lại lời nói trực tiếp của cậu
bé đợc sử dụng trong trờng hợp dẫn lời
đối thoại.
+ Tìm câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé. - Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã gặm nát
con ngời đau khổ kia thành xấu xí nhờng
nào!
- Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận đợc chút
gì của ông lão.
- Khi kể lại ý nghĩ của nhân vật, thì lời
dẫn của tác giả đợc thể hiện bởi dấu
hiệu nào?
- Dấu hai chấm trớc dấu : có từ "rằng"
- Trong bài văn kể chuyện ngoài việc
miêu tả ngoại hình của nhân vật ta còn
phải kể thêm những yếu tố nào của
nhân vật.
- Cho HS nhắc lại
- Lời nói và ý nghĩ của nhân vật.
- HS nhắc lại
b. Phần nhận xét 2 :

- Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên
điều gì?
- Cho thấy cậu là một ngời nhân hậu, giàu
lòng trắc ẩn, thơng ngời.
- Lời nói và ý nghĩ của nhân vật còn
giúp ta hiểu rõ những gì của mỗi nhân
vật? (con ngời)
- Tính cách và ý nghĩa của câu chuyện.
- Cho H nhắc lại - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ 1.
c. Nhận xét 3:
- Cho H đọc y/c - HS thảo luận N
2
HS trình bày, lớp nx- bổ sung.
- Khi kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân
vật có mấy cách kể?
- Có 2 cách
HS nêu nội dung ghi nhớ 2.
- Từ nào là lời dẫn trực tiếp?
- Từ nào là lời dẫn gián tiếp?
- Kể nguyên văn lời nói của nhân vật.
- Kể bằng lời của ngời KC.
- Làm thế nào để phân biệt lời dẫn trực + Trực tiếp đặt sau dấu hai chấm, phối
tiếp và lời dẫn gián tiếp? hợp với dấu gạch ngang đầu dòng và dấu
""
+ Gián tiếp: Ngợc lại nhng trớc nó có các
từ rằng, là & dấu hai chấm.
d. Ghi nhớ SGK
- Cho vài H nhắc lại
3. Luyện tập:
- HS nhắc lại Ghi nhớ trong SGK

a. Bài số 1:
- HS đọc yêu cầu
HS thảo luận N
2
- Lời dẫn gián tiếp. (Cậu bé thứ nhất định nói dối là) bị chó
đuổi:
- Lời dẫn trực tiếp. - Còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông
ngoại.
- Theo tớ tốt nhất là chúng mình nhận lỗi
với bố mẹ.
- Dựa vào dấu hiệu nào mà em xác
định đợc?
b. Bài số 2:
- T làm mẫu
- 1 HS đọc y/c - lớp đọc thầm
Tluận N
4
Muốn chuyển lời dẫn gián tiếp thành
trực tiếp cần lu ý những gì?
+ Thay đổi xng hô
+ Dấu hiệu
- Cho H trình bày
- T kết luận
- Đại diện nhóm lên dán kết quả.
- Lớp nhận xét
c. Bài số 3:
- Cho lớp đọc y/c BT
- Nhắc lại y/c
- GV nhận xét sửa sai.
- HS làm BT theo nhóm

- HS nêu miệng
- Lớp nx
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Qua tiết học em biết điều gì mới?
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà ôn bài + chuẩn bị tiết sau.

Ngày soạn: 23 / 8 / 2010
Ngày dạy: Thứ năm ngày 26 / 8 / 2010
Toán
Tiết 14: Dãy số tự nhiên
A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
- Tự nêu đợc một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
B. Chuẩn bị.
- Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
- Muốn đọc, viết số có nhiều chữ số ta làm nh thế nào?
- Số 1 000 000 000 gồm bao nhiêu chữ số. 1 tỉ còn gọi =?
III- Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài
2.
Giới thiệu số tự nhiên và dãy số:
Giới thiệu số tự nhiên và dãy số:
- Kể vài số các em đã học.
- GV nhận xét và kết luận những số TN
- Kể các số tự nhiên theo thứ tự từ bé

đến lớn bắt đầu từ 0.
- Dãy số TN có đặc điểm gì?
- 0 ; 15 ; 368 ; 10 ; 1999
- HS nhắc lại
- 0; 1; 2; 3; 4; 5; 90; 100;
- Đợc sắp xếp theo thức tự từ bé đến lớn
tạo thành dãy số TN
+ Nêu 3 VD để HS nhận xét xem dãy số
nào là dãy số TN. Dãy số nào không
phải là dãy số TN. - HS nêu - lớp nhận xét
+ Cho H quan sát hình vẽ trên tia số và
nx
- Mỗi số của dãy số TN ứng với 1 điểm
của tia số, số 0 ứng với điểm gốc của tia
số.
3. Giới thiệu một số đặc điểm của
dãy số tự nhiên:
- Muốn đợc 1 số TN lớn hơn số TN đã
cho ta làm ntn?
- Thêm 1 đơn vị vào số TN đã cho.
- Cứ mỗi lần thêm 1 đơn vị vào bất kỳ
số nào thì ta sẽ có số mới ntn?
- Ta sẽ đợc số tự nhiên liền sau số đó.
- Cứ làm nh vậy mãi thì em có nhận
xét gì?
- Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi mãi.
Và chứng tỏ không có số tự nhiên nào lớn
nhất.
- Có số tự nhiên nào bé nhất không? Vì
sao?

- Có : số 0
vì bớt 1 ở bất kỳ số nào cũng đợc số tự
nhiên liền trớc còn không thể bớt 1 ở số 0
để đợc số tự nhiên nào liền trớc số 0.
- 2 số tự nhiên liên tiếp nhau hơn kém
nhau? - Hơn kém nhau 1 đơn vị
4. Thực hành:
a) Bài số 1 + 2:
- T nhận xét đánh giá.
- HS làm SGK rồi nêu miệng.
- Lớp nhận xét
b) Bài số 3:
- Nêu cách tìm số tự nhiên liền trớc?
- Số tự nhiên liền sau
- HS làm vở
a) 4; 5; 6 b) 86; 87; 88
9; 10; 11 99; 100; 101
c) Bài số 4: Viết số thích hợp vào chỗ
chấm.
- Cách tìm 2 số chẵn, lẻ liền sau.
909; 910; 911; 912; 913; 914;
0; 2; 4; 6; 8; 10; 12
1; 3; 5; 7; 9; 11
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Dãy số TN có đặc điểm gì?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò: VN xem lại các bài tập + Cbị bài sau.

Luyện từ và câu
Luyện từ và câu

Tiết 6: Mở rộng vốn từ: nhân hậu - Đoàn kết
A. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm: Nhân hậu - đoàn kết
- Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên.
B. Chuẩn bị:
GV: - Viết sẵn bài tập 2 và bài tập 3.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
-Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì?
- Từ đơn và từ phức có đặc điểm gì?
III- Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
a) Bài số 1:
- GVhớng dẫn mẫu từ.
- Chứa tiếng hiền: Dịu hiền, hiền lành
- Từ chứa tiếng : ác
- HS đọc yêu cầu BT1 HS trao đổi
N2,3

cử đại diện lên thi tìm từ có chứa
tiếng hiền.
- Nhóm nào nhiều từ hiền nhất là thắng
cuộc.
VD: hung ác, ác nghiệt, ác cảm, ác thú,
tội ác, ác liệt, tàn ác, độc ác, ác ôn
b) Bài số 2: - Cho HS đọc y/c bài 2
- BT y/c gì?

- GV treo bảng viết sẵn hớng dẫn mẫu.
- 1 2 H đọc
- HS quan sát theo dõi
+ -
Nhân hậu Nhân ái, hiền hậu, phúc hậu,
đôn hậu, trung hậu, nhân từ.
Tàn ác, hung ác, độc ác, tàn
bạo
Đoàn kết Cu mang, che chở, đùm bọc Bất hoà, lục đục, chia sẻ.
c) Bài số 3:
- GV cho HS nêu miệng
- Cho lớp nx - bổ sung
- GV đánh giá
- Cho 1 3 HS đọc lại thành ngữ hoàn
chỉnh.
- 1 2 HS đọc y/c
- HS thảo luận N
2,3
a) Hiền nh bụt (đất)
b) Lành nh đất (bụt)
c) Dữ nh cọp
d) thơng nhau nh chị em gái.
d) Bài số 4:
- GV nêu y/c bài tập - HS nhắc lại y/c
* Gợi ý: Muốn hiểu các thành ngữ, tục
ngữ đó ta phải hiểu đợc cả nghĩa đen và
bóng.
+ Môi hở răng lạnh + Nghĩa đen: Môi và răng là 2 bộ phận
trong miệng ngời, môi che chở, bao bọc
bên ngoài răng, môi hở thì răng lạnh.

+ Nghĩa bóng: Những ngời ruột thịt, gần
gũi xóm giềng của nhau phải che chở,
đùm bọc nhau, 1 ngời yếu kém hoặc bị
hại thì những ngời khác cũng bị ảnh hởng
xấu theo.
+ Máu chảy ruột mềm?
Nghĩa đen - Máu chảy thì đau tận trong ruột gan.
Nghĩa bóng - Ngời thân gặp nạn, mọi ngời khác đều
đau đớn.
+ Nhờng cơm sẻ áo?
Nghĩa đen - Nhờng cơm , áo cho nhau
Nghĩa bóng - Giúp đỡ san sẻ cho nhau lúc khó khăn,
hoạn nạn.
+ Lá lành đùm lá rách
Nghĩa đen - Lấy lá lành bọc lá rách cho khỏi hở.
Nghĩa bóng - Ngời khoẻ mạnh cu mang, giúp đỡ ngời
yếu, ngời may mắn giúp đỡ ngời bất
hạnh, ngời giàu giúp đỡ ngời nghèo.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Chủ điểm nay học nội dung thờng nói về những gì?
- Nhận xét giờ học.
- VN học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 3, 4. Chuẩn bị bài sau.
- VN học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 3, 4. Chuẩn bị bài sau.
Chính tả (Nghe - Viết )
Tiết 3: Cháu nghe câu chuyện của bà
A. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính tả bài thơ: "Cháu nghe câu chuyện của bà". Biết trình bày
đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ. Tốc độ viết 75 chữ/ 15 phút.
- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (ch/tr, dấu hỏi, dấu
ngã)

B. Chuẩn bị.
GV : Viết sẵn nội dung bài tập 2a.
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
Cho HS viết các từ ngữ bắt đầu bằng s/x hoặc có vần ăn/ăng.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn HS nghe viết
- GVđọc: Cháu nghe câu chuyện của
bà.
- Bài thơ muốn nói lên điều gì?
- HD HS viết tiếng khó dễ lẫn.
VD: Trớc, sau, làm lng, lối rng rng,
dẫn.
- Nêu cách trình bày thơ lục bát.
- Đọc cho HS viết bài
- GVđọc lại toàn bài.
- 1 H đọc lại bài thơ
- Nói lên tình thơng của hai bà cháu
dành cho 1 bà cụ già bị lẫn đến mức
không biết cả đờng về nhà mình.
- HS viết bảng con
- 2 HS lên bảng
- Lớp nhận xét sửa bài.
- Câu 6 lùi vào 1 ô, câu 8 sát ra lề và hết
một khổ cách 1 dòng.
- HS viết chính tả vào vở.
- HS soát bài.

3. Luyện tập:
a) Bài số 1:
- Cho HS đọc bài tập
- Gọi mỗi tổ 1 HS Slên bảng làm BT
- GV nhận xét sửa sai cho HS.
- HS nêu yêu cầu - H làm bài vào vở.
- HS thi làm đúng nhanh
sau đó đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh
lớp nhận xét, sửa bài.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND tiết học.
- NX giờ học
- VN tìm và ghi 5 từ chỉ tên các con vật bắt đầu bằng chữ : ch/tr.
Địa lí
Tiết 3: Một số dân tộc ở hoàng liên sơn
A. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
- Trình bày đợc những đặc điểm tiêu biểu về dân c, về sinh hoạt, trang phục,
lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
- Dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.
- Xác lập mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con ngời ở
Hoàng Liên Sơn.
- Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở HLS.
B. Chuẩn bị:
- Bản đồ địa lý Việt Nam.
- Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Nêu đặc điểm của dãy núi HLS.
III. Bài mới:

1. Hoàng Liên Sơn - nơi c trú của 1 số dân tộc ít ngời.
* Mục tiêu: HS biết đợc dân c của HLS và địa bàn c trú chủ yếu của 1số dân tộc ít
ngời.
* Cách tiến hành:
+ Cho H đọc bài.
- Dân c ở HLS đông đúc hay tha thớt
hơn so với đồng bằng.
- 1 H đọc mục 1 SGK
- Dân c tha thớt.
- Kể tên một số dân tộc ít ngời ở HLS. - Tày, Nùng, Mờng, Dao, Thái, Mông
- Xếp thứ tự các dân tộc theo địa bàn c
trú từ nơi thấp cao.
- Thái, Dao, Mông
- N
2
ngời dân ở những nơi núi cao thờng
đi bằng những phơng tiện gì?
- Chỉ có thể đi bộ hoặc đi bằng ngựa.
* KL:

2. Bản làng với nhà sàn:
* Mục tiêu: HS hiểu và biết đợc các dân tộc ở HLS thờng sống tập trung thành
bản.
* Cách tiến hành:
+ Cho HS quan sát với tranh ảnh - Lớp quan sát:
- Các dân tộc HLS thờng sống ntn? - Sống tập trung thành từng làng, bản.
- Bản làng thờng nằm ở đâu?
- Bản làng có nhiều nhà hay ít nhà?
- ở sờn núi hoặc thung lũng.
- Mỗi bản có khoảng mơi nhà.

- Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở
nhà sàn?
- Tránh ẩm thấp và thú dữ.
- Nhà sàn đợc làm bằng những vật liệu
gì?
- Bằng các vật liệu tự nhiên: Gỗ, tranh,
tre
- Hiện nay ở nhà sàn có gì thay đổi. - Nhiều nơi có nhà sàn mái lợp ngói
* Kết luận:
3. Chợ phiên, lễ hội, trang phục.
* Mục tiêu: Nắm và trình bày đợc những đặc điểm tiêu biểu về trang phục, lễ hội
của dân tộc ở HLS.
* Cách tiến hành
- Cho H quan sát tranh ảnh. - HS quan sát, đọc sgk.
- Cho H hoạt động nhóm - HS TL N
2,3
- Nêu những hoạt động trong chợ
phiên.
- Bán mua, trao đổi hàng hoá
- Em hiểu chợ phiên là gì? - Đợc họp vào những ngày nhất định.
- Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở
HLS.
- Hội chợ núi mùa xuân, hội xuống
đồng, , thờng đợc tổ chức vào mùa
xuân.
- Trong lễ hội thờng có những hoạt
động nào?
- Thi hát, múa sạp, ném còn
* KL: các dân tộc HLS có những đặc
điểm tiêu biểu nào về trang phục sinh

hoạt lễ hội.
- HS trình bày
- GV nhận xét - chốt lại ý đúng. - HS nêu ghi nhớ (SGK).
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài + Cbị bài giờ sau.
Khoa học
Tiết 6: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ
A. Mục tiêu:
Sau bài học H có thể:
- Nói tên vai trò của các thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất
xơ.
- Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và
chất xơ.
B. Đồ dùng dạy học:
GV: - Giấy to cho các tổ thảo luận nhóm.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ: Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.
III- Bài mới:
1. Hoạt động 1: Kể tên các thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
* Mục tiêu: - Kể tên một số thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
- Nhận ra nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
* Cách tiến hành:
- B1: T/c và hớng dẫn
YC:Hoàn thiện bảng thức ăn chứa nhiều
Vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
- Kể tên các thức ăn, đồ uống mà em th-
ờng dùng hàng ngày

- HS chia thành N
2,3
. HS sắp xếp các
loại thức ăn theo từng nhóm.
Tên thức ăn
Nguồn gốc
ĐV
Nguồn gốc
TV
Chứa
Vi-ta-min
Chứa chất
khoáng
Chứa chất

Rau cải
Cà rốt
Sữa
Trứng gà
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X

X
X
X
X
X
X
X
X
X
Chuối
Cà chua
Cam
X
X
X
X
X
X
X
Gạo
+ Bớc 2:
+ Bớc 3: Cho H trình bày
- T đánh giá chung
- Các nhóm thảo luận
- Lớp nhận xét các nhóm của bạn.
2. HĐ2: Vai trò của Vitamin, chất khoáng , chất xơ và nớc :
* Mục tiêu: Nên đợc trò của Vitamin, chất khoáng, chất xơ và nớc.
* Cách tiến hành:
B1: Kể tên một số Vi-ta-min mà em
biết.

- HS thảo luận N
2,3
- Vi-ta-min A, D, E, K, B
- Nêu vài trò của chúng - Cần cho hoạt động sống của cơ thể nếu
thiếu Vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh
*KL:
B2:Kể tên một số chất khoáng em biết?
- Sắt, canxi, iốt
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa
chất khoáng đối với cơ thể.
- Tại sao các men thúc đẩy và điều khiển
các hoạt động sống nếu thiếu sẽ bị bệnh.
- Nêu ví dụ
+ KL:
- Thiếu sắt sẽ gây thiếu máu
B3: Vai trò của chất xơ và nớc.
- Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn
các thức ăn có chứa chất xơ.
- Vì chất xơ giúp cơ thể thải các chất cặn
bã ra ngoài.
- Hàng ngày chúng ta uống khoảng bao
nhiêu lít nớc? Tại sao cần phải uống đủ
nớc.
- 2 lít vì nớc giúp cho việc thải các chất
thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể.
* KL:
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu vai trò của các chất khoáng, Vi-ta-min, chất xơ và nớc.
- Nhận xét giờ học - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 23 / 8 / 2010

Ngày soạn: 23 / 8 / 2010
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 27 / 8 / 2010
Toán
Tiết 15: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
A. Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống hoá 1 số hiểu biết ban đầu về:
- Đặc điểm của hệ thập phân.
- Sử dụng mời ký hiệu (chữ số) để viết trong hệ TP
- Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
B. Chuẩn bị
C. các hoạt động dạy và học
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
Thế nào là dãy số tự nhiên? Có số tự nhiên lớn nhất? Bé nhất không?
III- Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1) Giới thiệu bài
2) Giảng bài
a) Đặc điểm của hệ thập phân:
- Số 987 654 321 có mấy chữ số?
+ Nêu mỗi chữ số ứng với mỗi hàng?
- Có 9 chữ số.
Chữ số 1 ứng với hàng đơn vị.
+ Nêu các chữ số ứng với mỗi lớp?
- Y/c HS đọc từng lớp.
Chữ số 2 ứng với
Chữ số 2 ứng với


.
.



.
.
Chữ số 9 ứng với hàng trăm triệu.
321 thuộc lớp đơn vị
654 thuộc lớp nghìn
987 thuộc lớp triệu
+Em có nhận xét gì về cách đọc? - Phân ra thành từng lớp, đọc từ lớp cao
đến lớp thấp (Từ TP)
- Trong số trên hàng nào nhỏ nhất?
Hàng nào lớn nhất?
- Hàng đơn vị nhỏ nhất, hàng trăm triệu
lớn nhất
- Khi viết số ta căn cứ vào đâu? - Vào giá trị của mỗi chữ số tuỳ theo nó
thuộc hàng nào trong số đó.
- Cứ 1 hàng có ? chữ số.
- Bao nhiêu đv ở hàng thấp lập thành 1
đơn vị lập thành 1 đv ở hàng trên liền
nó? VD?
- 1 hàng tơng ứng 1 chữ số.
- Cứ 10 đv ở hàng thấp lập thành 1 đơn vị
ở hàng trên tiếp liền nó.
VD: 10đv = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 triệu
- Trong hệ thập phân ngời ta thờng
dùng bao nhiêu chữ số để viết số? Đó
là những số nào?
- Ngời ta dùng 10 chữ số để viết đó là từ

số 0 9
- Đọc cho HS viết
359 ; 2005
- HS viết số và đọc số chỉ giá trị của từng
chỉ số thuộc từng hàng.
Khi viết số TN với các đặc điểm
trên đợc gọi là gì?
- Viết số tự nhiên trong hệ TP
3) Luyện tập:
a) Bài số 1:
- Cho HS nêu miệng
- Nhận xét
- HS làm ở SGK
- Lớp nhận xét - bổ sung.
VD: 80712 gồm 8 chục nghìn, 7 trăm, 1
chục và 2 đơn vị
b) Bài số 2:
- Cho HS đọc y/c
- HS làm vở
M: 387 = 300 + 80 + 7
- HS chữa bài
- T hớng dẫn mẫu Lớp nhận xét- bổ sung
c) Bài số 3:
- Bài tập y/c gì?
- Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở
bảng sau:
- Muốn biết giá trị của chữ số 5 trong
mỗi số ta cần biết gì?
- Chữ số đó đứng ở vị trí nào thuộc hàng,
lớp nào?

- HS làm bài tập - chữa bài.
45 giá trị của csố 5 là 5
57 giá trị của csố 5 là 50
561 giá trị của csố 5 là 500
5824 giá trị của csố 5 là 5000
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- NX giờ học.
- BVN: xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Tiết 6: Viết th
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm chắc hơn (so với lớp 3) mục đích của việc viết th, nội dung cơ
bản và kết cấu thông thờng của một bức th.
- Biết vận dụng kiến thức để viết những bức th thăm hỏi, trao đổi.
B. Chuẩn bị:
GV: - Bảng phụ chép sẵn đề văn.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Lời nói và suy nghĩ của nhân vật nói lên điều gì?
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
+ Cho HS đọc bài "Th thăm bạn"
+ Cho HS nêu từng y/c của nhận xét.
* Ngời ta viết th để làm gì?
- 1 HS đọc- lớp đọc thầm
- HS thực hiện yêu cầu

- Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho
nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn,
bày tỏ tình cảm.
* Để thực hiện mục đích trên một bức
th cần có những nội dung gì?
+ Nêu lí do và mục đích viết th.
+ Thăm hỏi tình hình của ngời nhận th.
+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình
cảm với ngời nhận th.
* Một bức th thờng có mở đầu và kết
thúc ntn?
- Đầu th: Ghi địa điểm, thời gian viết th,
lời tha th.
- Cuối th: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa
hẹn của ngời viết th, chữ ký hoặc họ tên
của ngời viết th.
3. Ghi nhớ (SGK)
- 4 5 HS nêu.
4. Luyện tập:
- Cho HS đọc đề bài.
- 3 4 HS đọc nối tiếp
a) Cho HS xác định đề
- GV gạch chân những từ ngữ quan
trọng
+ Đề bài yêu cầu em viết th cho ai? - 1 bạn ở trờng khác.
+ Đề bài xác định ra mục đích viết th
để làm gì?
- Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình
lớp học ở trờng em hiện nay.
+ Th viết cho bạn cùng tuổi cần dùng

từ xng hô ntn?
- Xng hô gần gũi, thân mật, bạn, cậu,
mình, tớ.
+ Cần hỏi thăm những gì? - Sức khoẻ, việc học hành ở trờng mới,
tình hình gia đình, sở thích của bạn.
+ Cần kể cho bạn nghe những gì về
tình hình ở lớp, ở trờng hiện nay.
- Tình hình học tập, sinh hoạt vui chơi
(văn nghệ, thể thao, tham quan) cô giáo,
bạn bè, kế hoạch sắp tới của trờng.
+ Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì? - Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại.
b) Thực hành:
- GV cho HS viết ra nháp những ý cần
viết trong lá th.
- 1 2 em dựa theo dàn ý nêu miệng.
- HS làm bài vào vở
- Trình bày:
- GV cùng HS nhận xét chung.
- 1 vài HSđọc bài làm đã hoàn chỉnh.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài
- Nhận xét giờ học.
- VN hoàn chỉnh bài viết th. Chuẩn bị bài sau.

Lịch sử
Lịch sử
Tiết 3: Nớc văn lang
A. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
- Văn Lang là nớc đầu tiên trong lịch sử nớc ta. Nhà nớc này ra đời khoảng
700 năm TCN là nơi ngời Lạc Việt sinh sống.

- Những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của ngời Lạc Việt.
- Một số tục lệ của ngời Lạc Việt còn đợc lu giữ tới ngày nay.
B. Chuẩn bị:
- Lợc đồ Bắc bộ và Trung bộ ngày nay.
- Phiếu thảo luận.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
-Tên bản đồ cho ta biết gì?
- Xác định 4 hớng chính trên bản đồ.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
a) HĐ1: Thời gian hình thành và địa phận của n ớc Văn Lang.
* Mục tiêu: H nắm đợc thời gian nớc Văn Lang ra đời và là nhà nớc đầu tiên khu
vực hình thành.
* Cách tiến hành:
- GV cho H quan sát lợc đồ. - HS đọc và quan sát lợc đồ Bắc bộ và
Trung bộ ngày nay.
- Cho H đọc SGK y/c H điền
thông tin thích hợp vào bảng sau.
Nhà nớc đầu tiên của ngời Lạc Việt
Tên nớc Văn Lang
Thời điểm ra
đời
Khoảng 700 TCN
Khu vực hình
thành
Khu vực sông Hồng,
sông Mã, sông Cả

- Xác định thời gian ra đời của nớc
Văn Lang trên trục thời gian
CN
0 2005
- HS lên bảng xác định
Nớc Văn Lang CN
700 0 2005
- Yêu câu HS chỉ khu vực hình thành
của nớc Văn Lang.
- 2 HS lên bảng chỉ.
- Lớp nhận xét- bổ sung
* Kết luận:
- Nhà nớc đầu tiên của ngời Lạc Việt
tên là gì?
- Là nhà nớc Văn Lang.
- Nớc Văn Lang ra đời vào khoảng
thời gian nào?
- Nớc Văn Lang ra đời vào khoảng 700
TCN.
- Nớc Văn Lang hình thành ở khu
vực nào?
- Đợc hình thành ở khu vực sông Hồng,
sông Mã, sông Cả
- Đứng đầu nhà nớc là ai và kinh đô - Đứng đầu nhà nớc có vua, gọi là
đặt ở đâu? Hùng Vơng, kinh đô đặt ở Phong
Châu (Phú Thọ).
b) HĐ2: Đời sống vật chất, tinh thần
của ng ời Lạc Việt.
* Mục tiêu:
Biết nêu và kể về đời sống, vật chất

và tinh thần của ngời Lạc Việt
* Cách tiến hành - HS thảo luận N2,3
:
- Cho HS quan sát các tranh ảnh về
các cổ vật và hoạt động của ngời
Điền các thông tin về đời sống vật chất &
tinh thần của ngời Lạc Việt
Lạc Việt vào bảng thống kê.
- Cho các nhóm trình bày: - Lớp nhận xét bổ sung.
- Đánh giá chung:
Đời sống vật chất tinh thần của ngời Lạc Việt
Sản xuất Ăn uống Mặc và trang
điểm
ở Lễ hội
- Trồng lúa,
khoai, đỗ, cây
ăn quả, rau,
da hấu.
- Cơm xôi
- bánh chng,
bánh dày
- Uống rợu
- Làm mắn
- Nhuộm răng
đen, ăn trầu,
xăm mình.
- ở nhà sàn.
- sống quây
quần thành
làng

- Vui chơi nhảy
múa.
- Đua thuyền
- Đấu vật.
- Nuôi tằm, -
ơng tơ, dệt
vải.
- Đúc đồng
giáo mác,
mũi tên, rìu,
lỡi cày.
- làm gốm
-Đóng thuyền
- Búi tóc hoặc
cạo trọc đầu.
- phụ nữ đeo
hoa tai, vòng
tay bằng đá
đồng
c. HĐ 3: Phong tục của ng ời Lạc Việt.
* Mục tiêu: HS biết và nêu đợc 1 số phong tục của ngời Lạc Việt.
* Cách tiến hành.
- Kể tên một số câu chuyện cổ tích
truyền thuyết nói về các phong tục của
ngời Lạc Việt mà em biết
VD: - Sự tích bánh chng, bánh dày.
- Sự tích da hấu.
- Sơn tinh- Thuỷ tinh
- Sự tích trầu cau.
IV. Củng cố - Dặn dò:

- Qua bài học em biết thêm gì?
- Qua bài học em biết thêm gì?
- NX giờ học.
- NX giờ học.
- Chuẩn bị bài sau. Tiết 4.
- Chuẩn bị bài sau. Tiết 4.
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 3
I. yêu cầu:
- HS biết nhận ra những u điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 3.
- Biết phát huy những u điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
1. Nhận xét chung:
- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đầy đủ, đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp tơng đối nhanh nhẹn, có ý thức
trong mọi hoạt động.
- Có ý thức tự quản trong giờ truy bài.
- Học và làm bài đầy đủ trớc khi đến lớp.
- Đầy đủ đồ dùng trớc khi đến lớp.
- Học và làm bài tơng đối tốt.
- Vệ sinh thân thể + VS lớp học sạch sẽ.
Tồn tại:
- Một số hs chữ viết còn cha đúng mẫu.
- Vài em còn lời học
2. Phơng hớng:
- Phát huy u điểm, khắc phục tồn tại.
- Thờng xuyên kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra thờng xuyên một số em cha chăm học.
- Rèn ý thức tự quản, tự học.

×