Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

lập dự án đầu tư mở rộng dây chuyền sản xuất ống pvc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (428.28 KB, 64 trang )

Bài tập lớn: MÔN HỌC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 2
Page 1
Bài tập lớn: MÔN HỌC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay nền kinh tế thị trường đang phát triển mạnh mẽ theo sự định
hướng của Đảng. Ngày càng có nhiều doanh nghiệp được thành lập thêm
Để sản xuất các mặt hàng đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế quốc dân bên
cạnh đó các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ cũng đầu tư thêm vào sản xuất
nhằm tăng khối lượng sản phẩm của công ty để có thể đáp ứng được một canh
nhanh chóng nhu cầu cấp thiết của thị trường hiện nay.
Xuất phát từ nhu cầu sử dụng các vật phẩm có chất liệu bằng nhựa ngày
nay càng cao và có tính an toàn cao. Các sản phẩm bằng chất liệu nhựa dần đã
thay thế các sản phẩm bằng thép, đồng, nhôm…vv.vv do có tính nổi bật về tuổi
thọ, độ an toàn va tính thẩm mĩ cao nên các sản phẩm bằng nhựa ngày nay đang
được sử dụng rộng rãi trong toàn xã hội. Ngoài ra nhà nước và các tổ chức xã
hội trong va ngoài nước ngày càng có nhiều dự án nước sạch về các vùng sâu và
vùng xa. Nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân ở những vùng đó
và ngày càng có nhiều khu trung cư và nhà cao tầng mọc lên đòi hỏi phải có hệ
thống đường dẫn nước hiện nay…v.vv. Để đáp ứng được tất cả các nhu cầu cấp
thiết đó của nền kinh tế quốc dân công ty TNHH Hoài Hương quyết định: “
Lập dự án đầu tư mở rộng dây chuyền sản xuất ống PVC “
Mục đích của việc lập dự án là đáp ứng nhu cầu tiêu dùng các sản phẩm
về nhựa của xã hội và đầu tư vốn vào sản xuất kinh doanh để nhằm duy trì tiềm
lực sẵn có và tạo ra tiềm lực lớn hơn cho sản xuất kinh doanh thông qua hình
thức đầu tư bằng tiền mặt trong đó vốn tự có là 75% và vốn vay là 25%. Để dự
án nghiên cứu có tính khả thi em quyết định tiến hành nghiên cứu và đánh giá
dự án một cách chi tiết thông qua 3 chương:
Chương I: Tổng quan về dự án đầu tư
Chương II: Tính toán chi phí và lợi nhuận


Chương III: Tính toán các chỉ tiêu của dự án
Page 2
Bài tập lớn: MÔN HỌC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.SỰ CẦN THIẾT PHẢI CÓ CỦA DỰ ÁN.
Vài ba chục năm trở lại đây cũng như những năm tiến theo cùng với đà
phát triển của ngành khoa học kỹ thuật như điện tử , thông tin , sinh hoạt trên thê
giới ngành nhựa Việt Nam có sự tiến bộ vượt bậc. Trong lĩnh vực gia công chế
biến các sản phẩm nhựa, công nghệ gia công thường xuyên được cải tiến và áp
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và tin học tự động hóa đã đảm bảo ra những sản
phẩm có chất lượng, năng suất cao giá thành ngày càng hạ, ngoài ra còn rất
nhiều công nghệ mới được áp dụng đã giải quyết hàng loạt các vấn đề kỹ thuật,
kinh tế các sản phẩm nhựa xâm nhập rộng rãi vào.
Các lĩnh vực của nền kinh tế như công nghệ sản xuất xốp, công nghệ sản xuất
Composite, công nghệ tráng, đúc… Ưu điểm của các sản phẩm nhựa là nhẹ, bền
đẹp, sản xuất nâng cao, giá thành hạ so với các vật liệu thông thường khác.
Chính vì vậy, ngày nay trên thế giới có thể thấy các đồ da dụng như: xô, chậu,
giầy , dép , bàn . ghế cho tới các sản phẩm cao cấp khác như các chi tiết trong ô
tô xe máy , máy bay, các sản phẩm điện tử như tivi , tủ lạnh, đài, máy giặt….
Các chi tiết bằng nhựa trong sản phẩm này thông thường chiếm tỉ lệ từ 10 đến
30% giá trị nguyên vật liệu chế tạo sản phẩm đó trong lĩnh vực xây dựng các sản
phẩm nhựa chiếm ưu thế rõ rệt từ các dạng bao túi , bao dệt cho tới các chai lọ,
thùng chứa, bồn chứa , pallet…
Vì các sản phẩm nhựa ngày nay không chỉ phục vụ cho đời sống gia đình mà
còn phục vụ cho mọi ngành kinh tế vì vậy kinh tế ở các nước phát triển cho thấy
mức tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân người ta thường lấy chỉ tiêu tổng khối
lượng nhựa sản xuất trong năm chia cho bình quân đầu người. Theo thống kê
của hiệp hội nhựa Việt Nam.

Page 3

Bài tập lớn: MÔN HỌC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
MỨC TIÊU THỤ SẢN PHẨM NHỰA CỦA CÁC NƯỚC
TT Tên nước thống kê Lượng nhựa tiêu thụ trung bình
1 Việt Nam 7kg/ người/ năm
2 Indonexia 19kg/người/ năm
3 Thailand 35kg/người/ năm
4 Malaysia 50kg/người/ năm
5 Australia 65kg/người/ năm
6 Singapo 85kg/người/ năm
7 Nhật 50kg/người/ năm
8 Mỹ 100kg/người/ năm

Qua các số liệu trên ta thấy mức tiêu thụ 7kg/người/ năm biểu hiện khả năng sản
xuất các sản phẩm trong nước còn rất nhỏ trong khi tiềm năng thị trường về tiêu
thụ còn khi lớn. Chiến lược phát triển của ngành đề ra phải đạt mức 50kg/
người/ năm vào năm 2015
Để đảm bảo vững chắc cho sự phát triển đó, một trong những nhiệm vụ quan
trọng của ngành là tăng cường năng lực sản xuất cho các công ty nhựa lớn ở
trong nước đáp ứng kịp thời nhu cầu đời sống của nhân dân trên cả nước đặc
biệt là các chương trình về cung cấp nước sinh hoạt ở thành phố, nông thôn, các
vùng sâu, vùng xa.
Mục tiêu của dự án đầu tư:
Mục tiêu của dự án đầu tư mở rộng dây chuyền sản xuất sản phẩm ống và
phụ tùng PVC để đáp ứng nhu cầu phục vụ trong nước khi tốc độ đô thị hóa cao,
phục vụ các ngành công nghiệp, nông nghiệp và đời sống dân sinh đặc biệt ống
nhựa PVC phục vụ các khu công nghiệp, nông nghiệp và đời sống dân sinh đặc
biệt là ống nhựa PVC phục vụ chương trình nước sạch các thành phố, các khu
đô thị, khu dân cư mới và các khu công nghiệp chế suất phục vụ các chương
trình tưới tiêu trồng cây công nghiệp, giải quyết việc làm và đời sống cho các
đồng bào dân tộc trung du và miền núi…

Góp phần thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước (theo nghị
quyết Đại Hội 8 và 9 của Đảng) để đưa nước ta nhanh chóng tiến lên có nền
kinh tế hòa nhập nhanh vào các nước trong khu vực và quốc tế.
Page 4
Bài tập lớn: MÔN HỌC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Đáp ứng nhu cầu về sản phẩm có chất lượng cao theo tiêu chuẩn quốc tế ISO
4422 và hệ thống quản lý chất lượng quốc tế ISO9002
Từng bước hiện đại hóa ngành công nghiệp gia công chất dẻo với trang bị hiện
đại, công nghệ tiên tiến, năng suất cao đảm bảo các điều kiện về môi trường.
Tạo việc làm cho CBCNV, gia tăng lợi nhuận và phát triển công ty “TNNHH
HOÀI HƯƠNG”
2.1. LẬP PHƯƠNG ÁN KINH DOANH
2.1 Lập phương án kinh doanh
Dự kiến giá bán của sản phẩm căn cứ vào mức giá thành hiện hành của công ty
đang thực hiện là:
+ Ống PVC : 16,8 triệu đồng/ tấn sản phẩm
+ Ống uPVC : 25 triệu đông/ tấn sản phẩm
Thị trường công ty hiện đang có là các quận huyện thành phố Hải Phòng . Sản
phẩm của công ty còn mở rộng ra các thị trường lớn khác như Hà Nội, Miền
Trung,Thành phố Hồ Chí Minh thông qua các kênh phân phối hệ thống đại lý
bán lẻ. Ngoài ra hiện tại công ty còn đang nghiên cứu các thị trường mới để xâm
nhập vào các thị trường tiềm năng này như ở các vùng xa xôi miền núi, đồng
bằng Bắc Bộ và ven hải đảo xa xôi thông qua các dự án đầu tư, chương trình
nước sạch của nhà nước và các tổ chức quốc tế ở trong nước và ngoài nước.
Thông qua các chương dự án đường ống nước trong khu nhà cao tầng đang có
xu hướng thay dần ống sắt bằng ống nhựa để tăng tuổi thọ cho ống… Việc ký
được các hợp đồng xây lắp đường ống cho các công trình hạ tầng lớn và đường
ống nước thải đô thị cũng nằm trong định hướng chiến lược phát triển công ty
TNHH Hoài Hương.
2.2 Phân tích thị trường

2.2.1 Thị trường đầu vào
Page 5
Bài tập lớn: MÔN HỌC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Phát triển công nghiệp nhựa, phụ thuộc rất nhiều vào dầu mỏ và khí đốt. Dầu mỏ
ở nước ta là một trong những mặt hàng xuất khẩu hàng đầu hiện nay.
- Năm 1995 xuất khẩu đạt 7,26 triệu tấn dầu thô
- Năm 1996 xuất khẩu đạt 8,803 triệu tấn dầu thô
- Năm 1997 xuất khẩu đạt 10,9 triệu tấn dầu thô
- Năm 1998 xuất khẩu đạt 12,5 triệu tấn dầu thô
- Năm 1999 xuất khẩu đạt 15 triệu tấn dầu thô
Hiện nay chúng ta đã và đang xây dựng nhà máy lọc dầu, chế biến các sản phẩm
có nguồn gốc từ dầu mỏ trong đó có ngành nhựa. Vì vậy một trong những mục
tiêu quan trọng của bộ công nghiệp là đáp ứng nhu cầu trong nước về tiêu thụ
nhựa, tiến tới tăng số lượng và chủng loại để có khả năng xuất khẩu, tạo điều
kiện thuận lợi để thu ngoại tệ nhằm tái đầu tư. Trong vấn đề này chúng ta phải
học tập các nước khu vực Đông Nam Á. Nước phát triển trung bình là Philippin
năm 1992 tỷ lệ xuất khẩu nhựa chiếm 10% tổng sản lượng với giá trị ước tính 12
triệu USD, nước phát triển mạnh như Malaysia năm 1992 xuất khẩu 402 triệu
Ringit ( tiền Malaysia ) tương đương với 160 triệu USD bằng tổng kim ngạch
xuất khẩu nguyên liệu của nước ta năm 1992.
Mục tiêu của chúng ta là tới năm 2015 kim ngạch xuất khẩu các sản phẩm nhựa
so với tổng sản lượng tăng từ 0,5 % hiện nay lên 5% với giá trị khoảng 120 triệu
USD.
Các sách kinh tế xã hội liên quan đến phát triển kinh tế ngành, những ưu tiên
được phân định
2.2.2 Thị trường đầu ra
Theo quyết định 83/1999 / QĐ –TTG của thủ tướng Chính Phủ về việc phê
duyệt định hướng phát triển cấp nước đô thị quốc gia đến năm 2015: Đối với các
thành phố lớn như Hà Nội; Hải Phòng , Thành phố Hồ Chí Minh phấn đấu đạt
tiêu chuẩn 180 – 200 lít/ người/ ngày. Đặt chỉ tiêu giảm tỉ lệ thất thoát nước

trong cả nước xuống còn 40% và các khu đô thị mới dưới 25%. Để thực hiện
Page 6
Bài tập lớn: MÔN HỌC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
mục tiêu trên, dự kiến vốn đầu tư cho cơ sở hạ tầng ngành nước cho giai đoạn
đầu đến năm 2013 là 10.000ỷ đồng
- Theo Bộ xây dựng: Hội Nghị cấp nước đô thị toàn quốc lần thứ tư được tổ
chức tại Hà Nội ngày 21/1/2008 đề ra kế hoạch phát triển hệ thống cấp đô
thị, tập trung công tác lập quỹ tổng thể cấp nước, chương trình chống
thoát thu… theo bản đề cương chương trình đầu tư xây dựng hệ thống cấp
nước các thị trấn thị tứ 2008-2015 mà bộ xây dựng vừa trình thủ tướng
chính phủ ký duyệt , sẽ có 180 đô thị có dự án cấp nước với công suất trên
500 ngàn m
3
/ ngày đêm với kinh phí đầu tư 300 triệu USD
- Ngày 18/12/2007 Thủ trưởng bộ kế hoạch và đầu tư đã ký hiệp định tăng
cường sự hợp tác giữa 2 chính phủ trong việc thực thi các chương trình hỗ
trợ Việt Nam. Từ năm 2010-2015 Đan Mạch sẽ phân bổ 742 triệu Curon
Đan Mạch ( xấp xỉ 92 triệu USD) viện trợ không hoàn lại cho các chương
trình cấp nước.
- Trong 2 ngày 30/11 và 1/12/ 2007 Hội cấp thoát nước Việt Nam tổ chức
hội thảo và triển lãm “ Cấp thoát nước đô thị Việt Nam” tại Hà Nội với sự
tài trợ của Ngân Hàng phát triển Châu Á. Theo báo cáo tại hội thảo : Để
đạt được 95% dân đô thị được cấp nước vào năm 2017 với bản tiêu chuẩn
150 lít / người. Ngân hàng phát triển Châu Á sẽ hỗ trợ cho vay đầu tư hệ
thống cấp nước khoảng 2165 triệu USD và hệ thống thoát nước được mở
rộng 1.326 triệu USD
• Chương trình cấp nước tại Hà Nội và các tỉnh thành phía Bắc
Tại Hà Nội: Dự án cải tạo và mở rộng hệ thống cấp nước giai đoạn 4 có tổng
kinh phí đầu tư 628,4 tỷ đồng ( với trên 50km đường ống từ
400200 Φ−Φ

đưa
nước từ Gia Lâm vào nội thành, từ Bắc Thăng Long – Vân Trì, và các quận
Thanh xuân , Tây Hồ , Cầu Giấy.
Tại Thái Bình : Đại diện Bộ tài chính và Ngân Hàng Sampo Phần Lan vừa ký
hiệp định tín dụng cho dự án “ Cải tạo và mở rộng hệ thống cấp nước thị xã Thái
Bình” trị giá 2,6 triệu USD.
Page 7
Bài tập lớn: MÔN HỌC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Chương trình cấp nước tại Thành phố Hồ Chí Minh: trong năm 2008 các khu
vực dự kiến đầu tư xây dựng mới cho hệ thống cấp nước gồm: Mạng phân phối
đến quận 2 dài 11km ( ống có đường kính 400-600) vốn đầu tư 40 tỷ đồng ,
mạng phân phối đến quận 4,7,8 Nhà Bè dài 15km ( ống
300100
Φ−Φ
) kinh phí
98 tỷ đồng, mạng phân phối đến quận 10, Bình Thạch , Gò vấp, Phú Nhuận ,
Tân Bình dài 17km ( ống
500300
Φ−Φ
) vốn đầu tư la 80 tỷ. Mạng phân phối
nước cho khu vực Thủ Đức dài 5km (ống
800500 Φ−Φ
) vốn 28 tỷ đồng. Đồng
thời công ty cấp nước còn đầu tư 102 tỷ đồng để phát triển , mạng phân phối cấp
3 đến các hộ tiêu thụ nội thành.
• Các tỉnh miền Trung
Hà Tĩnh xây dựng nhà máy nước Linh Cảm công suất 3000m
3
/ngày với
hệ thống tuyến cáp dài 9,2kg với vốn đầu tư của OECF giai đoạn 1 là 8 tỷ đồng.

Quảng Trị vừa thực hiện dự xây dựng nhà máy nước Lao Bảo với Nguồn
kinh phí 25 tỷ đồng bằng nguồn vốn vay của chính phủ Nhật Bản với hệ thống
tuyến dẫn nước khoảng 35km ( từ
1000100
Φ−Φ
mm)
Đà Nẵng thực hiện gần 1600 tỷ đồng cho 9 dự án cấp nước bằng nguồn
vốn ODA
KonTum đang xúc tiến dự án cải tạo hệ thống cấp nước với tổng kinh phí
20 triệu France bằng nguồn vốn ODA của chính phủ Pháp
* Chương trình Quốc gia về nước sạch nông thôn giai đoạn 2008 – 2012 vào
khoảng 14 triệu USD trong đó có gần 13,8 triệu USD là khoản tài trợ UNICEP
phần còn lại là vốn đối ứng của chính phủ Việt Nam (khoảng 270 tỷ đồng)
Như vậy qua các nguồn thông tin của Bộ công nghiệp, Bộ xây dựng, Bộ
kế hoạch và đầu tư trong giai đoạn 2008 – 2013 và năm 2015 Việt Nam sẽ có
khoảng 2000 dự án cấp thoát nước với tổng kinh phí lên tới trên 0,5 tỷ USD
bằng các nguồn vốn hỗ trợ của tổ chức UNICEP, phần Lan, Đan Mạch… Theo
sự tìm hiểu của công ty công ty Nhựa Việt Nam cung cấp thì giá trị trên sẽ mua
ống và phụ tùng ống nước chiếm tỷ lệ 10% giá trị của dự án. Như vậy với 500
triệu USD số mua ống nước khoảng ( 500 triệu USD * 10%*15000 Đ Việt
Page 8
Bài tập lớn: MÔN HỌC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Nam/USD = 750.000.000). Theo giá bán sản phẩm hiện hành của công ty 16.5
triệu đồng / tấn ống nước sẽ tương đương với 750.000 triệu đồng : 16.8 triệu
đ/tấn = 44.642,857 tấn ống nước. Với sản lượng 44.642,857 tấn ống nước này
công ty TNHH Hoài Hương và các công ty trong nước không đáp ứng được
phần lớn các dự án đều phải tính đến việc nhập khẩu ống nước. Lý do thiếu thiết
bị sản xuất, thiết bị lạc hậu không đáp ứng đủ tiêu chuẩn ống nước của dự án
này. Đây là thiệt thòi lớn cho sản xuất trong nước phát triển.
2.2.3 Khả năng cạnh tranh của sản phẩm của dự án.

Hiện nay trong cả nước có một số công ty sản xuất ống nhựa uPVC như nhựa
Bình Minh, Tiền Phong, Đạt Hòa, Bạch Đằng, Đà Nằng, Tiến Huy và một số cơ
sở tư nhân, nhưng sản xuất ống này còn ở mức độ quy mô nhỏ, sản lượng còn
rất thấp. Chủ yếu tập trung ở Miền Nam cho đến thời điểm này thì chưa có đơn
vị nào có quy mô, thiết bị và sản lượng ông uPVC lớn bằng công ty TNHH Hoài
Hương
Trong khi các sản phẩm nhựa ngoại nhập chưa chiếm lĩnh được thị trường trong
nước do Nhà nước hạn chế nhập khẩu đối với mặt hàng này trong các chương
trình tài trợ nhằm khuyên khích ngành nhựa trong nước phát triển.
Công ty nhựa Hoài Hương – Hải Phòng là một đơn vị sản xuất sản phẩm nhựa
lớn nhất miền Bắc từ nhiều năm. Sẵn với lợi thế và uy tín, chất lượng sản phẩm
của công ty trên thị trường, mạng lưới các đại lý và tổng đại lý rộng lớn bao phủ
khắp miền Bắc và Miền Trung đây la một trong những yếu tố quan trọng góp
phần tạo nên thắng lợi ở thị trường miền Bắc. Đặc biệt trong những năm 2003-
2008 công ty TNHH Hoài Hương đã được cấp chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn
chất lượng TQM và hệ thống quản lý chất lượng ISO 9002 do tổ chức chứng
nhận quốc tế DNV- Nauy và trung tâm chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn VN
QUACERT cấp.
2.2.4 Khách hàng tiêu thụ sản phẩm của công ty.
Hiện tại và trong tương lai nhu cầu về ống nhựa uPVC là rất lớn, nhất là
các ngành cấp, thoát nước, ngành xây dựng cầu đường ( đặc biệt là các vùng núi
Page 9
Bài tập lớn: MÔN HỌC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
non hiểm trở địa hình phức tạp, thải nước cỡ lớn ở các khu vực đô thị và khu
công nghiệp hóa chất, khai thác mỏ , nạo vét bùn đường… ) Như vậy sơ bộ nhận
định khách hàng hiện tại của sản phẩm của dự án là các chương trình cấp nước
sinh hoạt các khu đô thị được tài trợ bởi các tổ chức nước ngoài, các ngành bưu
điện, xây dựng. Khách hàng trong tương lai của dự án sẽ được mở rộng và sử
dụng đại trà trong nhân dân và phục vụ tưới tiêu trong nông nghiệp.
- Đặc biệt trong tương lai xu hướng ống nhựa sẽ thay thế dần và hoàn toàn

các loại ống kẽm, gang, và bê tông
- Do nắm bắt các thông tin trên , các mục tiêu sản xuất đã định hướng đúng,
Công ty Nhựa đã xây dựng kế hoạch chiến lược dài hạn cho phát triển sản
xuất của công ty đến năm 2015.
- Đứng trước quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước công ty
TNHH HOÀI HƯƠNG cũng phải hiện đại hóa quá trính sản xuất để cung
cấp cho thị trường những loại ống nhựa có chất lượng cao.
Page 10
Bài tập lớn: MÔN HỌC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
3. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN
3.1 Các thông số kỹ thuật
a. Các thông số về nhà cửa, kho tàng, cơ sở vật chất hạ tầng như thế nào,
nhà xưởng….
Danh mục Vốn đầu

Vốn tự có
(75% VĐT)
Vay vốn
(25% VĐT)
Giá trị nhà xưởng và mặt
bằng có sẵn
3.095 2.321,25 774
Chi phí xây dựng trạm biến
thế 60m
2
55 41,25 14
Chi phí lắp đặt trạm biến thế 200 150,00 50
Đường dây dẫn đến nhà
xưởng
50 37,50 13

Tháo dỡ di chuyển máy cũ 45 33,75 11
Vận chuyển bảo quản lắp đặt
thiết bị mới
100 75,00 25
Cộng 3545 2.658,75 886
Vốn MMTB chính 24.075 18.056,25 6.019
Vốn MMTB phụ 3.105 2.328,75 776
Dịch vụ kỹ thuật vận tải bảo
hiểm
1.320 990,00 330
Tổng cộng 32.045 24.033,75 8.011
Page 11
Bài tập lớn: MÔN HỌC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Quy trình sản xuất của doanh nghiệp:
a. Công nghệ sản xuất ống uPVC
Nguyên liệu PVC ( bột PVC hoặc hạt PVC) được qua hệ thống xử lý nguyên
liệu (trộn, xấy ) và đưa vào phễu cấp liệu của máy ép đùn, dưới tác dụng của tác
dụng của nhiệt độ và nén của xi lanh vít xoắn ( gọi là quá trình nhựa hóa ) các
phần tử nhựa liên kết với nhau sau đó đưa qua hệ thống khuôn mẫu thành hình
(định hình sơ bộ) và được đưa vào thiết bị định cỡ bởi máy kéo ống tại đây được
làm lạnh sơ bộ tiếp theo là làm lạnh toàn bộ để định hình sản phẩm. Sau đó sản
phẩm qua hệ thống máy cưa và máy nong đầu ống tiếp tục chuyển qua khâu in
nhãn mác. Sản phẩm qua kiểm tra đạt yêu cầu sẽ nhập kho còn phế liệu phế
phẩm được đưa vào hệ thống nghiền và tái chế.
Page 12
Ng.liệu PVC
(bột, phụ gia)
Xử lý nguyên
Liệu
Ép đùn

Phế liệu phế
phẩm
Nghiền sàng
Cưa
ống
Nong
ống
In chữ
điện tử
Kiểm
ống
Nhập
kho
Bài tập lớn: MÔN HỌC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
a. Công nghệ sản xuất phụ tùng ống PVC
- Hạt PVC qua hệ thống tải được đưa vào máy ép phun, nguyên liệu được
nhựa hóa trong xi lanh vít xoắn, dưới áp suất cao được phun vào khuôn
định hình theo hình dạng của sản phẩm, sau một thời gian được làm lạnh
trong khuôn ( bởi hệ thống làm lạnh ), sản phẩm được lấy ra khỏi khuôn,
kiểm tra. Sản phẩm đạt yêu cầu sẽ được cắt cuống, biên (bavia) và được
đóng gói, nhập kho. Phế liệu và phế phẩm được đưa vào nghiền và tái
chế.
Nguồn công nghệ và phương thức chuyển giao công nghệ
Nguyên liệu ban đầu là bột PVC hoặc hạt PVC được mua từ các công
ty liên doanh trong nước hoặc các Công ty nước ngoài trên cơ sở giá cả thỏa
thuận và chất lượng đảm bảo. Công nghệ sản xuất Công ty đã có sẵn và phù
hợp với thiết bị. Phía chuyên gia lắp đặt và vận hành để bàn giao thiết bị
được tính chọn gói theo giá trị đầu tư mua sắm thiết bị
Những vấn đề về môi trường sinh thái và giải pháp xử lý .
Khi vụ án đi vào hoạt động có một số vấn đề về môi trường và các

biện pháp xử lý như sau:
+ Tiếng ồn do hệ thống cưa cắt ống, máy nghiền sinh ra. Công ty đã lựa chọn
mua thiết bị cưa cắt nằm trong hộp kín, lưỡi cưa có bước nhỏ, cắt theo
Page 13
Hạt PVC
Ép phun
Phế liệu
phế phẩm
Nghiền sàng
Kiểm Bao bì Nhập kho
Bài tập lớn: MÔN HỌC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
nguyên lý hành tinh điều này cho phép giảm tối đa . Khả năng phát sinh tiếng
ồn và trên thực tế đã được kiểm nghiệm và chấp nhận.
+Bụi từ phôi cắt ống. Hệ thống cắt có kèm theo bộ phận hút bụi và lọc bụi
vừa có tác dụng giảm nồng độ bụi trong không khí ( mức ô nhiễm <
3mg/cm
3
- tiêu chuẩn Nhật Bản) vừa thu hồi được phế liệu để tận dụng lại.
+ Dự án có sử dụng nguyên liệu PVC dạng bột xay được cung cấp trong hệ
thống chuyển tải khép kín, phế liệu phế phẩm trên dây chuyền đều được bán
sử dụng lại và trên dây chuyền có các hệ thống hút bụi cục bộ.
+ Nước làm mát máy móc thiết bị và làm lạnh sản phẩm. Toàn bộ hệ thống
máy ép đùn và máy ép phun có trạm xử lý nước đồng thời làm lạnh nước
( giảm đến 20
0
C ) tạo thành hệ thống
*Công suất của dự án:
Căn cứ vào dự kiến sản lượng sản xuất có thể tính ra công suất của dự án. Dự
kiến dự án án hoạt động 24h/ ngày và 300 ngày / năm
Là số lượng (hoặc trọng lượng ) sản phẩm cần sản xuất trog một đơn vị thời gian

để đáp ứng nhu cầu của thị trường và dự kiến sẽ chiếm lĩnh
+ Đối với ống PVC (sản lượng sản xuất ) 8.500 tấn/ năm
Công suất lý thuyết =
ngàyngàyh
kg
300/24
000.500.8
×
=1.180,5 kg/h
+ Đối với ống phụ tùng uPVC (sản lượng 850 tấn/ năm)
Công suất lý thuyết=
ngàyngàyh
kg
300/24
000.850
×
=118 kg/h
-Công suất danh nghĩa của dự án
Biểu hiện bằng số lượng (hoặc trọng lượng ) sản phẩm cần sản xuất trong một
đơn vị thời gian vừa đủ đáp ứng nhu cầu thị trường mà dự án sẽ chiếm lĩnh vừa
để bù đắp những hao hụt tổn thất trong quá trình sản xuất, lưu kho, vận chuyển
và bốc dỡ (dự kiến chi phí tổng thất 1%) và xét đến hệ số sử dụng thiết bị (dự
kiến hệ số sử dụng thiết bị 0,8)
+ Đối với ống uPVC
Page 14
Bài tập lớn: MÔN HỌC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Công suất tối đa =
8,0300/24
01,1000.500.8
××

×
ngàyngàyh
kg
= 1500 kg/h
+ Đối với phụ tùng uPVC
Công suất tối đa=
8,0300/24
01,1000.850
××
×
ngàyngàyh
kg
=150 kg/h
Vì vậy 1500kg/h đối với sản phẩm ống và 150kg/h đối với sản phẩm phụ tùng là
là công suất của dự án.
Từ đó suy ra công suất thiết kế yêu cầu đối với máy móc thiết bị chủ yếu điều
này liên quan chặt chẽ đến việc lựa chọn thiết bị công nghệ thích hợp vì trong
các công ty thông số kỹ thuật của thiết bị công nghệ biểu hiện đúng công suất
thiết kế của chúng. Trên cơ sở đó Công ty quyết định mua 2 máy ép đùn ống
uPVC có công suất tổng cộng là 1500kg/h (gồm 1 máy có công suất 400kg /h và
01 máy có công suất 1300kg/h) Mua 01 máy ép phun phụ tùng PVC có công
suất 150kg/h. Công suất của dự án được công ty lựa chọn căn cứ vào các yếu tố
sau:
- Khả năng chiếm lĩnh thị trường của sản phẩm ống PVC và phụ tùng ống
PVC của công ty là rất lớn ( như đã phân tích ở trên )
- Nguyên liệu nhựa PVC hiện nay được cung cấp rất thuận tiện từ nhiều
nguồn khác nhau như các liên doanh trong nước hoặc nhập thẳng từ nước
ngoài
- Năng lực tổ chức và điều hành sản xuất hiện nay của công ty đủ điều kiện để
đưa các dây chuyền của dự án vào vận hành một cách có hiệu quả

3.2 Các thông số về kinh tế
*Dự toán vốn đầu tư của dự án:
ĐVT: Triệu đồng
Thành phần vốn
Tổng vốn
đầu tư
Vốn tự
có(75%VĐT)
Vốn
vay(25%VĐT)
A- Vốn cố định 32.045 24.033,75 8.011,25
Chi phí chuẩn bị
Chi phí ban đầu về đất đai
Giá trị nhà xưởng 3.545 2.658,75 866,25
Chi phí máy móc thiết bị 28.500 21.375 7.125
Page 15
Bài tập lớn: MÔN HỌC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Chi phí khác
B- Vốn lưu động 23.455 17.591,25 5.863,75
1. Vốn sản xuất 4.531 3.398,25 1132,75
Nguyên vật liệu 3.460 2.595 865
Tiền lương 516,5 387,375 129,125
Điện nước 554,5 415,875 138,625
Nhiên liệu
Phụ tùng
2. Vốn lưu thông 18.924 14.193 4.731
Sản phẩm dở dang tồn kho
Thành phẩm tồn kho 3.364 2.523 841
Hàng hóa bán chịu 1.514 1.135,5 378,5
Vốn bằng tiền 14.046 10.534,5 3.511,5

Tổng số vốn ( A+B) 55.500 41.625 13.875
Căn cứ ước tính ở trên ta có thể lập bảng dự toán vốn lưu động của dự án qua
các năm như sau:
Vì những năm đầu của dự án đi vào hoạt động chưa khai thác được hết công suất
nên để thuận tiện cho việc tính toán ở đây ta lấy nhu cầu sử dụng vốn lưu động
bằng vốn lưu động bình quân:
Tổng vốn đầu tư là: 55.500 triệu đồng
Tròn đó: Vốn cố định là: 32.045 triệu đồng
Vốn lưu động là: 23.455 triệu đồng
Lãi suất vốn vay:15% năm trả lãi: 3 kỳ/năm
Cơ cấu nguồn vốn: Vốn tự có( 75%): 41.625 triệu đồng
Vốn vay (25%): 13.875 triệu đồng
Thời gian vay vốn: 9 năm
Thời gian kinh doanh : 14 năm
3.3 Cơ cấu tổ chức và định biên nhân sự:
3.3.1 Cơ cấu tổ chức:
a. Sơ đồ quản lý sản xuất
Page 16
Quản đốc
Ba tổ sản xuất Tổ bảo dưỡng
khuôn máy điện
Tổ kho thành phẩm
và bán thành phẩm
Tổ kho nguyên liệu
Bài tập lớn: MÔN HỌC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
b.Định biên nhân sự
Toàn bộ nhân lực cho khối kỹ thuật gọi là khối lao động trực tiếp
Các nhân lực cho khối nghiệp vụ (văn phòng, tài vụ, kinh doanh) gọi là lao động
gián tiếp
NHU CẦU LAO ĐỘNG CHO DỰ ÁN THEO 1 NĂM

Nhu cầu Tính trung bình 1 năm
Trực tiếp sản xuất
Công nhân đứng máy ca 3 36
Tổ nghiền, phân loại, vận chuyển 9
Tổ kho nguyên liệu 8
Tổ kho BTP,TP, vận chuyển 12
Tổ bảo dưỡng khuôn máy 10
Kỹ thuật vien 6
Gián tiếp
Tài vụ 1
Cán bộ lãnh đạo phân xưởng 2
Cộng 84
Bộ phận gián tiếp:
- Tài vụ: Có nhiệm vụ theo dõi thống kê tình hình sử dụng nguyên vật liệu,
thành phẩm và bán thành phẩm đồng thời tính toán lương, thưởng ( theo
quy chế ) cho toàn phân xưởng.
- Cán bộ lãnh đạo phân xưởng: Do công ty cử ra có nhiệm vụ chỉ đạo điều
hành và chịu trách nhiệm trước công ty về mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của phân xưởng.
Bộ phận và trực tiếp:
- Công nhân đứng máy: Có nhiệm vụ vận hành máy để sản xuất ra sản
phẩm.
- Tổ nghiền, phân loại, vận chuyển: Vận chuyển phế liệu ,phế phẩm phân
loại và nghiêng để đưa trở lại sản xuất.
Page 17
Bài tập lớn: MÔN HỌC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
- Tổ kho nguyên liệu : Bảo quản, nhập nguyên liệu, cấp phát nguyên liệu
cho các máy.
- Tổ kho thành phẩm và bán thành phẩm và vận chuyển: Vận chuyển các
loại thành phẩm, bán thành phẩm và bảo quản chúng

- Tổ bảo dưỡng khuôn, máy điện: Có nhiệm vụ bảo dưỡng, sửa chữa máy
móc thiết bị, khuôn mẫu đầu hình đảm bảo cho các máy hoạt động liên
tục nhịp nhàng.
- Kỹ thuật viên: Chủ yếu là các kỹ sư cơ khí hóa, điện có nhiệm vụ theo dõi
tình trạng máy móc thiết bị , nguyên vật liệu , đề ra các biện pháp điều
chỉnh, sửa chữa. sửa đổi máy móc. Công nghệ khi cần thiết.
- Toàn bộ số lao động không phải tuyển dụng các năm của dự án mà sẽ sử
dụng hết số lao động hiện đang dôi dư của công ty và số lao động của các
hệ máy cũ đang dần loại bỏ .
Page 18
Bi tp ln: MễN HC QUN TR D N U T
CHNG 2: TNH TON CC CHI PH LI NHUN
I.TNH TON CC KHON CHI PH
1. Chi phớ tin lng v bo him xó hi
a. Lng
Lng ca nhõn viờn trong phõn xng tớnh theo thi gian i vi qun c
v cỏc t trng, th mỏy, cp dng i vi cụng nhõn khỏc n theo sn phm.
- Lng bỡnh quõn ca mt cụng nhõn trc tip sn xut l :
1.800.000 ( ng/ ngi-thỏng)
- Lng ca qun c phõn xng l 3.000.000 ng/ngi-thỏng
- Phú qun c l 2700.000 ng/ ngi-thỏng
- Lng ca th mỏy : 2.500.000 ng/ ngi-thỏng
- Lng cp dng : 2.000.000 ng/ ngi-thỏng
- Th kho kiờm k toỏn vt t 3.000.000 ng/ ngi-thỏng
Chi phí lơng của qu n c phõn xng trong tháng tính theo thời gian có
tính đến kết
qủa SXKD đợc xác định theo công thức:
Lơng theo thời gian giản đơn bao gồm:
+ Lơng tháng: Đã đợc qui định cho từng bậc lơng trong bảng lơng, thờng áp
dụng cho nhân viên làm công việc quản lý hành chính, quản lý kinh tế.

Tiền lơng
tháng
=
Mức lơng tối thiếu
(650.000đ/tháng)
*
Hệ số mức lơng
hiện hởng
+
Phụ cấp
(nếu
có)
+ Lơng ngày: Căn cứ vào số ngày làm việc thực tế trong tháng và mức lơng
của một ngày để tính trả lơng, áp dụng trả lơng cho nhân viên trong thời gian
học tập, hội họp hoặc làm nhiệm vụ khác, ngời lao động theo hợp đồng ngắn
hạn. Mức lơng này bằng mức lơng tháng chia cho 26 ngày hoặc 24 ngày.
Tiền l
ơng
ngày
= Lơng tháng
24 ngày làm việc
Page 19
Bi tp ln: MễN HC QUN TR D N U T
+ Lơng giờ: Căn cứ vào mức lơng ngày chia cho 8 giờ và số giờ làm việc thực
tế, áp dụng để tính đơn giá tiền lơng trả theo sản phẩm.
Tiền l
ơng
giờ
= Lơng ngày
8 giờ làm việc

-Lng ca cụng nhõn trc tip sn sut c xỏc nh theo cụng thc
Lcn
i
= Q
i
.D
g
(ng/ ngi-thỏng)
Q
i
: S sn phm sn xut hon thnh tiờu chun, cht lng
trong thỏng ca ngi cụng nhõn
D
g
: n giỏ lng
BNG TNG HP CHI PH V LNG CA D N
VT : Triu ng
STT Nhu cu
nh
biờn
( ngi)
Lng c bn
triu ng/
ngi - thỏng
Ph cp v cỏc
khon khỏc
(ng/ngi-
thỏng
Tng lng
(ng/ ngi-

thỏng)
1
Cụng nhõn ng
mỏy ca 3 36
650.000 45.000 25.020.000
2
T nghin, phõn
loi, vn chuyn 9
650.000 50.000 6.300.000
3
T kho nguyờn
liu 8
750.000 50.000 6.400.000
4
T kho BTP,TP,
vn chuyn 12
1.000.000 55.000 12.660.000
5
T bo dng
khuụn mỏy 10
1.500.000 55.000 15.550.000
6 K thut viờn 6
1.500.000 100.000 9.600.000
7 Ti v 1
2.500.000 150.000 2.650.000
8
Cỏn b lónh o
phõn xng 2
3.000.000 200.000 6.400.000
Cng 84

84,583
Vy tng tin lng ca cụng ty tớnh trung bỡnh cho 1 nm l:
84,583
ì
12= 1.015 triu ng
b.Bo him xó hi
Page 20
Bài tập lớn: MÔN HỌC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Là khoản tiền mà công ty phải nộp cho công đoàn cấp trên để trả cho cán
bộ công nhân viên khi có ốm đau, tai nạn, nghỉ mất sức, thai sản Theo quy
định thì quỹ này do cơ quan cấp trên quản lý và doanh nghiệp được phân cấp để
chi trả trong một số trường hợp, sau đó quyết toán với cơ quản cấp trên.
Chi phí này được xác định như sau:
R
bhxh
= k
bhxh *
R
L
R
bhxh
: Chi phí BHXH
K
bhxh
: hệ số tính theo BHXH
R
L
: Tổng chi phí tiền lương tháng
k
bhxh

= 19%
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ LƯƠNG VÀ BHXH
ĐVT: Triệu đồng
Danh mục Tính mức TB cho 1 năm
Lao động (người) 84
Tổng sản phẩm (tấn) 9.350
Chi phí cho ống PVC
+ Tiền lương 828
+ Tiền BHXH( 19% Tiền lương) 157,32
Chi phi cho phụ tùng
+ Tiền lương 187
+ Tiền BHXH (19% Tiền lương) 35,53
Cộng
Cộng tiền lương 1.048
Cộng tiền BHXH(19% Tiền
lương)
199,12
Tổng cộng 1.247,12
Page 21
Bài tập lớn: MÔN HỌC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
2. Chi phí nguyên vật liệu chính:
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU
ĐVT: Triệu đồng
Danh mục Tính TB cho 1 năm
Ống PVC
Dự trữ nguyên liệu (tấn / năm) 8.585
Giá nguyên liệu (10
6
đ / tấn) 11,48
Vốn nguyên liệu 98.564,4

Thuế VAT(10%) 9.856,4
Phụ tùng ống PVC
Dự trữ nguyên liệu ( tấn/ năm) 858,5
Giá nguyên liệu (10
6
đ/ tấn) 11,48
Vốn nguyên liệu 9.856,4
Thuế VAT( 10%) 985,6
Tổng vốn nguyên liệu (có thuế
VAT)
119.262,7
Page 22
Bài tập lớn: MÔN HỌC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
3. Chi phí điện, nước
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ ĐIỆN NƯỚC
ĐVT: Triệu đồng
Danh mục Tính TB cho 1 năm
- Điện 2.220,6
Ống PVC 1.496,5
VAT(10%) 149,6
Phụ tùng ống 522,3
VAT(10%) 52,2
- Nước 81,2
Ống PVC 70,3
VAT(10%) 3,52
Phụ tùng ống 7,03
VAT(10%) 0,35
Tổng cộng 2.290,9
4. Chi phí sửa chữa thường xuyên
Được phép tính hàng năm theo tỉ lệ 2 % Nguyên giá tài sản cố định (TSCĐ) có

nhu cầu sửa chữa
+ Nguyên giá TSCĐ (đất đai, nhà xưởng) 3545 triệu đồng chi phí sửa chữa
hàng năm : 3545
×
2% =70,9 triệu đồng và được phân bổ theo tỉ lệ vốn máy
móc thiết bị của từng mặt hàng của dự án
+ Sửa chữa máy móc thiết bị được tính 1% theo giá trị ban đầu của máy móc
thiết bị (riêng năm đầu nên không tinh)
Page 23
Bài tập lớn: MÔN HỌC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SỬA CHỮA THƯỜNG XUYÊN
ĐVT: Triệu đồng
Danh mục Tính trung bình cho 1 năm
Mặt hàng ống PVC
Sửa chữa KTCB 57,3
Sửa chữa MMTB 234,7
Cộng 292
Mặt hàng phụ tùng PVC
Sửa chữa KTCB 13,6
Sửa chữa MMTB 50,2
Cộng 63,8
Tổng cộng 353
5. Chi phí khấu hao
Tổng số vốn cố định: 32.045 triệu đồng
Giả sử đến năm thứ 14 giá trị thanh lý tài sản là 20%
×
VCĐ= 6.409 triệu đồng
Giá trị cần tính khấu hao là: 25.636 triệu đồng
Ta tính khấu hao theo theo phương pháp sau:
1)1(

0
−+
×=
n
KH
r
r
VC
Trong đó:
C
KH:
Chi phí khấu hao hàng năm
V
0
: Giá trị của TSCĐ cần tính khấu hao.V
0
= 25.636 triệu đồng
Page 24
Bài tập lớn: MÔN HỌC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
r: Lãi suất vay, r= 15%/năm
n: Thời hạn kinh doanh. n= 14 năm
Ta có:
1)15,01(
15,0
25.636
14
−+
×=
KH
C

= 632,914 (triệu đồng)
6. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Đối với các khoản mục chi phí phân xưởng và tiền lương, bảo hiểm, bộ phận
quản lý, phục vụ được ghép với phần lương và BHXH chi phí bảo hộ, rẻ tiền
mau hỏng, dụng cụ sản xuất dự kiến lấy 0.33% doanh số bán hàng và phân bổ
theo doanh số bán sản phẩm.
Dự kiến chi phí quản lý doanh nghiệp bằng 1.5% doanh số bán hàng và được
phân bổ theo doanh số bán của từng loại sản phẩm
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ QUẢN LÝ

ĐVT: Triệu đồng
Danh mục Tính trung bình cho 1 năm
Mặt hàng ống PVC
Doanh số bán hàng 142.800
Chi phí QLDN (1.5% ) 2.142
Chi phí sản xuất (0.03%) 42,84
Mặt hàng phụ tùng ống PVC
Doanh số bán 21.250
Chi phí QLDN (1.5% ) 318,75
Chi phí sản xuất (0.03%) 6,375
Tổng cộng 2.509,965
Page 25

×