Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

lập dự án đầu tư mua tàu mới cho cong ty tnhh gemadept hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (386.95 KB, 37 trang )

Bài Tập Lớn Môn Quản Trị Dự Án Đầu Tư
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm qua chủ trương,chính sách của đảng và nhà nước là đa
dạng hóa, đa phương hóa theo hướng mở rộng giao lưu kinh tế, khoa học kỹ
thuật công nghệ, từng bước hòa nhâp nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế
giới. Sự nghiệp đổi mới của đất nước đã đạt được nhiều thành tựu to lớn, nền
kinh tế ngày càng phát triển, nhu cầu của xã hội đối với việc vận tải hàng hóa
trong và ngoài nước ngày càng cấp thiết. Hơn nữa, trong nền cơ chế thị trường
thì sản phẩm vận tải là sự cạnh tranh về chất lượng, giá cả và sự an toàn đối với
hàng hóa của chủ hàng . Xuất phát từ vấn đề nêu trên, việc đầu tư sản xuất sản
phẩm mới đáp ứng nhu càu thị trường là yêu cầu cấp thiết phù hợp với sự phát
triển khoa học kỹ thuật của đất nước trong từng thời kì, góp phần vào sự nghiệp
công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
Tuy nhiên để đầu tư sản xuất sản phẩm mới có hiệu quả cần phải lập dự án
đầu tư có giá trị. Muốn có những dự án có giá trị thì việc tính toán phân tích tinh
khả thi của dự án là một điều quan trọng.Trước một quyết định đầu tư bạn phải
lựa chọn các phương án sử dụng vốn, cân nhắc lợi ích và chi phí của từng dự án
một. Quản trị dự án sẽ cung cấp cho ta những kiến thức cơ bản và cần thiết để
xem xét tinh khả thi cùng với nhừng lợi ích mang lại của dự án.Quản trị dự án
như một bước khởi đầu trang bị cho chúng ta hành trang khi quyết định đầu tư
vào một lĩnh vực nao đó trong thực tế. Nhận thức được tầm quan trọng của việc
lập dự án, em lập dự án: “Lập dự án đầu tư mua tàu mới cho cong ty TNHH
Gemadept Hải Phòng”.
1
SV: Hoàng Thị Đào- KTVTK9
Bi Tp Ln Mụn Qun Tr D n u T
MC LC
CHNG I: C S Lí LU N V D N U T
1.1. Mt s vn lý lun ca d ỏn u t 3
1.1.1 Khỏi nim u t.3
1.1.2 Khỏi nim d ỏn u t..4


1.1.3. c im ca d ỏn u t 5
1.1.4. Vai trũ ca d ỏn u
t 5
1.2. S cn thit phi cú d ỏn u t 6
1.2.1. S cn thit phi tin hnh cỏc hot ng u t theo d ỏn.6
1.2.2. Tm quan trng ca vic qun lý d ỏn 7
1.3.Cỏc thụng s c bn 7
CHNG 2 : PHN TCH CC YU T CA D N U T
2.1. Phõn tớch doanh nghip 9
2.2. Phõn tớch th trng 10
2.3. Phõn tớch tỡnh hỡnh hng húa 10
2.4. Phõn tớch tỡnh hỡnh bn cng. 12
2.4.1. Cảng Sài Gòn 12
2.4.2. Cng Hi Phũng 12
2.5. Phõn tớch cụng ngh,iu kin sn xut 13
CHNG 3 : phân tích các yếu tố Về Dự áN ĐầU TƯ
3.1 Tớnh toỏn cỏc chi phớ sn xut 16
3.1.1. Xỏc nh thi gian chuyn i 16
3.1.2. Tính chi phí chuyến đi . 17
3.1.3.Doanh thu của tàu trong một năm . 31
3.1.4.Li nhun ca tu trong mt nm 31
SV: Hong Th o- KTVTK9
2
Bi Tp Ln Mụn Qun Tr D n u T
3.2. Tính chỉ tiêu NPV, IRR . 31
3.2.1.Bảng dòng tiền tệ thuần hàng năm NCF .31
3.2.2. Diễn giải và tính chỉ tiêu NPV, IRR . 32
3.2.3. Tính NPV 33
3.2.4. Tính tỷ suất nội hoàn IRR .34
KT LUN

CHNG I: C S Lí LU N V D N U T
SV: Hong Th o- KTVTK9
3
Bài Tập Lớn Môn Quản Trị Dự Án Đầu Tư
1.1. Một số vấn đề lý luận của dự án đầu tư
1.1.1 Khái niệm đầu tư
Đầu tư là quá trình chủ đầu tư bỏ vốn vào phục vụ sản xuất bằng cách đầu
tư vào máy móc, thiết bị, tài sản nhằm duy trì sản xuất giản đơn và tái sản xuất
mở rộng của các cơ sở vật chất kỹ thuật tại các doanh nghiệp, các đơn vị kinh tế,
của địa phương, của ngành góp phần xây dựng cơ sở vật chất của nền kinh tế
quốc dân.
Theo khoản 1 điều 3 Luật đầu tư: “Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng
các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành lên tài sản, tiến hành các
hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật”.
Như vậy, đầu tư là sự bỏ ra một lượng vốn để tạo ra một tài sản để tài sản
này có thể tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất nối tiếp nhau để đạt được mục
đích của người bỏ vốn. Nói cách khác, đấu tư là hoạt động bỏ vốn dài hạn vào
kinh doanh nhằm mục đích sinh lời trong tương lai.
Một hoạt động đầu tư phải đảm bảo thỏa mãn 3 điều kiện sau:
+ Lượng vốn bỏ ra đầu tư phải đủ lớn.
+ Thời gian khai thác kết quả đầu tư tương đối dài (>1 năm).
+ Hoạt động đầu tư đem lại lợi ích cho chủ đầu tư.
Theo khoản 7 điều 3 Luật đầu tư: “Hoạt động đầu tư là hoạt động của nhà
đầu tư trong quá trình đầu tư, bao gồm các hoạt động chuẩn bị đầu tư, thực hiện
đầu tư và quản lý dự án đầu tư.
Như vậy về bản chất, hoạt động đầu tư là quá trình thực hiện sự chuyển hóa
vốn bằng tiền thành vốn bằng hiện vật để tạo nên những tyếu tố cơ bản của sản
xuất kinh doanh. Do đó đối với nền kinh tế, hoạt động đầu tư là một lĩnh vực
hoạt động nhằm tạo ra và duy trì sự hoạt động các cơ sở vật chất kỹ thuật của
nền kinh tế. Đối với chủ đầu tư, hoạt động đầu tư là một biện pháp trong hoạt

động sản xuất kinh doanh nhằm tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật mới, duy trì
hoạt động của cơ sở vật chất hiện có và điều kiện phát triển sản xuất kinh doanh.
Những lợi ích mà hoạt động đầu tư đem lại là:
+ Lợi ích về kinh tế - tài chính.
SV: Hoàng Thị Đào- KTVTK9
4
Bài Tập Lớn Môn Quản Trị Dự Án Đầu Tư
+ Lợi ích chính trị xã hội.
Nếu là tư nhân hoặc các tổ chức kinh doanh, mục đích chủ yếu là lợi ích
kinh tế. Nếu là Nhà nước, mục đích chủ yếu là lợi ích xã hộikết quả nhất định
trong tương lai mà các kết quả thu về trong tương lai phải lớn hơn các nguồn lực
đã bỏ ra để thu về các kết quả đó.
Các nguồn lực hy sinh bao gồm: tiền, tài nguyên, nguồn lực con người.
Các kết quả thu được trong tương lai bao gồm:
Sự tăng lên về tài chính
Sự tăng thêm về tài sản, vật chất
Sự tăng thêm về tài sản trí tuệ cùng với đó là sự tăng them về nguồn nhân
lực có đủ sức lực để làm việc với năng suất, chất lượng cao.
Trong các kết quả trên: tài sản vật chất, trí tuệ, nhân lực được tăng thêm có
vai trò quan trọng ở mọi lúc, mọi nơi đối với người bỏ vốn cũng như toàn bộ nền
kinh tế.
Mục tiêu của mọi công cuộc đầu tư là phải đạt kết quả lớn hơn sự hy sinh
mà người đầu tư phải gánh chịu khi thực hiện nó. Do đó đối với từng cá nhân,
từng doanh nghiệp, nhà đầu tư là sự quyết định sự ra đời, tồn tại, tiếp tục phát
triển mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đối với nền kinh tế, đầu tư là yếu tố
quyết định sự phát triển nền sản xuất xã hội, là chìa khóa của sự tăng trưởng.
1.1.2 Khái niệm dự án đầu tư
Về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một tập hồ sơ dự án đầu tư trình bày một
cách chi tiết có hệ thống các họat động chi phí theo kế hoạch nhằm đạt được kết
quả và thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai.

Theo góc độ quản lý: Dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử dụng
vốn, vật tư, lao động để tạo ra kết quả tài chính, kinh tế xã hội trong một thời
gian dài.
Theo góc độ kế hoạch: Dự án đầu tư là một công cụ thể hiện kế hoạch chi
tiết một công cuộc đầu tư cho sản xuất kinh doanh, làm tiền đề cho quyết định
đầu tư và tài trợ.
Về mặt nội dung: Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có lien quan
SV: Hoàng Thị Đào- KTVTK9
5
Bài Tập Lớn Môn Quản Trị Dự Án Đầu Tư
với nhau được kế hoạch hóa nhằm đạt mục tiêu bằng việc tạo ra kết quả cụ thể
trong một thời gian nhất định.
1.1.3. Đặc điểm của dự án đầu tư
Một dự án kinh doanh không chỉ đơn thuần là một ý tưởng mà nó hoàn toàn
thể hiện tính cụ thể với một mục tiêu xác định nhằm đáp ứng nhu cầu nhất định.
Dự án kinh doanh không phải là những nghiên cứu trừu tượng hay ứng dụng mà
nó phải cáu trúc lên một thực thể mới mà thực thể mới này trước đây chưa có
hoặc không sao chép một nguyên bản những cái đã có.
Dự án khác với dự báo ở chỗ: Người làm công tác dự báo không có ý định
can thiệp vào các yếu tố xảy ra. Đối với dự án đòi hỏi phải có sự tác động tích
cực của bên tham gia. Dự án được xác định trên cơ sở dự báo kế hoạch. Hoạt
động dự án là hoạt động trong tương lai và theo thời gian có nhiều yếu tố xảy ra
không xét đến hoặc xét đến chưa đầy đủ, và vì vậy tất cả các dự án đều ở trạng
thái không ổn định vầ đều có thể gặp rủi ro.
Góp phần thực hiện mục tiêu kinh tế xã hội của Nhà nước, đóng góp vào
tổng sản phẩm xã hội, vào mức tăng trưởng của nền kinh tế.
Do mở rộng các hoạt động kinh doanh mới nên tạo ra nhiều việc làm mới,
thu hút nhiều lao động, giảm tỉ lệ thất nghiệp, góp phần đảm bảo an ninh xã hội.
Công cụ để thực hiện mục tiêu phân phối qua những tác động của dự án
đến quá trình điều tiết thu nhập theo nhóm dân cư và khu vực.

Có những tác dụng tích cực tới môi trường, đó là nó tạo ra môi trường năng
động, đẩy mạnh giao lưu kinh tế giữa các vùng, các địa phương.
Góp phần thực hiện những mục tiêu khác của nền kinh tế như việc hình
thành, củng cố, nâng cấp kết cấu cơ sở hạ tầng làm thay đổi cơ cấu kinh tế theo
hướng tích cực.
1.1.4. Vai trò của dự án đầu tư
Góp phần thực hiện mục tiêu kinh tế xã hội của Nhà nước, đóng góp vào
tổng sản phẩm xã hội, vào mức tăng trưởng của nền kinh tế.Do mở rộng các
hoạt động kinh doanh mới nên tạo ra nhiều việc làm mới, thu hút nhiều lao
SV: Hoàng Thị Đào- KTVTK9
6
Bài Tập Lớn Môn Quản Trị Dự Án Đầu Tư
động, giảm tỉ lệ thất nghiệp, góp phần đảm bảo an ninh xã hội.Công cụ để thực
hiện mục tiêu phân phối qua những tác động của dự án đến quá trình điều tiết
thu nhập theo nhóm dân cư và khu vực.
Có những tác dụng tích cực tới môi trường, đó là nó tạo ra môi trường
năng động, đẩy mạnh giao lưu kinh tế giữa các vùng, các địa phương.
Góp phần thực hiện những mục tiêu khác của nền kinh tế như việc hình
thành, củng cố, nâng cấp kết cấu cơ sở hạ tầng làm thay đổi cơ cấu kinh tế theo
hướng tích cực.
1.2. Sự cần thiết phải có dự án đầu tư
1.2.1. Sự cần thiết phải tiến hành các hoạt động đầu tư theo dự án
- Hoạt động đầu tư vốn (hay gọi tắt là đầu tư) là quá trình sử dụng vốn
đầu tư nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các cơ sở vật chất kỹ
thuật của nền kinh tế nói chung, của địa phương, của ngành, của các cơ sử sản
xuất kinh doanh, dịch vụ nói riêng.
Do hoạt động đầu tư vốn có những đặc điểm sau đây do vậy sự cần
thiết phải tiến hành hoạt động đầu tư theo dự án:
Thời gian kể từ khi bắt đầu tiến hành một công cuộc đầu tư đến khi thành
quả của cuộc đầu tư phát huy tác dụng đem lại lợi ích kinh tế- xã hội phỉa kéo

dài ttrong nhiều năm.
Số tiền cần chi cho một công việc đầu tư là khá lớn và phải nằm khê đọng
không vận động trong quá trình thực hiện đầu tư.
Các thành quả của quá trình thực hiện đầu tư:
Các thành quả của quá trình thực hiện đầu tư do những đặc điểm trêm, do
đó phải được sử dụng trong nhiều năm đủ để các lợi íc thu được tương ứng hoặc
lớn hơn chi phí bỏ ra trong quá trình đầu tư, như vậy công cuộc đầu tư mới được
coi là hiệu quả.
Các thành quả của quá trình thực hiện đầu tư là các công trình xây dựng
hoặc các vật kiến trúc như công ty, hầm mỏ, các công trình thủy điện… sẽ tiến
hành hoạt động của mình ngay tại nơi nó tạp ra. Do đó để đảm bảo cho mọi công
SV: Hoàng Thị Đào- KTVTK9
7
Bài Tập Lớn Môn Quản Trị Dự Án Đầu Tư
việc được tiến hành thuận lợi, đạt được mục tiêu mong muốn, đem lại hiệu quả
kinh tế xã hội cao thì trước khi bỏ vốn phải làm tốt công tác chuẩn bị tức là phải
xem xét tính toán toàn diện các khía cạnh về kinh tế, kỹ thuật, điều kiện tự
nhiên, môi trường xã hội và pháp lý có lien quan đến quá trình thực hiện đầu tư
và vận hình các kết quả đầu tư. Nếu dự ánđược soạn thảo tốt là tiền đề cho việc
thực nghiệm công cuộc đầu tư đạt hiệu quả kinh tế xã hội mong muốn.
1.2.2. Tầm quan trọng của việc quản lý dự án
Do tầm quan trọng của hoạt động đầu tư, do đặc điểm về sự phức tạp về
mặt kĩ thuật, hậu quả và hiệu quả của tài chính kinh tế xã hội của hoạt động đầu
tư đòi hỏi để tiến hành một công cuộc đầu tư phải có sự chuẩn bị cẩn thận
nghiêm túc. Sự chuẩn bị này được thể hiện ở việc lập dự án đầu tư.
Để quá trình soạn thảo các dự án đầu tư được tiến hành nghiêm túc, dự
án được lập có chất lượng tốt, quá trình thực hiện dự án phải đạt hiệu quả kinh tế
xã hội cao, đòi hỏi phải làm tốt công tác tổ chức phân công, phận nhiệm giữa
các bộ phận có liên quan giám sát điều phối việc thực hiện dự án. Tất cả những
vấn đề này thuộc về chức năng quản lý dự án, muốn đạt được mục tiêu của dự

án thì phải quản lý tốt các quá trình của chu kỳ dự án đầu tư tức là soạn thảo ra
các chỉ tiêu trong dự án và các bước công việc phải làm trong dự án, có như vậy
công việc đầu tư mới có hiệu quả. Có thể nói quản lý dự án chính là điều kiện đủ
để thực hiện đúng dự án tạo ra các sản phẩm, kết quả có chất lượng cao.
Việc lập dự án mua tàu là để phục vụ nhu cầu của thị trường trong nước
và quốc tế từ đó thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế của công ty và của ngành, từ đó
sẽ giúp công ty giảm được những chi phí sẽ phỉ bỏ ra và kết quả sau này thu
được từ dự án và điều quan trọng nhất là phát triển sản xuất mở rộng quy mô
giải quyết được việc làm cho người công nhân và cuối cùng là biết được khả
năng sinh lời của dự án
1.3. Các thông số cơ bản
2. Chủ đầu
- Công ty TNHH Gemadept Hải phòng
SV: Hoàng Thị Đào- KTVTK9
8
Bi Tp Ln Mụn Qun Tr D n u T
- a ch tr s chớnh: 201 Ngụ Quyn, P. Mỏy Chai, Q.ngụ Quyn,
TP.hi Phũng
- Vn iu l: 500.000.000.000 ng
2. í tng u t
Mua tu mi vn chuyn hng húa trờn tuyn Hi Phũng- Si Gũn
3.Cỏc thụng s
STT Các đặc trng Đơn vị
Cherry
1 Loại tàu
Tu hng khụ
2 Năm đóng 1984
3 Nơi đóng
Nht
4 Trọng tải toàn bộ(DWT) (T) 24800

5 Trọng tải thực chở(Dt) (T) 22320
6 Dt TEU 894
7
Cụng sut mỏy
kW 5.957
8 GRT RT 15120
9 NRT RT 8699
10
Tốc độ tàu V
c.h
HL/h 14
11
V
k.h
HL/h 15
12
W
b
m
3
24.945
13
W
r m
3
23.454
14 L
m 152.600
15 B
m 24.030

16 H
m 13.200
17 T
m 9.710
18 Mc tiờu hao nhiờn liu
T 20.5TFO/ngày
2.2TsDO/ngày
19
Giỏ u t t u
150
T
CHNG 2 : PHN TCH CC YU T CA D
N U T
2.1. Phõn tớch doanh nghip
Tờn cụng ty: Cụng Ty TNHH Gemadept Hi Phũng
Vn iu l: 500.000.000.000 ng
Cụng ty Gemadept tin thõn l mt doanh nghip nh nc thnh lp nm
SV: Hong Th o- KTVTK9
9
Bi Tp Ln Mụn Qun Tr D n u T
1990. Cựng vi chớnh sỏch i mi kinh t, nm 1993 Gemadept tr thnh mt
trong ba cụng ty u tiờn c c phn húa v hin nay ang c niờm yt trờn
th trng chng khoỏn Vit Nam.
Gemadept ó phỏt trin nhanh, mnh, bn vng v ó tr thnh mt trong
nhng doanh nghip hng u trong ngnh hng hi Vit Nam. Hot ng sn
xut kinh doanh ca cụng ty bao gm:
Khai thỏc cng
Vn ti container chuyờn tuyn
i lý hng hi, giao nhn
Logistics

Vn chuyn hng cụng trỡnh
Kinh doanh bt ng sn, khu cụng nghip
u t ti chớnh
Gemadept ang phỏt trin thnh mt tp on a ngnh ngh. Vi qui mụ
24 cụng ty con, cụng ty liờn kt, tr s chớnh ti thnh ph H Chớ Minh, mng
li tri rng ti cỏc cng chớnh, thnh ph ln ca Vit nam v mt s quc
gia lõn cn, Gemadept ang ngy cng khng nh vai trũ quan trng ca mỡnh
trong nn kinh t Vit nam.
Cụng ty ó t c chng ch qun lý cht lng theo tiờu chun ISO
9001:2000. Cam kt v cht lng ca cụng ty th hin vic khụng ngng
nõng cao cht lng dch v ti mi cp, mi phũng ban trong cụng ty. ỏp
ng tc tng trng nhanh v bn vng, cụng ty ó v ang u t o to
i ng lónh o v nhõn viờn cng nh thng xuyờn r soỏt ci tin qui trỡnh
hot ng nõng cao nng sut v hiu qu lm vic.
2.2. Phõn tớch th trng
-Thị trờng là nhân tố quyết định việc lựa chọn mục tiêu và quy mô dự án.
Mục đích nghiên cứu thị trờng nhằm xác định các vấn đề:
SV: Hong Th o- KTVTK9
10
Bi Tp Ln Mụn Qun Tr D n u T
- Thị trờng cung cầu sản phẩm hoặc dịch vụ hiện tại của dự án, tiểm
năng phát triển của thị trờng này trong tơng lai.
- Đánh giá mức độ cạnh tranh, khả năng chiếm lĩnh thị trờng của sản
phẩm so với các sản phẩm cùng loại có sẵn hoặc các sản phẩm ra đời sau nay.
- Các chính sách tiếp thị và phân phối cần thiết để có thể giúp việc tiêu
thụ sản phẩm của dự án
- Ước tính giá bán và chất lợng sản phẩm(Có so sánh với các sản phẩm
cùng loại có sẵn và các sản phẩm có thể ra đời sau này).
- Dự kiến thị trờng thay thế khi cần thiết.
Việc nghiên cứu thị trờng cần thông tin, tài liệu về tình hình quá khứ, hiện

tại, tơng lai của xã hội. Trờng hợp thiếu thông tin hoặc thông tin không đủ độ tin
cậy, tuỳ thuộc vào mức độ mà có thể sử dụng các phơng pháp khác nhau để dự
đoán nh ngoại suy từ các trờng hợp tơng tự, từ tình hình của qúa khứ, sử dụng
các thông tin gián tiếp có liên quan, tổ chức điều tra phỏng vấn hoặc khảo sát.
Nhiều trờng hợp việc nghiên cứu thị trờng còn đòi hỏi có các chuyên gia
có kiến thức về sản phẩm của dự án, về những sản phẩm có thể thay thế, về
quy luật và cơ chế hoạt động của thị trờng, pháp luật, thơng mại, chính trị, xã
hội . để có thể lựa chọn phân tích và rút ra đ ợc kết luận cụ thể, xác đáng.
2.3. Phõn tớch tỡnh hỡnh hng húa
Xi măng là loại vật liệu rất háo nớc nên cần có chế độ bảo quản đúng quy
định cụ thể nh sau:
- Trên phơng tiện vận chuyển sàn khô, có bạt che ma.
- Kho chứa phải khô, sạch, có tờng bao và mái che.
- Các bao xi măng phải kê trên nền cao hoặc đặt trên Balette cách mặt đất
ít nhất 30cm và xếp cách tờng ít nhất 20 cm.Mi chng khụng quỏ 10
bao,riờng theo tng lụ. ng thi tuõn th theo nguyờn tc :Lụ no nhp
trc thỡ dựng trc.
- Xi mng s gim cng sau mt thi gian bo qun.Vỡ vy xi mng
pooclng ch c bo qun trong thi gian 60 ngy k t ngy sn xut,sau
thi gian trờn cng s suy gim dn.
- Xi mng cú cng mn cng cao cng d vún cc,ngi ta thng
SV: Hong Th o- KTVTK9
11
Bi Tp Ln Mụn Qun Tr D n u T
gi
l cht giú xy ra nhanh hn so vi cỏc loi xi mng cú cng
thp,nờn
vic bo qun cng phi c tuõn th nghiờm ngt.Nhỡn trờn v
bao,ngoi nhón hiu,ch tiờu chỏt lng xi mng theo tiờu chun,tờn cụng
ty,cũn cú s lụ sn xut. Khi bờ-tụng, ngoi cỏc yờu cu v t l thnh phn,

cht lng vt liu, k thut thi cụng thỡ khõu bo dng sau thi cụng l vụ
cựng quan trng.Nu bo dng khụng tt s lm bờ-tụng gim cht lng,
xut hin vt r, chúng b nt, nht l bờ-tụng mỏi.
Tm quan trng ca giai on bo dng: Bờ-tụng ch t cht lng tt
khi nú c bo qun trong mụi trng m v khụng cú s va chm.Vỡ vy
sau khi , bờ-tụng phi c gi m cng lõu cng tt . Trong mụi trng
quỏ khụ, nc trong bờ- tụng bc hi nhanh d lm cho bờ-tụng b nt n.
nhit cng cao, tc ụng kt ca bờ-tụng cng nhanh. Vỡ vy, nu cú
iu kin bo dng bờ- tụng bng nc núng s lm cho tc ụng cng
ca bờ-tụng nhanh hn.
*Tính chất của xi măng:
- Xi măng thuộc loại hàng nặng có tỷ khối thờng từ 1,05-1,2 m3/T
- Tính bay bụi và bụi của xi măng gây ô nhiễm với ngời và môi trờng
xung quanh
- Tác dụng với gió và không khí làm cho cờng độ chịu lực giảm:
+ Nếu để xi măng3 tháng cờng độ chịu lực giảm 20%
+ Nếu để xi măng 6 tháng cờng độ chịu lực giảm 30%
+ Nếu để xi mănng 12 tháng cờng độ chịu lực giảm 60%
- Tính kị nớc: Xi măng tạo thành chất keo khi gặp nớc và nó diễn ra quá
trình thuỷ phân, sinh nhiệt và đông cứng
- Nó tác dụng với các chất khác:
+ Khi gặp amôniăc thì xi măng đông kết rất nhanh
+ Chỉ cần 0,001% đờng thì xi măng sẽ không đông kết
* Yêu cầu vận chuyển, bảo quản, xếp dỡ và giao nhận:
- Tuyệt đối không nhận vận chuyển xi măng cha nguội (to>65oC), chỉ
SV: Hong Th o- KTVTK9
12
Bi Tp Ln Mụn Qun Tr D n u T
nhận vận chuyển loại xi măng có nhiệt độ dới 40oC
- Trời ma không xếp dỡ xi măng. Phơng tiện xếp dỡ phải khô, sạch,phải

có đệm lót cách li với sàn tầu, với nguồn nhiệt. Hầm tầu phải có nắp đậy, vải
bạt cách li với gió và không khí
* Các loại xi măng:
- Xi măng pooclăng (silicat)
+ Loại đông kết nhanh : mac200, 250, 300, 400, 500, 600
+ Loại kị nớc : mac300, 400, 500, 600
+ Loại hoá rắn nhanh : mac300
+ Loại ximăng trát
* Thành phần ximăng pooclăng : 62% CaO; 22% SiO2; 7,5% Al2O3;
2,5% Fe2O3; 2,5% MgO; 1,5% SO3
- Xi măng Oxit nhôm:
+ Xi măng Oxit nhôm : mac300, 400, 500, 600
+ Xi măng thạch cao : mac 300, 400, 500, 600
Xi măng oxit nhôm hoá rắn nhanh hơn nhiều so với silicat và nó chống lại
sự tác dụng của nơớc biển nhiều hơn. Thành phần của xi măng oxit
nhôm :
40% CaO; 50% Al2O3; 10% SiO2
- Xi măng chịu axit: chịu đợc tác dụng của tất cả các loại axit trừ HCl,
thành phần của loại xi măng này là hỗn hợp các thạch anh tán mịn với chất có
Silicat dioxit hoạt động.
2.4. Phõn tớch tỡnh hỡnh bn cng.
2.4.1. Cảng Sài Gòn :
a. Điều kiện tự nhiên
Cảng Sài Gòn năm ở hữu ngạn sông Sài Gòn, có vĩ độ 10
o
48 Bắc và
106
o
42 kinh độ Đông .
Cảng nằm trên một phạm vi dọc bờ dài hơn 2 km cách bờ biển 46 hảilý.

Khu vực Sài Gòn có chế độ bán nhật triều, biên độ dao động của
mực nớc triều lớn nhất là 3,98 mét, lu tốc dòng chảy là 1 mét/giây.
SV: Hong Th o- KTVTK9
13
Bi Tp Ln Mụn Qun Tr D n u T
Từ cảng Sài Gòn đi ta biển có 2 đờng sông :
- Theo sông Sài Gòn ra vịnh Gành Ráy qua sông Lòng Tảo, sông Nhà Bè
và sông Sài Gòn. Những tàu có mớn nớc khoảng 9,0 mét và chiều dài khoảng
210 mét đi lại dễ dàng theo đờng này .
- Theo sông Soài Rạp, đờng này dài hơn 10 hảilý và tầu phải có mớn nớc
không quá 6,5 mét.
b. Cầu tầu và kho bãi:
Khu Nhà Rồng có 3 bến với tổng chiều dài 39 mét.
Khu Khánh Hội gồm 11 bến từ kho Ko đến K
10
với tổng chiều dài 1264
mét. Về kho bãi khu Khánh Hội có 18 kho với tổng diện tích 45396 m2 và
diện tích bãi 15781 m2.
Khu Nhà Rồng có diện tích kho 7225 m2 và 3500 m2 bãi. Tải trọng của
kho thấp , thờng bằng 2 tân/m2 . Các bãi chứa thờng nằm sau kho , phổ biến là
các bãi xen kẽ, ít có bãi liên hoàn.
Ngoài hệ thống bến còn có hệ thống phao neo tàu gồm 6 phao ở hữu
ngạn sông Sài Gòn và 26 phao ở tả ngạn sông Sài Gòn. Cách 10 hảilý về hạ l u
cảng Sài Gòn có 12 phao neo dành cho tầu chở hàng dễ cháy, dễ nổ.
2.4.2. Cng Hi Phũng
Cng Hi Phũng nm hu ngn sụng Ca Cm, v 20
0
52
'
Bc v

kinh 106
0
41
'
ụng. Cng Hi Phũng l cng ln nht min Bc. Nú c ni
lin vi bin bng sụng Cm, tip giỏp vi cỏc tnh Thỏi Bỡnh, Hi Dng, Qung
Ninh. Vi v trớ ny cng Hi Phũng cú rt nhiu thun li cho vic xut nhp hng
húa qua cng.
Cng Hi Phũng nm trong vựng khớ hu nhit i giú mựa, mựa hố thng
cú ma to, lng ma trung bỡnh hng nm t 1800 mm n 2000 mm. Cng
chu 2 mựa giú rừ rt: t thỏng 10 n thỏng 3 nm sau l giú Bc, ụng Bc,
t thỏng 4 n thỏng 9 l giú Nam, ụng Nam v thng cú bóo. Vo nhng
ngy ny cng thng phi ngng hot ng lm nh hng ti thi gian xp
d cng nh kh nng thụng qua ca cng.
SV: Hong Th o- KTVTK9
14
Bi Tp Ln Mụn Qun Tr D n u T
Ch thy triu l nht triu, biờn dao ng t 2,5 m ti 4,5 m. Cng
Hi Phũng cỏch phao s "0" khong 20 hi lý, t phao s "0" vo cng phi qua
lung Nam Triu, kờnh o ỡnh V ri vo sụng Ca Cm. Mn nc ln
nht cho phộp tu ra vo cng l 8,5 m. Cng ch tip nhn c tu cú trng ti
ln nht l 10.000 DWT vo cu tu, 40.000 DWT khu vc chuyn ti.
cng Chớnh cú 11 cu tu vi di 1.713 m xp d cho tu bỏch húa
vi cỏc loi hng bao, hng ri, hng container.
Tng din tớch kho 670.000 m
2
, trong ú bói container 10.000 TEUs.
2.5. Phõn tớch cụng ngh,iu kin sn xut
Để cùng sản xuất ra một loại sản phẩm có thể sử dụng nhiều loại công
nghệ và phơng pháp sản xuất khác nhau. Tuỳ mỗi loại công nghệ, phơng pháp

sản xuất cho phép sản xuất ra sản phẩm cùng loại, nhng có đặc tính, chất lợng
và chi phí sản xuất khác nhau. Do đó, phải xem xét, lựa chọn phơng án thích
hợp nhất đối với loại sản phẩm dự định sản xuất, phù hợp với điều kiện kinh tế,
tái chính, tổ chức, quản lý của từng đơn vị.
Lựa chọn công nghệ và phơng pháp sản xuất
Để lựa chọn công nghệ và phơng pháp sản xuất phù hợp cần xem xét các
vấn đề sau đây:
Công nghệ và phơng pháp sản xuất đang đợc áp dụng trên thế giới.
Khả năng về vốn và lao động. Nếu thiếu vốn thừa lao động có thể chọn
công nghệ kém hiện đại,rẻ tiền, sử dụng nhiều lao động và ngợc lại.
Xu hớng lâu dài của công nghệ để đảm bảo tránh lạc hậu hoặc những trở ngại
trong việc sử dụng công nghệ nh khan hiếm về nguyên vật liệu, năng lợng
Khả năng vận hành và quản lý công nghệ có hiệu quả. Trình độ tay nghề
của ngời lao động nói chung.
Nội dung chuyển giao công nghệ, phơng thức thanh toán, điều kiện tiếp
nhận và sự trở giúp của nớc bán công nghệ.
Điều kiện về kết cấu hạ tầng, điều kiện phát triển kinh tế xã hội của
địa phơng có thích hợp với công nghệ dự kiến lựa chọn hay không.
Những vấn đề môi trờng sinh thái liên quan đến công nghệ, khả năng
gây ô nhiễm.
SV: Hong Th o- KTVTK9
15
Bi Tp Ln Mụn Qun Tr D n u T
Các giải pháp chống ô nhiễm, bảo vệ môi trờng sinh thái, điều kiện và
chi phí thực hiện.
Máy móc thiết bị
Tuỳ thuộc vào công nghệ và phơng pháp sản suất mà lựa chọn máy móc
thiết bị thích hợp:
Các phơng án máy móc thiết bị căn cứ vào trình độ tiến bộ kỹ thuật, chất
lợng, giá cả, phù hợp với khả năng vận hành, sửa chữa, bảo dỡng

Danh mục các thiết bị sản xuất chính,phụ, hỗ trợ, các phơng tiện khác,
phụ tùng thay thế
Tính năng, thông số kỹ thuật, các điều kiện bảo dỡng, sửa chữa, thay thế,
điều khiển lắp đặt thiết bị, vận hành, đào tạo công nhân kỹ thuật.
Tổng chi phí mua sắm thiết bị, chi phí lắp đặt và chi phí tự bảo dỡng.
SV: Hong Th o- KTVTK9
16
Bài Tập Lớn Môn Quản Trị Dự Án Đầu Tư
Theo số liệu bài cho ta có:
Loại hàng vận chuyển: xi măng
Nhu cầu vận chuyển: 20.000 tấn
Tuyến đường vận chuyển: Hải Phòng - Sài Gòn
Khoảng cách vận chuyển: 796 hải lí
Từ đó ta có sơ đồ công nghệ
Hải Phòng Sài Gòn

L=796 Hl
SV: Hoàng Thị Đào- KTVTK9
17
Bi Tp Ln Mụn Qun Tr D n u T
CHNG 3 : phân tích các yếu tố Về Dự áN ĐầU TƯ
3.1 Tớnh toỏn cỏc chi phớ sn xut
3.1.1. Xỏc nh thi gian chuyn i.
Thời gian chuyến đi của tàu đợc tính theo công thức:
T
ch
= T
c
+ T
XD

+T
f
(ngày)
+ Tc: Thời gian chạy của tàu
Tc =
.
2
.
Lc h
Vc h

(ngày)
Với :
L
c.h
là khoảng cách chạy tàu có hàng (hải lí, km)
V
c.h
là vận tốc tàu chạy có hàng (hải lí, km/ngày)
Theo công thức trên ta tính đợc thời gian tàu chạy là:
Bng 1
Tàu
Lc.h
(Hải lí)
Vc.h
(hlí/ng)
Tc.h
(Ngày)
Tc
(Ngày)

Cherry
796 336 2.37 4.74
+ T
XD
là thời gian xếp, dỡ ở cảng đi, cảng đến.
T
XD
= T
X
+T
D
=
Qx Qd
Mx Md
+
(ngày)
Q
X
, Q
D
: khối lợng xếp dỡ tại cảng đi, cảng đến (T)
M
X
, M
D
là mức xếp dỡ ở các cảng
Theo số liệu đã cho ta tính đợc thời gian xếp dỡ theo bảng sau:
Bng 2
Tàu
Q

X
(T)
M
X
(T/ngày)
T
X
(Ngày)
Q
D
(T)
M
D
(T/ngày)
T
D
(Ngày)
T
XD
(Ngày)
Cherry
20.000 2.000 10 2.000 2.000 10 20
SV: Hong Th o- KTVTK9
18
Bi Tp Ln Mụn Qun Tr D n u T
+ T
f
: thời gian phụ tại cảng gồm: thời gian chờ hoa tiêu,lai dắt, thủy triều,
làm thủ tục giấy tờ khi tàu ra vào cảng,lấy nhiên liệu cung ứng phẩm,thời gian
chờ hợp đồng .

T
CHĐ:
thời gian tàu chờ hợp đồng( ngày).
T
TQ
: Thời gian tàu đỗ ở cảng không làm hàng theo tập quán.,dựa vào
điều khoản xếp dỡ và tập quán địa phơng.
Ta tính đợc thời gian chuyến đi của các tàu T
ch
Bng 3
Tàu
T
c
(Ngày)
T
XD
(Ngày)
T
f
(Ngày)
T
ch
(Ngày)
Cherry
4.74 20 1 25.74
Số chuyến đi trung bình của tàu trong năm:
ch
KT
T
T

=
74.25
320
=12(chuyến)
3.1.2. Tính chi phí chuyến đi.
1, Chi phí khấu hao
Khấu hao cơ bản :là vốn tích lũy của doanh nghiệp dùng để bù đắp giá
trị tài sản cố định bị hao mòn nhằm tái sản xuất giản đơn.
Chi phí khấu hao cơ bản phân bổ cho một chuyến đi của tàu vận tải biển
đợc xác định theo công thức :
R
khcb
= 12
.
.
Kkhcb Kt
Tch
Tkt
(đ/nm)
Trong đó:K
khcb
: tỷ lệ khấu hao cơ bản của năm kế hoạch (8%)
K
t
: giá trị tính khấu hao của tàu.
T
kt
: thời gian khai thác của tàu trong năm .
Tkt = Tcl - Tsc -Ttt (ngày)
Tcl: số ngày của năm công lịch. Tcl = 365 (ngày).

Tsc: Thời gian sửa chữa của tàu trong năm. Chọn Tsc = 40 (ngày).
SV: Hong Th o- KTVTK9
19
Bi Tp Ln Mụn Qun Tr D n u T
Ttt: Thời gian nghỉ do thời tiết. ChọnTtt = 5 (ngày) .
Kế hoạch, thời gian này phụ thuộc vào kế hoạch sửa chữa tàu của công ty.
=> T
kt
= 320 ngày.

2. Khấu hao s ả chữa lớn . Trong quá trình sử dụng ,tàu bị h hỏng, cần phải
đợc sửa chữa. Chi phí cho sửa chữa lớn (đại tu hay trùng tu) gọi là khấu hao
sửa chữa lớn. Đợc xác định theo công thức:
Rscl = 12
.
.
Kscl Kt
Tch
Tkt
(đ/nm)
K
scl
là tỉ lệ khấu hao sửa chữa hàng năm do nhà nớc hoặc công ty hoạch
định. (7%).
Bảng4 .Khấu hao cơ bản, khấu hao sửa chữa lớn.
Tàu
K
t
(10
6

đ)
K
khcb
K
scl
T
kt
(ngày)
T
ch
(ngày)
R
khcb
(10
6
đ/nm)
R
scl
(10
6
đ/nm)
Cherry
150.000 0,08 0,07 320 25,74 11.583 10.135
3. Chi phí sửa chữa th ờng xuyên :
Sửa chữa thờng xuyên là việc duy trì tình trạng kĩ thuật của tàu ở trạng
thái bình thờng để đảm bảo kinh doanh đợc. Sửa chữa thờng xuyên đợc lặp đi
lặp lại và tiến hành hàng năm. Chi phí sửa chữa thờng xuyên trong năm khai
thác đợc lập theo dự tính kế hoạch, tính theo nguyên tắc dự toán theo giá trị
thc (/nm)
TX t

TX VT
KT
k k
R T
T
ì
= ì
(/nm)
k
TX
: hệ số tính đến sửa chữa thờng xuyên, (k
TX
= 4%).
4. Chi phí vật liệu, vật rẻ mau hỏng:
Trong quá trình khai thác các dụng cụ, vật liệu bị hao mòn, h hỏng,
hàng năm phải mua sắm để trang bị cho tàu hoạt động bình thờng. Các loại vật
liệu, vật rẻ mau hỏng bao gồm: sơn, dây neo, vải bạt, Chi phí này lập theo kế
hoạch dự toán.
SV: Hong Th o- KTVTK9
20
KT
ch
T
T
ì
KT
ch
T
T
ì

Bi Tp Ln Mụn Qun Tr D n u T

VR t
VR VT
KT
k k
R T
T
ì
= ì
(/nm)
k
VR
: hệ số tính đến chi phí vật rẻ mau hỏng, (k
VR
= 1,5%).
Bảng 5.chi phớ sa cha thng xuyờn,vt liu vt r mau hng.
Tàu
K
t
(10
6
đ)
K
tx
K
vr
T
kt
(ngày)

T
ch
(ngày)
R
tx
(10
6
đ/ch)
R
vr
(10
6
đ/ch)
Cherry
150.000 0,04 0,015 320 25.74 5791.5 2172
5. Chi phí bảo hiểm tàu:
Chi phí bảo hiểm tàu là khoản chi phí mà chủ tàu nộp cho công ty bảo
hiểm về việc mua bảo hiểm cho con tàu của mình, để trong quá trình khai thác,
nếu tàu gặp rủi ro bị tổn thất thì công ty bảo hiểm sẽ bồi thờng.
Phí bảo hiểm tàu phụ thuộc vào loại bảo hiểm, phụ thuộc vào giá trị tàu,
tuổi tàu, trang thiết bị trên tàu, tình trạng kĩ thuật của tàu,
Hiện nay các chủ tàu thờng mua hai loại bảo hiểm: bảo hiểm thân tàu và
bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu, do đó ở đây ta tính hai loại bảo hiểm đó.
R
BHT
=12( R
TT
+ R
PI
) (đ/nm)

R
TT
: phí bảo hiểm thân tàu.

R
TT
=12 k
TT
. K
T .
(đ/nm)
R
PI
: phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự với bên thứ 3.

R
PI
= 12 GRT. k
PI
(USD/nm)
Trong đó:
k
TT
: tỉ lệ phí bảo hiểm thân tàu.
J : Tỷ giá đồng ngoại tệ. J=19.000 (đ/USD)
k
PI
: đơn giá tính đến phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự (USD/GRT)
Nếu thời gian đóng tàu trên 15 năm thì k
TT

= 1,5%, nếu thời gian đóng
SV: Hong Th o- KTVTK9
21
Bi Tp Ln Mụn Qun Tr D n u T
tàu dới 15 năm thì k
TT
= 1%.
Bng 6
Tàu GRT
K
t
(10
6
đ)
k
TT
k
PI
USD/GRT
T
ch
(ngày)
T
KT
(ngày)
R
TT
(10
6
Đ/ch)

R
PI
(USD/ch)
Cherry
15120
150.000
0,015 5 25.74 320 2172 72973
6 .Chi phí l ơng : Chi phí tiền lơng cho thuyền viên theo thời gian đợc xác
định theo công thức:
iLiL
nRR
ì=

( , USD/chuyn )
Trong đó:
n
i
: Số ngời theo chức danh thứ i
R
Li
: Tiền lơng của chức danh thứ i
ch
CBi
T
L
R
Li
ì=
5,30
( , USD/chuyn )

L
CBi
: lng cp bc ca ngi cú chc danh i, xỏc nh theo công
thc
L
CBi
= l
TT
. k
CB i
. k
hq
. k
pc i
+ L
NG i
(đ/ngời- tháng)
l
TT
: mức lơng tối thiểu do nhà nớc qui định.
k
CBi
: hệ số lơng cấp bậc của chức danh i.
k
hq
: hệ số tính đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
k
pci
: hệ số tính đến phụ cấp của chức danh i.
L

NGi
: tiền lơng ngoài giờ của chức danh i.
Bảng 7 : Tiền lơng thuyền viên tàu Cherry
ST Chức danh Định l
TT
k
CB
k
hq
k
pc
L
NG
R
L
SV: Hong Th o- KTVTK9
22
Bi Tp Ln Mụn Qun Tr D n u T
T biên
10
3
đ/t
h
10
3
đ/t
h
10
6
đ/th

1 Thuyền trởng 1 830 7 5 1 1650 25,9
2
i phó
1 830 6,5 4 1 1280 19,31
3 Phó 2 1 830 6 4 1 960 17,64
4 Phó 3 1 830 5,8 4 1 960 17,07
5 Máy trởng 1 830 6 4 1 1420 18,01
8 Máy 3 1 830 5 4 1 960 14,77
9 Điện trởng 1 830 5 4 1 900 14,76
10 Đài trởng 1 830 4 4 1 900 11,97
11 Thủythủ trởng 1 830 4 3 1 860 91,31
12 Thủy thủ 5 830 3.37 3 1 680 38,27
13 Thợ máy 2 830 3.2 3 1 710 14,65
14 Cấp dỡng 2 830 3.15 3 1 680 14,38
15 Phục vụ viên 1 830 2.66 3 1 680 6,16

21
10
6
Đ/Tàu_Tháng 304,2
3
10
USD/Tàu_Tháng 16,01
=>
ch
CBi
T
L
R
Li

ì=
5,30
=(304,2/30,5)x25,74=257(
6
10
/ch)
=>
L
R
= 257x 13=3341(
6
10
/nm)
7. Chi phí quản lý:
Chi phí quản lý là khoản trích có tính chất chung bao gồm: tiền lơng cho
các bộ phận gián tiếp, khấu hao nhà cửa, văn phòng phẩm, điện thoại, y tế, đào
tạo,
Khoản chi này đợc tính bằng phơng pháp phân bổ cho các tàu và đợc
xác định theo công thức:
R
QL
= k
QL
. R
L
K
QL
: hệ số tính đến quản lý phí (%) , k
QL
= 50%

8. Chi phí về bảo hiểm xã hội:
Chi phí về bảo hiểm xã hội là khoản tiền mà xí nghiệp vận tải nộp cho
công đoàn cấp trên để trả lơng cho cán bộ công nhân viên khi ốm đau, sinh đẻ,
tai nạn, và nộp cho uỷ ban hành chính công ty để trả lơng cho cán bộ công
nhân viên khi về hu, mất sức.
R
BHXH
= k
BHXH
. R
L
(đ/chuyến)
Trong đó:
SV: Hong Th o- KTVTK9
23
( ) ( )
[ ]
dndkhkhdhdhcf
f
cc
c
cNL
kStqtqtSqSqR
ììì+ì+ìì+ì=
Bi Tp Ln Mụn Qun Tr D n u T
k
BHXH
: hệ số tính đến BHXH, theo qui định k
BHXH
= 17%.

Bng8:Chi phớ qun lý v BHXH
T u k
ql
k
BHXH
R
L

(10
6
/ch)
R
QL
(10
6
/ch)
R
BHX
(10
6
đ/ch
Cherry
0.5 0,17 3341 1670,5
567,97
9. Chi phí nhiên liệu, dầu nhờn:
Đây là khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí khai thác, chi phí
này phụ thuộc vào công suất máy, loại nhiên liệu và đợc tính bằng công
thức:
(,USD/chuy
n )

Trong đó:
q
c
c
, q
c
f
: mức tiêu hao nhiên liệu cho máy chính, máy phụ khi chạy .
- S
c
, S
f
: đơn giá 1 tấn nhiên liệu cho máy chính, máy phụ khi chạy.
- q
đh,
q
kh
: mức tiêu hao nhiên liệu khi đỗ làm và không làm hàng.
- S
đh
,S
kh
: giá nhiên liệu đỗ làm hàng và không làm hàng
- t
đh
, t
đk
: thời gian đỗ làm hàng và không làm hàng.
- k
dn

: hệ số có tính đến chi phí dầu nhờn, k
dn
= 1,15
Bng 9
Tàu
c
c
q

T/ng
f
c
q
T/ng
c
S
10
6
đ/T
S
f
10
6
đ/T

T
c
ng
T
đh

ng
T
kh
ng
q
đh
T/ng
q
hk
T/ng
S
đ
10
6
đ/T
R
NL
10
6
đ
Cherry
20,5 2,2 4,2 6,3 4,74 1,53 2,08 3,2 2 6,3 610,49
=>
13.
NLnam NL
R R= =
13.610,49=7936,405(/nm)
10. L phớ cng bin
(1). Trng ti phớ:
SV: Hong Th o- KTVTK9

24
Bài Tập Lớn Môn Quản Trị Dự Án Đầu Tư
Là khoản tiền mà chủ tàu trả cho cảng khi tàu hoạt động trong phạm vi
quản lý của cảng.
Phí này tính cho từng lượt vào , ra tại từng cảng được xác định theo
công thức :
R
TT
= k
TT
. GRT

. n
L
(USD/cảng)
Trong đó:
k
TT
: đơn giá trọng tải phí (USD/GRT- lượt)
GRT : trọng tải đăng kí của tàu (tấn đăng kí)
n
L
: số lượt tàu ra vào cảng (lượt)
(2). Phí bảo đảm hàng hải:
Là khoản tiền mà chủ tàu trả cho cảng khi tàu vào khu vực cảng,được
xác định theo công thức:
R
hh
= k
hh

. GRT. n
L
(USD/cảng)
Trong đó:
k
hh
: đơn giá phí bảo đảm hàng hải (USD/GRT.lượt)
n
L
: số lượt tàu ra vào cảng (lượt)
Bảng 10
Tµu
k
tt
k
hh
GRT n
L
R
tt
(10
3
USD/ch)
R
hh
(10
3
USD/ch)
Cherry 0.1 0.25 15120 2 3,024 7,560
(3). Phí hoa tiêu:

Là khoản tiền mà chủ tàu phải trả cho cảng khi hoa tiêu hướng dẫn tàu
ra, vào cảng, di chuyển trong phạm vi cảng, được xac định :
R
ht
= k
ht
. GRT .
l
. n
L
(USD/cảng)
Trong đó :
n
L
: số lần hoa tiêu dẫn tàu (lần)
k
ht
: đơn giá hoa tiêu phí (USD/GRT.Km)
l
: quãng đường hoa tiêu hướng dẫn tàu (Km)
SV: Hoàng Thị Đào- KTVTK9
25

×