B¸o c¸o Thùc tËp NghiÖp vô
Luận văn
Đề tài: " Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ, các lĩnh vực
hoạt động cũng như tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty Công ty vận tải biển Việt Nam
(VOSCO) "
Sinh viªn: Ph¹m ThÞ DiÖu H¬ng - Líp: KTB 46 §H1 - 1 -
Báo cáo Thực tập Nghiệp vụ
Li núi u
Do khụng b gii hn v khong cỏch, giỏ c thp hn so vi cỏc hỡnh thc vn chuyn
khỏc nờn vic trao i hng hoỏ nh vn ti bin din ra thun tin v nhanh chúng. Cú th
núi vn ti bin phỏt trin l mt trong nhng nhõn t lm cho quan h hp tỏc quc t ngy
cng c m rng. Hng hoỏ cú th c trao i khụng ch t a phng ny sang a
phng khỏc, t quc gia ny ti quc gia khỏc m cũn cú th c trao i gia cỏc chõu
lc vi nhau.
Mt quc gia cú nn vn ti bin phỏt trin l mt quc gia chim nhiu u th. Khụng
nhng to ra th ch ng trong quan h kinh t i ngoi, vn ti bin cũn lm tng ngun
thu ngoi t nh vic phỏt trin mng li vn ti. Bờn cnh ú, vn ti bin cũn y mnh
quỏ trỡnh xut nhp khu, to ng lc thỳc y quan h sn xut phỏt trin c bit i vi
nc ta, vi hn 3200 km ng b bin kộo di v nhiu vnh vng thỡ vn ti bin gi vai
trũ then cht trong mng li vn ti quc gia.
Cựng vi s phỏt trin nh v bóo ca ca nn kinh t th gii, i sng ca ngi
dõn ngy cng c nõng cao kộo theo s gia tng nhu cu v vn chuyn hng hoỏ cng
nh i li. Trc tỡnh hỡnh ú ũi hi ngnh vn ti phi khụng ngng i mi, phỏt trin v
hon thin v mi mt: qui mụ, t chc, s lng, chng loi phng tin, nng sut, hiu
qu hot ng ỏp ng ngy cng tt hn nhu cu ca th trng. Trong xu th ú, Cụng
ty vn ti bin Vit Nam (VOSCO) ó nhanh chúng nm bt c hi, i mi c cu t chc v
hot ng, nh ú ó phỏt trin ngy cng ln mnh, cú nhng úng gúp khụng nh cho
ngnh vn ti bin núi riờng v nn kinh t quc dõn núi chung.
Trong thi gian thc tp nghip v ti Cụng ty vn ti bin Vit Nam, em ó cú c hi
c tỡm hiu rừ hn v c cu t chc, chc nng nhim v, cỏc lnh vc hot ng cng
nh tỡnh hỡnh hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty. Trong bn bỏo cỏo ny, em xin
c trỡnh by mt s vn ó tỡm hiu c trong quỏ trỡnh thc tp ti cụng ty.
Sinh viên: Phạm Thị Diệu Hơng - Lớp: KTB 46 ĐH1 - 2 -
Báo cáo Thực tập Nghiệp vụ
Kết cấu báo cáo
Ch ơng I: Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của công ty. 03
Ch ơng II: Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban. 09
CHƯƠNG III: Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty. 14
CH ơng IV: Các lĩnh vực hoạt động của Công ty. 18
Ch ơng V: Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm 2008.
19
Ch ơng VI: Các biểu mẫu, giấy tờ, chứng từ liên quan đến từng phòng ban nghiệp
vụ.21
Ch ơng VII: Phơng hớng phát triển của Công ty. 49
Sinh viên: Phạm Thị Diệu Hơng - Lớp: KTB 46 ĐH1 - 3 -
Báo cáo Thực tập Nghiệp vụ
Chơng I
Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của công ty
Đ1. S lc quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin cụng ty
vn ti bin Vit Nam
Cụng ty Vn ti bin Vit Nam (Tờn giao dich quc t l Vietnam Ocean Shipping
Company - VOSCO) l mt doanh nghip Nh Nc thuc Tng Cụng ty Hng Hi Vit Nam
(VINALINES) c thnh lp vo ngy 01/07/1970 trờn c s hp nht 3 i tu T Lc, Gii
Phúng v Quyt Thng, lm nhim v vn ti trong thi k chin tranh chng M cu nc v
c thnh lp li theo ngh nh 388/ HBT ngy 20/ 11/ 1991, quyt nh s 29/ TTg ngy
26/ 01/ 1993 ca Th tng Chớnh Ph v cỏc quyt nh b sung khỏc.
Vo nhng nm u ca cuc chin u chng chin tranh phỏ hoi ca quc M ln
th nht, Cc ng bin (tin thõn ca Cc Hng Hi Vit Nam ngy nay) c thnh lp.
Cựng vi vic xõy dng h thng cng bin v cỏc cụng trỡnh phc v tip nhn hng nhp
khu, t nhng n v quc doanh sụng bin - cụng ty 101, 103, Cc ng bin ó tp trung
xõy dng 3 i tu vn ti nhm ỏp ng yờu cu chi vin cho chin trng min Nam v xõy
dng kinh t min Bc. Ba i tu Gii phúng, T lc, Quyt Thng ra i v hot ng trong
hon cnh chin tranh ỏc lit. Nhng vi ý chớ "Quyt chin quyt thng gic M xõm lc" c
3 i tu ó hon thnh xut sc nhim v, lp c nhiu thnh tớch to ln, m u nhng trang
s oanh lit cho ngnh ng bin.
Nm 1970, xut phỏt t yờu cu thng nht qun lý lc lng vn ti bin, nhm ch
ng tp trung phng tin, t chc nhng chin dch vn ti ln, tng bc xõy dng n np
qun lý cho mt ngnh sn xut mi ng thi bi dng, o to i ng s quan, thuyn viờn
phc v s nghip phỏt trin i tu sau ny, B Giao thụng vn ti quyt nh thnh lp
cụng ty vn ti bin Vit Nam trờn c s hp nht ba i tu Gii phúng, T lc, Quyt thng v
mt xng vt t. Ngy 1/ 7/ 1970 cụng ty chớnh thc i vo hot ng.
Tip nhn cỏc i tu trong hon cnh cú nhiu khú khn nh vy, lónh o Cụng ty vn
ti bin Viờt Nam ch trng va xõy dng, cng c va m bo cho sn xut. T nm 1991
tr i ton b cỏc tu ln ca cụng ty c t chc chy tuyn nc ngoi v ó thớ im tng
Sinh viên: Phạm Thị Diệu Hơng - Lớp: KTB 46 ĐH1 - 4 -
Báo cáo Thực tập Nghiệp vụ
bc vic hch toỏn c lp tng tu v mt s ch tiờu nh sn lng, lao ng, vt t, ngoi
t. Nh vy, hng nm cụng ty u hon thnh vt ch tiờu vn ti tuyn nc ngoi.
Bc sang nm 1972, cụng ty tham gia cựng ngnh phc v cuc tng tin cụng mựa
xuõn, a 59000 tn hng, t k hoch 110,25%. u nm 1972, quc M tr li ỏnh phỏ
min Bc ln th 2 vi quy mụ v cng ỏc lit hn trc. Cụng tỏc vn ti bin lỳc ny
ng trc tỡnh hỡnh vụ cựng khú khn. n thỏng 11/1972, ch tm dng ỏnh phỏ t v tuyn
20 tr ra, cụng ty t chc a cỏc tu ln b kt Trung Quc tip tc hot ng.
Sau khi kớ Hip nh Paris, hũa bỡnh lp li Vit Nam, cụng ty ó iu cỏc tu ln
Trung Quc v tham gia chin dch vn ti. Lc lng vn ti trong nc lỳc ny gm 33 tu
gii phúng loi100 tn, 4 tu du, 6 tu kộo bin, 10 s lan bin 800 tn, 2 tu loi 1000 tn v
30 tu 50 tn. Nhim v ch yu l vn chuyn nhiờn liu, lng thc thc phm, vt liu xõy
dng.
Ngoi nhim v chớnh tr l vn ti trong nc, cụng ty cũn kt hp t chc vn ti xut
nhp khu, giai on u l tuyn Hi Phũng - Hng Kụng, Hi Phũng - Qung Chõu, ó tit
kim cho nh nc mt khon ngoi t ỏng k. i tu cụng ty phỏt trin nhanh chúng v ngy
09/ 11/ 1973, tu Hng H ó ch thnh cụng chuyn m ng vn ti tuyn Vit Nam - Nht
Bn, ỏnh du mt bc phỏt trin mi ca ngnh Hng hi Vit Nam v cng t ú cụng ty dn
hỡnh thnh i tu vn ti bin xa.
Nm 1974, ngnh ó mua 2 tu du Cu Long 01 v 02 trng ti mi tu 20800 tn
iu kin chy xa b. Cỏc tu Sụng Hng, ng Nai, Hi Phũng chuyờn ch bỏch húa trng ti
mi tu 9580 tn.
T s hỡnh thnh hai i tu vi nhim v ch yu khỏc nhau, tng bc chuyờn mụn
húa, nõng cao hiu qu kinh doanh, to ra nhng bc t phỏ phỏt trin mi ca ngnh. Nm
1975 B giao thụng vn ti ó quyt nh tỏch mt b phng tin lao ng ca cụng ty
thnh lp Cụng ty vn ti bin ven b. Lỳc ny Cụng ty vn ti bin Vit Nam ch cũn tp trung
lm nhim v T chc vn ti nc ngoi, phc v xut nhp khu v nhanh chúng xõy dng
i tu vn ti bin xa. Ngay sau khi tỏch lp cựng vi vic t chc sn xut kinh doanh, cụng
ty tip tc b trớ khai thỏc hu ht cỏc tu thng xuyờn trờn hai tuyn Vit Nam - Hng Kụng
v Vit Nam - Nht Bn.
Sinh viên: Phạm Thị Diệu Hơng - Lớp: KTB 46 ĐH1 - 5 -
B¸o c¸o Thùc tËp NghiÖp vô
Mặc dù gặp nhiều khó khăn do kinh doanh vận tải biển nước ngoài là một ngành rất mới
đối với hoạt động kinh tế nước ta lúc bấy giờ, trong khi đó công ty còn thiếu kinh nghiệm vừa
làm vừa học, thị trường ngoại thương luôn biến động có lúc chỉ có hàng vận chuyển một chiều
trên tuyến chính, thêm vào đó là cuộc khủng hoảng của ngành Hàng hải thế giới: thừa tàu, giá
cước thấp, cạnh tranh gay gắt… Hơn nữa chế độ quản lý tài chính, ngoại tệ, chế độ vay mua tàu
và các chế độ chính sách khác còn chưa đồng bộ, nhiều chỗ còn bất hợp lý, nhưng với sự quan
tâm, tận tình giúp đỡ của Đảng và Nhà nước, các ban ngành, các đơn vị, các cơ quan trong và
ngoài ngành, đặc biệt là sự chỉ đạo sát sao của Cục Đường biển (tiền thân của Cục Hàng Hải
Việt Nam) cùng với nỗ lực của cán bộ công nhân viên, sỹ quan thuyền viên của Công ty Vận tải
biển Việt Nam, công ty đã liên tục hoàn thành thăng lợi nhiệm vụ được giao. Từ hai tuyến hoạt
động nước ngoài ban đầu là Hồng Kông và Nhật Bản, công ty đã mở rộng phạm vi hoạt động ra
các Đại Dương từ Đông Nam Á, Ấn Độ Dương đến Châu Âu, Châu Phi và Châu Mỹ. Song song
với việc mở rộng phạm vi hoạt động, trên cơ sở nghiên cứu tình hình thị trường, học hỏi kinh
nghiệm của các nước đi trước, công ty đã mạnh dạn áp dụng các phương thức kinh doanh mới
như cho thuê tàu, tổ chức khai thác tàu treo cờ thuận tiện, tập trung tàu đi chở thuê để giải quyết
các nhu cầu cấp bách về ngoại tệ. Nhờ đó, công ty vẫn có đủ hàng vận chuyển trong giai đoạn
thị trường Hàng hải khủng hoảng. Tính chung từ năm 1975-1985, công ty đã tổ chức vận chuyển
6.90 triệu tấn với 38.10 triệu TKm, trong đó có 1.80 triệu tấn vận chuyển nước ngoài, lãi ngoại
tệ đạt 102.10 triêu USD. Đội tàu công ty ngày càng phát triển đa dạng về chủng loại và kích cỡ
theo phương thức vay mua, thuê mua đồng thời công ty cũng chủ động đào tạo, bồi dưỡng đội
ngũ sĩ quan thuyền viên và cán bộ quản lý về trình độ chuyên môn và nghiệp vụ.
Là đơn vị vận tải chủ yếu của ngành đường biển, trải qua gần 40 năm hoạt động, vượt
qua nhiều khó khăn, thử thách, Công ty Vận tải biển Việt Nam đã có những đóng góp to lớn cho
sự nghiệp giao thông vận tải của đất nước, xứng đáng là niềm tự hào của ngành vận tải biển Việt
Nam. Thực hiện nghị quyết đại hội Đảng lần thứ 6 Đảng Cộng sản Việt Nam 1986, cả nước bắt
đầu thực hiện công cuộc đổi mới toàn diện về mặt quản lý kinh tế, xóa bỏ tập trung quan liêu
bao cấp, chuyển sang cơ chế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Quán triệt chủ trương
này, Bộ giao thông vận tải cũng thực hiện đổi mới với việc cắt giảm biên chế khối hành chính sự
nghiệp, chuyển chức năng quản lý kinh tế kỹ thuật trực tiếp xuống các doanh nghiệp và thành
lập các doanh nghiệp mới. Cùng trong thời kỳ này VOSCO được thành lập lại theo quyết định
Sinh viªn: Ph¹m ThÞ DiÖu H¬ng - Líp: KTB 46 §H1 - 6 -
B¸o c¸o Thùc tËp NghiÖp vô
số 250/ TTg ngày 29/ 04/ 1994 của Thủ tướng Chính phủ. VOSCO hiện đang tổ chức và hoạt
động trên cơ sở Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty vận tải biển Việt Nam ban hành kèm
theo quyết định số 622/ QĐ-HĐQT ngày 05/ 01/ 1996 của Hội đồng quản trị Tổng Công ty
Hàng hải Việt Nam.
Trải qua những giai đoạn thăng trầm của lịch sử, ngày nay Công ty vận tải biển Việt Nam
đã trưởng thành và phát triển không ngừng, trở thành một đơn vị vận tải biển hàng đầu của quốc
gia. Hiện nay đội tàu buôn của công ty có 29 chiếc gồm tàu chở dầu, tàu chở hàng rời, tàu chở
hàng bách hóa, tàu container đã được các cơ quan đăng kiểm có uy tín trên thế giới như Loyd’s
phân cấp, phạm vi hoạt động mở rộng trên khắp các đại dương. Việc áp dụng các Công ước
quốc tế trong ngành Hàng hải đã góp phần nâng cao chất lượng vận tải, nâng cao khả năng cạnh
trạnh và vị thế của công ty trên thị trường vận tải quốc tế.
Thực hiện chủ trương đổi mới, sắp xếp lại các Doanh nghiệp Nhà nước, ngày18/ 07/
2006 Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải đã ra quyết định số 1526/ QĐ - BGTVT về việc cổ phần
hóa và thành lập Ban chỉ đạo cổ phần hóa Công ty Vận tải biển Việt Nam. Đến 01/ 02/ 2008
Công ty Cổ phần Vận tải biển Việt Nam chính thức được đưa vào hoạt động.
§2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của công ty
Ban giám đốc Công ty Vận tải biển Việt Nam bao gồm:
• Tổng giám đốc
Sinh viªn: Ph¹m ThÞ DiÖu H¬ng - Líp: KTB 46 §H1 - 7 -
B¸o c¸o Thùc tËp NghiÖp vô
• Phó tổng giám đốc khai thác
• Phó tổng giám đốc kĩ thuật
• Phó tổng giám đốc phía Nam
1. Tổng giám đốc: Số người 01
Chức năng nhiệm vụ: Điều hành chung
Tổng giám đốc do Chủ tịch Hội đồng quản trị quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm theo
đề nghị của Tổng công ty Hàng hải Việt Nam. Tổng giám đốc là người đại diện pháp nhân và tổ
chức điều hành trong mọi hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng
quản trị, Hội đồng quản trị Tổng công ty Hàng hải Việt Nam và pháp luật về điều hành công ty.
2. Phó tổng giám đốc: Số người 03
a) Phó tổng giám đốc khai thác
Chức năng nhiệm vụ: giúp Tổng giám đốc quản lý và điều hành sản xuất khai thác
kinh doanh, nghiên cứu thị trường, điều phối, nắm bắt nguồn hàng, xây dựng phương án kinh
doanh, đề xuất với Tổng giám đốc công ty kí kết các hợp đồng vận tải hàng hóa và các phương
án cải tiến tổ chức sản xuất trong công ty, theo dõi hoạt động của đội tàu.
b) Phó tổng giám đốc kĩ thuật
Chức năng nhiệm vụ: giúp Tổng giám đốc quản lý điều hành công việc kĩ thuật, vật
tư, sửa chữa, công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa học sáng kiến, hợp lý hóa sản xuất và các hoạt
động liên quan khác, tiến hành theo dõi hoạt động của đội tàu, đảm bảo cho tàu hoạt động an
toàn.
c) Phó tổng giám đốc phía Nam
Chức năng nhiệm vụ: phụ trách toàn bộ các hoạt động của các chi nhánh phía Nam
Sau đây là sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty cổ phần vận tải biển Việt Nam:
Sinh viªn: Ph¹m ThÞ DiÖu H¬ng - Líp: KTB 46 §H1 - 8 -
Báo cáo Thực tập Nghiệp vụ
s
Sinh viên: Phạm Thị Diệu Hơng - Lớp: KTB 46 ĐH1 - 9 -
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
Phó tgđ khai thác Phó tgđ kỹ thuật Phó tgđ phía nam
Phòng khai
thác tài vụ
Phòng vận tải
dầu khí
phòng vận tải
container
phòng hàng
Hải
VOSAL
Chi nhánh hà
nội
Cn quảng ninh
Cn Quy nhơn
Cn nha trang
Cn đà nẵng
Cn quảng ng iã
Vpđd banglok
Ban qlat va cl
p. kỹ thuật
p. vật t5
Trung tâm
hltv
đại lý sơn
đại lý dầu
nhờn
xí nghiệp scck
Ban kiểm soát
Phòng tc-tl
Phòng tc-kt
Phòng kh-đt
Trung tâm
thuyền viên
Phòng tt-bv-
qs
Phòng hành
chính
đại hội đồng cổ đông
Chi nhánh
vũng tàu
Chi nhánh cần
thơ
Chi nhánh
tp. Hồ chí
minh
đội tàu hàng khô, đội tàu dầu, đội tàu container
Báo cáo Thực tập Nghiệp vụ
Chơng II
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
1. Phũng khai thỏc - thng v
L phũng nghip v tham mu giỳp cho Tng giỏm c qun lý khai thỏc i tu cú hiu
qu nht, chu s ch o trc tip ca Phú tng giỏm c khai thỏc. Phũng cú chc nng nhim
v ch yu sau:
+ T chc kinh doanh khai thỏc i tu hng khụ ca cụng ty, ch o ụn c h thng
i lý trong v ngoi nc thc hin k hoch sn xut.
+ Khai thỏc ngun hng, tham mu ký kt hp ng vn ti v t chc thc hin hp
ng.
+ T chc ỏnh giỏ, phõn tớch hot ng kinh t ca i tu hng khụ.
+ Xõy dng k hoch sn xut, bỏo cỏo thng kờ sn lng vn ti, doanh thu theo nh
k, k hoch trung v di hn v kinh doanh khai thỏc vn ti.
+ iu hnh ton b hot ng ca cỏc tu theo hp ng, ch o la chn quyt nh
phng ỏn qun lý tu.
+ iu ng tu theo k hoach sn xut v hp ng vn ti ó kớ kt. xut phng ỏn
thng gii phúng tu nhanh, thng cỏc tu, cỏc n v kinh doanh cú úng gúp hp tỏc, h tr
tu hoc cụng ty cú hiu qu.
2. Phũng vn ti du khớ
L phũng nghip v tham mu giỳp cho Tng giỏm c qun lý khai thỏc i tu du
kinh doanh cú hiu qu cao nht, chu s ch o trc tip ca Phú tng giỏm c khai thỏc.
Phũng cú nhim v ch yu l m phỏm, kớ kt cỏc hp ng vn ti ca tu du, gii quyt cỏc
tranh chp liờn quan n hot ng ca tu du.
3. Phũng vn ti container
L phũng nghip v tham mu giỳp cho Tng giỏm c qun lý khai thỏc i tu
container kinh doanh cú hiu qu cao nht, chu s ch o trc tip ca Phú tng giỏm c khai
Sinh viên: Phạm Thị Diệu Hơng - Lớp: KTB 46 ĐH1 - 10 -
Báo cáo Thực tập Nghiệp vụ
thỏc. Phũng cú nhim v ch yu l m phỏm, kớ kt cỏc hp ng vn ti ca tu container,
gii quyt cỏc tranh chp liờn quan n hot ng ca tu container.
4. Phũng k thut
L phũng nghip v tham mu cho Tng giỏm c v qun lý k thut ca i tu, qun
lý kim soỏt vic thc hin cỏc tiờu chun quy trỡnh quy phm v k thut bo qun, bo dng,
sa cha tiờu hao vt t ph tựng phc v cho khai thỏc kinh doanh vn ti hot ng cú hiu
qu. Phũng chu s qun lý trc tip ca Phú tng giỏm c k thut.
Tham gia vo cỏc chng trỡnh k hoach o to li, nõng cao trỡnh k thut k s lỏi
tu v qun lý khai thỏc k thut, tham gia giỏm nh sỏng kin nghiờn cu khoa hc, tit kim
trong phm vi qun lý nghip v ca phũng v cụng tỏc k thut khỏc Tng giỏm c giao.
5. Phũng vt t
Qun lý k thut vt t, k hoch sa cha tu, xõy dng cỏc ch tiờu nh mc k thut
bo qun vt t nhiờn liu.
Nm bt nhu cu s dng vt t ph tựng ca cỏc tu xõy dng nh mc v cung cp
kp thi cho hot ng vn ti v cỏc hot ng khỏc.
Trin khai v mua bỏn v cung cp vt t, ph tựng thay th cho ụi tu. Xõy dng, iu
chnh cỏc ni quy, quy ch v nhim v, trỏch nhim, quyn hn v tiờu chun qun lý, s dng
mỏy múc, trang thit b trờn tu.
Qun lý v cht lng, tớnh nng v k thut ca trang thit b mỏy múc trờn tu. Theo
dừi, hng dn hot ng khai thỏc s dng, bo qun, bo dng cỏc trang thit b mỏy múc
theo ỳng quy trỡnh quy phm tiờu chum k thut.
6. Phũng ti chớnh k toỏn
L phũng nghip v tham mu cho Tng giỏm c v qun lý hot ng ti chớnh, hch
toỏn kinh t v hch toỏn k toỏn trong ton cụng ty, qun lý kim soỏt cỏc th tc thanh toỏn,
xut cỏc bin phỏp giỳp cho cụng ty thc hin cỏc ch tiờu ti chớnh. Phũng cú nhim v ch
yu sau:
Sinh viên: Phạm Thị Diệu Hơng - Lớp: KTB 46 ĐH1 - 11 -
Báo cáo Thực tập Nghiệp vụ
+ Tng hp cỏc s liu, bỏo cỏo kt qu hot ng sn xut kinh doanh, tỡnh hỡnh s dng
ti sn vt t, tin vn m bo quyn ch ng trong kinh doanh v t ch v ti chớnh. Phõn
tớch ỏnh giỏ hot ng ti chớnh trong khai thỏc i tu tỡm ra bin phỏp nhm t hiu qu
kinh t cao nht.
+ ngh cỏc bin phỏp iu chnh, x ký kp thi nhng sai lch trong hot ng kinh
doanh v qun lý ti chớnh, cú quyn tham gia t chc kim tra vic thc hin ch k toỏn ti
chớnh trong phm vi ton cụng ty.
7. Trung tõm thuyn viờn v trung tõm hun luyn thuyn viờn
L trung tõm chc nng chu trỏch nhim qun ký thuyn viờn v tt c cỏc mt i sng
ca thuyn viờn, chu trỏch nhim b sung thuyn viờn cho i tu. Thng xuyờn cú lp o
to v o to li tay ngh, nõng cao trỡnh cho i ng thuyn viờn, sn sng thuyn viờn
tr b sung v thay th thuyn viờn cho cỏc tu bt kỡ khi no.
8. Phũng Hng hi
L phũng nghip v tham mu cho Tng giỏm c v cụng tỏc phỏp ch, an ton hng
hi ca tu, theo dừi v cỏc vn phỏp lý ca cụng ty. Phũng cú nhim v ch yu sau:
+ Qun lý hng dn thc hin cụng tỏc phỏp ch hng hi. T chc thanh tra vic thc
hin cỏc quy nh ca cụng ty, lut phỏp quc t v Vit Nam trờn tu. Qun lý, hng dn vic
thc hin v cụng tỏc an ton hng hi, an ton lao ng trong sn xut v hot ng khai thỏc
vn ti trong ton cụng ty.
+ Thc hin nghip v bo him trong cụng ty.
+ Yờu cu cỏc phũng ban, cỏc tu, cỏc n v trong cụng ty cung cp s liu, chng t, h
s liờn quan n hot ng khai thỏc kinh doanh vn ti, khai thỏc k thut khi cn cho nghip
v ca phũng
+ Cú quyn ngh khen thng v k lut cỏc cỏ nhõn, tp th th hin an ton hng hi,
an ton lao ng cng nh chp hnh cỏc lut l, lut phỏp quc t, Vit Nam v cỏc quy ch
cụng ty.
Sinh viên: Phạm Thị Diệu Hơng - Lớp: KTB 46 ĐH1 - 12 -
B¸o c¸o Thùc tËp NghiÖp vô
9. Phòng tổ chức - tiền lương
Là phòng nghiệp vụ tham mưu cho Tổng giám đốc về công tác tổ chức lao động và tiền
lương trong hoạt động khai thác kinh doanh của công ty. Phòng có chức năng chủ yếu sau:
+ Tổng hợp cân đối kế hoạch sản xuất kinh doan h vận tải, kết quả sản xuất kinh doanh
toàn công ty, theo dõi diễn biến thị trường, chính sách xã hội trong và ngoài nước ảnh hưởng
trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Tham mưu cho lãnh đạo để có biện pháp điều động phù hợp.
+ Quản lý khai thác sử dụng lực lượng lao động của công ty, tổ chức tái đào tạo bồi
dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn.
+ Xây dựng các định mức lao động, lập kế hoạch về lao động tiền lương phù hợp.
10. Phòng hành chính
Là phòng nghiệp vụ tham mưu giúp Tổng giám đốc các công việc hành chính như:
+ Quản lý về văn thư lưu trữ, lập kế hoạch mua sắm các trang thiết bị văn phòng phẩm.
+ Quản lý và lập kế hoạch tu sửa, bảo dưỡng trụ sở chính và các chi nhánh, trang thiết bị
nội thất, thiết bị văn phòng, thiết bị thông tin liên lạc.
+ Quan hệ với các cơ quan chức năng trong địa phương để giúp cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty được thuận lợi.
11. Phòng thanh tra - bảo vệ - quân sự
Là phòng nghiệp vụ tham mưu giúp Tổng giám đốc giải quyết công tác thanh tra, bảo vệ
sản xuất, thực hiện công tác quân sự. Phòng có nhiệm vụ chủ yếu sau:
+ Tham mưu giúp Tổng giám đốc các công tác thanh tra theo quy định và pháp lệnh
thanh tra Nhà nước, triển khai công tác bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn trong công ty, tổ
chức thực hiện các pháp lệnh về dân quân tự vệ, quản lý trang thiết bị tự vệ trong công ty.
+ Tổ chức chỉ đạo hướng dẫn về chống cướp biển, chống khủng bố trên biển.
12. Ban quản lý an toàn và chất lượng
Chịu trách nhiệm về hệ thống quản lý an toàn (ISM Code) và hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000.
Sinh viªn: Ph¹m ThÞ DiÖu H¬ng - Líp: KTB 46 §H1 - 13 -
B¸o c¸o Thùc tËp NghiÖp vô
Ngoài ra, công ty còn có các chi nhánh, đại lý trên khắp cả nước và một văn phòng đại
diện ở nước ngoài.
+ Chi nhánh VOSCO Hà Nội
+ Chi nhánh VOSCO Quảng Ninh
+ Chi nhánh VOSCO thành phố Hồ Chí Minh
+ Chi nhánh VOSCO Đà Nẵng
+ Chi nhánh VOSCO Quy Nhơn
+ Chi nhánh VOSCO Nha Trang
+ Chi nhánh VOSCO Quảng Ngãi
+ Chi nhánh VOSCO Vũng Tàu
+ Chi nhánh VOSCO Cần Thơ
+ Văn phòng đại diện tại Bangkok, Thái Lan với nhiệm vụ chính là giải quyết các công
việc khi các tàu của VOSCO xếp dỡ ở Thái Lan và thông tin các thông tin kinh tế, thị trượng
cho trụ sở chính.
+ Đại lý tàu biển và logistic
+ Đại lý tàu biển và dịch vụ hàng hải
+ Đại lý dầu nhờn
+ Xí nghiệp dịch vụ và đại lý sơn
+ Xí nghiệp sửa chữa và dịch vụ tàu biển
Sinh viªn: Ph¹m ThÞ DiÖu H¬ng - Líp: KTB 46 §H1 - 14 -
Báo cáo Thực tập Nghiệp vụ
CHƯƠNG III
Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty
Cụng ty C phn Vn ti bin Vit Nam cú tr s lm vic khang trang c trang b y
thit b vn phũng cn thit, cú mt i tu vin dng ln nht c nc, cú cỏc xng, cỏc
xớ nghip sa cha ln nh phc v cho i tu ca Cụng ty. C s vt cht k thut hin nay
ca Cụng ty bao gm:
- Nh ca, vt kin trỳc
- Mỏy múc thit b phc v quỏ trỡnh lm vic
- Cỏc chi nhỏnh, cỏc i lý, cỏc xớ nghip sa cha tu
- i tu gm 29 chic
- i ca nụ a ún ngi ra tu, t tu vo b, chuyờn trc bn phc v tu
- i ca nụ chuyờn cung cp nc ngt v dch v cho tu
- Mt s phng tin vn ti phc v cho cụng tỏc hnh chớnh
Cụng ty cú ti khon ti Ngõn hng Thng mi c phn Hng hi (MSB) vi s ti
khon:
VND: 3611 001 0026 USD: 621 002 0026
Ti thi im nm 2008, tng ti sn ca Cụng ty l 4.900 t ng, vn ch s hu l
1.400 t ng.
I. Ti sn c nh ca Cụng ty:
STT Ti sn c nh Nguyờn giỏ (ng) Giỏ tr cũn li (ng)
1 Nh ca, vt kin trỳc 29.017.477.959 19.286.850.171
2 Mỏy múc thit b 1.211.441.394 866.220.030
3 Phng tin vn ti 2.978.424.952.639 1.713.284.211.928
4 Ti sn c nh khỏc 4.752.933.030 1.312.802.628
5 Ti sn c nh vụ hỡnh 2.619.367.500 2.619.367.500
II. Lc lng lao ng v trỡnh lao ng:
Trỡnh S lng (ngi) T l (%)
i hc v trờn i hc 720 39,54
Cao ng, trung cp, s cp 1093 60,02
Lao ng ph thụng 8 0,44
Sinh viên: Phạm Thị Diệu Hơng - Lớp: KTB 46 ĐH1 - 15 -
B¸o c¸o Thùc tËp NghiÖp vô
Tổng số lao động 1821 100
III. Đội tàu của Công ty:
Đội tàu của Công ty hiện nay là đội tàu lớn nhất nước. Tính đến tháng 2/2009, đội tàu của
Công ty gồm 29 con tàu, trong đó số lượng tàu hàng khô là 22 tàu, tàu dầu là 5 và tàu container
là 2 tàu. Đa số các con tàu được đóng ở Nhật Bản (22 tàu), ngoài ra được đóng ở Anh (1 tàu),
Hàn Quốc (2 tàu), Việt Nam (4 tàu). Đội tàu của Công ty có:
Tổng trọng tải: 545.350 DWT
Tuổi tàu bình quân: 16,14 tuổi
Sinh viªn: Ph¹m ThÞ DiÖu H¬ng - Líp: KTB 46 §H1 - 16 -
B¸o c¸o Thùc tËp NghiÖp vô
Sinh viªn: Ph¹m ThÞ DiÖu H¬ng - Líp: KTB 46 §H1 - 17 -
B¸o c¸o Thùc tËp NghiÖp vô
Sinh viªn: Ph¹m ThÞ DiÖu H¬ng - Líp: KTB 46 §H1 - 18 -
Báo cáo Thực tập Nghiệp vụ
CHơng IV
Các lĩnh vực hoạt động của Công ty
1. Ch tu, qun lý v khai thỏc tu container, tu hng ri v tu du sn phm
2. Vn ti a phng thc
3. Dch v ti chớnh v bt ng sn
4. Thuờ tu
5. i lý (i lý tu v mụi gii)
6. Dch v vn ti
7. i lý giao nhn ng hng khụng v ng bin
8. Cung cp thuyn viờn cho cỏc ch tu nc ngoi
9. Cung cp ph tựng, vt t hng hi
10. Mua bỏn tu
11. Liờn doanh, liờn kt
12. i lý bỏn vộ mỏy bay
Sinh viên: Phạm Thị Diệu Hơng - Lớp: KTB 46 ĐH1 - 19 -
Báo cáo Thực tập Nghiệp vụ
Chơng V
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm 2008
Nm 2008, nm u tiờn VOSCO hot ng theo mụ hỡnh cụng ty c phn vi nhiu
thng trm ca th trng vn ti cựng s bin ng ca nn kinh t th gii núi chung v Vit
Nam núi riờng. Vi s n lc ht mỡnh ca ton th cỏn b cụng nhõn viờn, cựng vi s nhy
bộn v nng ng ca Ban iu hnh; s nh hng ch o ỳng n, kp thi ca Hi ng
qun tr, cỏc hot ng sn xut kinh doanh ca Cụng ty vn c duy trỡ v t hiu qu cao,
ó hon thnh vt mc cỏc ch tiờu k hoch nm 2008 m i hi ng c ụng ó thụng qua.
Tt c cỏc ch tiờu ti chớnh u t mc k lc trong lch s 38 nm trng thnh v phỏt trin.
Tng doanh thu nm 2008 t 2.791 t bng 125,16% k hoch HC giao, tng 873
t v bng 145,52% so vi cựng k nm 2007. Trong ú, doanh thu vn ti l 2.757 t v doanh
thu hot ng dch v ca cỏc Chi nhỏnh l 34 t. Li nhun trc thu t 368 t ng, t
228,57% so vi k hoch HC giao v bng 427,91% so vi cựng k nm 2007. D kin
chia c tc mc 17%/ nm, cao gp 2,3 ln so vi k hoch m HC ó thụng qua.
MT S CH TIấU TI CHNH NM 2007 - 2008
STT Ch tiờu n v Nm 2007 Nm 2008 So sỏnh
1 Tng ti sn T ng 3.921 4.900 124,97
2 Vn ch s hu T ng 1.400 1.400 100,00
4 Tng doanh thu T ng 1.918 2.791 145,52
5 Li nhun trc thu T ng 86 368 427,91
6 Thu TNDN T ng 24 103 429,17
7 Li nhun chia T ng 238
8 ROA % 1,58 4,86 307,59
9 ROE % 4,43 17,00 383,75
10 EPS ng 1.700
11 P/E Ln 8,53
Nhng thỏng u nm 2008, do giỏ tu luụn mc cao nờn VOSCO cha thc hin vic
u t tu ca mỡnh nhng vo cui nm khi giỏ tu ó gim xung rt thp t 50% n 60% so
Sinh viên: Phạm Thị Diệu Hơng - Lớp: KTB 46 ĐH1 - 20 -
Báo cáo Thực tập Nghiệp vụ
vi giỏ trc ú vi thỏng nờn Cụng ty ó tn dng thi c v ngun lc u t c 03 tu theo
k hoch. C th, cui thỏng 11 nm 2008, Cụng ty ó nhn 01 tu container Fortune Navigator
ti Philippine, sc ch 561 TEU. u thỏng 12, Cụng ty tip tc nhn 01 tu container Fortune
Freighter sc ch 560 TEU ti Hn Quc v 01 tu hng ri c ln Vosco Star trng ti 46.671
DWT ti M nõng tng trng ti i tu Cụng ty lờn 545.350 DWT. ng thi, Cụng ty ó la
chn thi gian hp lý khi giỏ tu c ang mc cao thanh lý hai tu hng ri ó 30 tui loi
6.500 DWT khai thỏc khụng cũn hiu qu tỏi u t phỏt trin i tu. Vic u t tu vo
thi im hin ti s tng thờm gỏnh nng cho doanh nghip, song phi chp nhn th thỏch
tn dng c hi tng thờm nng lc vn ti phc v cho phỏt trin lõu di.
Ngy 02/12/2008, VOSCO ó khai trng tuyn vn ti container ni a Hi Phũng
TP.HCM Hi Phũng ti Cụng ty c phn Cng on Xỏ vi s hot ng ca 02 tu container
núi trờn. Ti u TP.HCM, tu s xp d hng ti Cng Tõn Thun thuc Cụng ty TNHH Mt
thnh viờn Cng Si Gũn.
Bờn cnh ú, theo k hoch úng mi 32 tu trong nc ca Tng Cụng ty Hng hi Vit
Nam ó c Chớnh ph phờ duyt, Cụng ty tip tc thc hin 02 d ỏn úng mi tu 22.500
DWT chuyn t nm 2007 sang. Tu BV-08 ó tin hnh t ky vo thỏng 11/2008, d kin bn
giao vo thỏng 5/2009 v tu BV-09 t ky vo thỏng 12/2008, bn giao vo thỏng 7/2009.
Nm 2009 s l mt nm vụ cựng khú khn i vi cỏc doanh nghip vn ti bin. Vo
cui nm 2008 v nhng ngy u nm ny, thay vỡ th trng nhn nhp nh cỏc nm trc thỡ
hin nay gn nh khụng cú giao dch gỡ. Cỏc hot ng mua bỏn hng húa v thuờ tu ó thc s
tờ lit trong k ngh L Giỏng sinh, Tt nm mi 2009 v c dp Tt Nguyờn ỏn. Cụng ty ó
sm ra cỏc bin phỏp i phú vi tỡnh trng khú khn ny nh m rng th trng hot ng,
cng c mi quan h vi cỏc khỏch hng truyn thng gi vng th phn hng húa cho i
tu. Ngoi ra, Cụng ty r soỏt cỏc hng mc chi phớ, ch ng tit kim ct gim chi tiờu cõn
i thu chi nhm vt qua giai on khú khn ny, tip tc phỏt trin bn vng.
Sinh viên: Phạm Thị Diệu Hơng - Lớp: KTB 46 ĐH1 - 21 -
Báo cáo Thực tập Nghiệp vụ
Chơng VI
Các biểu mẫu, giấy tờ, chứng từ liên quan đến từng phòng ban
nghiệp vụ
Cỏc biu mu giy t bao gm:
1. Hp ng s b
2. Hp ng chớnh thc
3. Giy bỏo hng n
4. NOR
5. Shipping order
6. Stowage Plan
7. Mates Receipt
8. Bill of Lading
9. SOF
10.Biờn bn kt toỏn nhn hng vi tu
11.n cho hng
12.ROROC
13.Laytime
14.Freight Invoice
15.Final Freight Invoice
16.Sailing instruction
Sinh viên: Phạm Thị Diệu Hơng - Lớp: KTB 46 ĐH1 - 22 -
B¸o c¸o Thùc tËp NghiÖp vô
Ch¬ng VII
Ph¬ng híng ph¸t triÓn cña C«ng ty
Trong thời gian tới, Công ty sẽ nâng cao và phát huy vai trò làm chủ thực sự của người lao
động, gắn chặt giữa trách nhiệm trong công việc và quyền lợi của người lao động và các cổ đông,
tạo động lực thúc đẩy tăng năng suất lao động, đổi mới hình thức quản lý, điều hành sản xuất kinh
doanh nhằm mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, xây dựng và phát triển
doanh nghiệp góp phần phát triển kinh tế quốc gia, ổn định việc làm và cải thiện đời sống người
lao động. Tăng cường giám sát của các nhà đầu tư đối với doanh nghiệp, bảo đảm hài hòa giữa lợi ích
của nhà nước, nhà đầu tư và người lao động trong doanh nghiệp.
Sản lượng vận tải biển tăng trưởng trung bình 20,4%/ năm trong giai đoạn 2008 – 2010.
Vosco thực hiện khấu hao nhanh với thời gian trích khấu hao trung bình từ 3 – 5 năm.
Kế hoạch phát triển đội tàu 2007 - 2010
Thực hiện kế hoạch phát triển đội tàu năm 2007 và 3 năm sau cổ phần hoá và kế hoạch
bán 10 tàu có tuổi trên 20, dự kiến đến hết năm 2010, đội tàu sẽ có quy mô: 34 chiếc với tổng
trọng tải 751.000 DWT với tuổi tàu bình quân là 14,6 tuổi. Cụ thể như sau:
Chỉ tiêu
Năm 2009 Năm 2010
Số lượng DWT Số lượng DWT
1.Đội tàu có đầu năm 29 580.366 31 641.873
2. Tàu đóng mới 1 22.500 1 22.500
3.Mua tàu đã qua sử dụng 3 100.000 3 100.000
4. Thanh lý tàu già 2 59.993 1 15.210
5. Quy mô tàu 31 642.873 34 750.163
Mục tiêu phát triển đội tàu đến năm 2010 là 750.163 DWT . Tập trung nâng cấp đội tàu
chuyên dụng chở dầu thô và sản phẩm dầu.
Hiện nay do biến động tăng giá trên thị trường nên việc đầu tư thêm tàu mới gặp nhiều
khó khăn tuy nhiên kế hoạch phát triển đội tàu Vosco là khả thi và công ty sẽ chọn thời điểm
mua tàu khi các yếu tố về giá và lãi vay ở mức hợp lý
Sinh viªn: Ph¹m ThÞ DiÖu H¬ng - Líp: KTB 46 §H1 - 23 -
B¸o c¸o Thùc tËp NghiÖp vô
KÕt luËn
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Vận tải biển Việt Nam (VOSCO), em đã
được tìm hiểu về cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý, các lĩnh vực hoạt động của Công ty cũng như
chức năng nhiệm vụ của các phòng ban. Bên cạnh đó, với sự tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện
của các cô chú trong Công ty, em đã thu thập được các số liệu về cơ sở vật chất kỹ thuật và tình
hình sản xuất kinh doanh năm 2008 cũng như phương hướng hoạt động của Công ty trong năm
2009.
Trong quá trình thực tập, em đã hiểu hơn việc áp dụng các kiến thức đã học trong thực tế
sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp Vận tải biển. Trên cơ sở những tài liệu được cung cấp,
em đã viết báo cáo về những kiến thức thu thập được trong thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú trong Công ty Cổ phần
Vận tải biển Việt Nam cũng như sự chỉ bảo hướng dẫn tận tình của thầy giáo Nguyễn Hữu Hùng
đã giúp em hoàn thành bản báo cáo thực tập này. Tuy nhiên, với những kiến thức còn hạn chế,
bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót, em kính mong được thầy cô chỉ bảo giúp đỡ.
Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viªn: Ph¹m ThÞ DiÖu H¬ng - Líp: KTB 46 §H1 - 24 -