Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRIỂN NÔNG NGHIỆP PHÚ YÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.71 KB, 44 trang )

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRIỂN NÔNG NGHIỆP
PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2001-2010 THEO CÁC
NGUYÊN TẮC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Chương1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHO ĐỀ TÀI
1. Phát triển bền vững
1.1 Khái niệm
Khái ni m ệ phát tri n b n v ngể ề ữ chính th c xu t hi n n m 1987ứ ấ ệ ă
trong
Báo cáo "T ng lai chung c a chúng ta" c a H i ng Th gi i vươ ủ ủ ộ đồ ế ớ ề
Môi tr ng. Và phát tri n(WCED) nh là “ườ ể ư s phát tri n áp ngự ể đ ứ
c nh ng yêu c u c ađượ ữ ầ ủ hi n t i, nh ng không gây tr ng i cho vi cệ ạ ư ở ạ ệ
áp ng nhu c u c a các th hđ ứ ầ ủ ế ệ mai sau".M c tiêu t ng quát c aụ ổ ủ
phát tri n b n v ngể ề ữ là t c s y v v t ch t, s giàu có vđạ đượ ự đầ đủ ề ậ ấ ự ề
tinh th n và v n hóa, s bình ng c a các công dân và s ngầ ă ự đẳ ủ ự đồ
thu n c a xã h i, s hài hòa gi a con ng i và t nhiên;phát tri nậ ủ ộ ự ữ ườ ự ể
ph i k t h p ch t ch , h p lý và hài hoà c ba m t là phát tri nả ế ợ ặ ẽ ợ đượ ặ ể
kinh t , phát tri n xã h i và b o v môi tr ng.ế ể ộ ả ệ ườ Phát tri n b n v ngể ề ữ
là nhu c u c p bách và xu th t t y u trong ti n trình phát tri n c aầ ấ ế ấ ế ế ể ủ
xã h i loài ng i. i u ó ã c kh ng nh qua Tuyên b Rio deộ ườ Đ ề đ đ đượ ẳ đị ố
Janeiro (1992) v môi tr ng và phát tri n, bao g m 27 nguyên t cề ườ ể ồ ắ
c b n và Ch ng trình ngh s 21. T i H i ngh Th ng nh Thơ ả ươ ị ự ạ ộ ị ượ đỉ ế
gi i v ớ ề Phát tri n b n v ngể ề ữ (2002) Johannesburg- Nam Phi, cácở
nguyên t c trên và Ch ng trình ngh s 21 v ắ ươ ị ự ề phát tri n b n v ngể ề ữ
ã c kh ng nh l i và cam k t th c hi n y . đ đượ ẳ đị ạ ế ự ệ đầ đủ
Phát tri n b n v ngể ề ữ ã tr thành ng l i, quan i m và chínhđ ở đườ ố đ ể
sách c a ng và Nhà n c ta. Ch th s 36- CT/TW ngày 25 thángủ Đả ướ ỉ ị ố
6 n m 1998 c a B Chính tr v t ng c ng công tác b o v môiă ủ ộ ị ề ă ườ ả ệ
tr ng trong th i k CNH, H Hườ ờ ỳ Đ
t n c nh n m nh: "đấ ướ ấ ạ B o v môi tr ng là m t n i dung c b nả ệ ườ ộ ộ ơ ả
không thể tách r i trong ng l i, ch tr ng và k ho ch phátờ đườ ố ủ ươ ế ạ
tri n kinh t -xã h i c aể ế ộ ủ


t t c các c p, các ngành, là c s quan tr ng b o phát tri n b nấ ả ấ ơ ở ọ ả đả ể ề
v ng,ữ th c hi n th ng l i s nghi p công nghi p hoá, hi n i hoáự ệ ắ ợ ự ệ ệ ệ đạ
t n cđấ ướ ". Quan i m phát tri n b n v ng ã c tái kh ng nhđ ể ể ề ữ đ đượ ẳ đị
trong các v n ki n c a i h i IX c a ng C ng s n Vi t Nam vàă ệ ủ Đạ ộ ủ Đả ộ ả ệ
trong Chi n l c phát tri n kinh t -xã h i 2001- 2010 là: “ ế ượ ể ế ộ Phát tri nể
nhanh, hi u qu và b n v ng , t ng tr ng kinhệ ả ề ữ ă ưở t i ôi v i th cế đ đ ớ ự
hi n ti n b , công b ng xã h i và b o v môi tr ngệ ế ộ ằ ộ ả ệ ườ " và “ Phát tri nể
kinh t -xã h i g n ch t v i b o v và c i thi n môi tr ng, b oế ộ ắ ặ ớ ả ệ ả ệ ườ ả mđả
s hài hoà gi a môi tr ng nhân t o v i môi tr ng thiên nhiên, giự ữ ườ ạ ớ ườ ữ
gìn a d ng sinh h cđ ạ ọ ". th c hi n m c tiêu phát tri n b n v ng vàĐể ự ệ ụ ể ề ữ
th c hi n cam k t qu c t . Chính ph Vi t Nam ã ban hành " nhự ệ ế ố ế ủ ệ đ Đị
h ng chi n l c phát tri n b n v ng Vi t Nam" (Ch ng trìnhướ ế ượ ể ề ữ ở ệ ươ
ngh s 21 c a Vi t Nam) theo Quy t nh 153/Q -TTg ngàyị ự ủ ệ ế đị Đ
17/8/2004 làm c s cho vi c xây d ng các chi n l c, quy ho chơ ở ệ ự ế ượ ạ
t ng th và k ho ch phát tri n kinh t -xã h i c a t n c c ngổ ể ế ạ ể ế ộ ủ đấ ướ ũ
nh c a các ngành và a ph ng, trong ó có ngành nông nghi p vàư ủ đị ươ đ ệ
phát tri n nông thôn.ể
1.2 Nội dung phát triển bền vứng
1.3 Các nguyên tắc chung để phát triển bền vững
2. Phát triển nông nghiệp bền vững
2.1 Các quan điểm về phát triển nông nghiệp bền vững:
Phát triển nông nghiệp bền vững là gia tăng sản xuất nhằm đáp ứng nhu
cầu lương thực, thực phẩm càng cao và đảm bảo cho giá giảm dần.
Phát triển nông nghiệp bền vững là nên duy trì trình độ sản xuất cần
thiết đáp ứng nhu cầu tăng dân số mà không làm suy thoái môi trường.
Phát triển nông nghiệp bền vững là duy trì sự cân bằng giữa sự tăng
trưởng kinh tế nông nghiệp và cân bằng sinh thái.
Phát triển nông nghiệp bền vững được hiểu là tối đa hoá lợi ích kinh tế
trên cơ sở ràng buộc bởi duy trì chất lượng của nguồn lực tự nhiên theo
thời gian và tuân thủ các quy luật sau:

- Đối với tài nguyên tái sinh thì sử dụng ở mức thấp hơn hoặc bằng
- Đối với tài nguyên không tái sinh thì tối ưu hoá hiệu quả sử dụng
chúng bằng giải pháp hợp lý từ các yếu tố đầu vào ( phân bón, kỹ thật
canh tác…)
Phát triển nông nghiệp bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu tăng
trưởng chung của nền kinh tế nhưng không làm suy thoái môi trường tự
nhiên – con người và đảm bảo trên mức nghèo đói của người dân nông
thôn.
Phát triển nông nghiệp bền vững là đảm bảo an ninh lương thực, tăng
cải tổ kinh tế khắc phục nghèo đói và tạo điều kiện tăng tốc công nghiệp
hoá.
Phát triển nông nghiệp bền vững là cực đại hoá phúc lợi hiện tại không
làm giảm thiểu các phúc lợi ấy trong tương lai.
Phát triển nông nghiệp bền vững là hướng phát triển mà trong đó giá trị
của vốn thiên nhiên không bị suy giảm qua thời gian.
2.2 Mục đích, ý nghĩa
2.3 Các yếu tố tác động đến phát triển nông nghiệp bền vững hiện
nay
2.4 Nguyên tắc phát triển nông nghiệp bền vững
2.4.1. Bền vững về kinh tế
2.4.2. Bền vững về xã hội
2.4.3. Bền vững về môi trường
3. Chiến lược phát triển nông nghiệp bền vũng
3.1 Vai trò của chiến lược
3.2 Nội dung cơ bản của chiến lược
4. Chiến lược phát triển nông nghiệp bền vững của Việt Nam
i h i l n th X c a ng C ng s n Vi t nam ã xác nh rõ m c tiêu phátĐạ ộ ầ ứ ủ Đả ộ ả ệ đ đị ụ
tri n kinh t - xã h i 5 n m (2006-2010) c a n c ta là: “ể ế ộ ă ủ ướ y nhanh t cĐẩ ố t ngđộ ă
tr ng kinh t , nâng cao hi u qu và tính b n v ng c a s phát tri n,ưở ế ệ ả ề ữ ủ ự ể s m aớ đư
n c ta ra kh i tình tr ng kém phát tri n”. ướ ỏ ạ ể Trong th p niên t i, ngành Nông nghi pậ ớ ệ

và PTNT th c hi n chi n l c phát tri n b n v ng trong môi tr ng h i nh p kinhự ệ ế ượ ể ề ữ ườ ộ ậ
t và th ng m i th gi i. Chi n l c s t p trung vào t ng n ng l c c nh tranhế ươ ạ ế ớ ế ượ ẽ ậ ă ă ự ạ
nông s n Vi t Nam, l y khoa h c và công ngh làm ng l c chính trên c s khaiả ệ ấ ọ ệ độ ự ơ ở
thác t i u các ngu n tài nguyên, phát tri n ngu n nhân l c nông thôn và t ngố ư ồ ể ồ ự ở ă
c ng h t ng c s .ườ ạ ầ ơ ở

M c ụ tiêu phát tri n trong th i gian t i là ti p t c gi v ng an ninh l ng th c qu cể ờ ớ ế ụ ữ ữ ươ ự ố
gia trên c s duy trì quy mô s n xu t l ng th c nơ ở ả ấ ươ ự ổ nh; chuy n d ch c c uđị ể ị ơ ấ
nông nghi p theo h ng s n xu t hàng hoá, nâng caoệ ướ ả ấ ch t l ng nông s n t ngấ ượ ả để ă
kh n ng c nh tranh. G n s n xu t nguyên li uả ă ạ ắ ả ấ ệ v i m r ng ch bi n b ng côngớ ở ộ ế ế ằ
ngh thích h p, t ng c ng xúc ti n th ngệ ợ ă ườ ế ươ m i, thông tin th tr ng nông s n ạ ị ườ ả để
t ng kh n ng tiêu th . T o nhi u vi că ả ă ụ ạ ề ệ làm phi nông nghi p nông thôn thu hútệ ở để
lao ng m i ch a có vi c làm,độ ớ ư ệ lao ng nhàn r i th i v có thêm ngu n thu nh pđộ ỗ ờ ụ ồ ậ
góp ph n gi m nhanh nghèoầ ả ói. T ng c ng phúc l i cho ng i dân nông thônđ ă ườ ợ ườ
trên c s m r ng hơ ở ở ộ ệ th ng d ch v xã h i ng i dân ti p c n v i các d ch v ,ố ị ụ ộ để ườ ế ậ ớ ị ụ
ng th i nâng caođồ ờ dân trí cho dân c c bi t các vùng sâu, vùng xa. Nh mư đặ ệ ở ằ
th c hi n các m c tiêu phát tri n b n v ng qu c gia, trong th iự ệ ụ ể ề ữ ố ờ gian t i ngànhớ
Nông nghi p và PTNT s t p trung vào các l nh v c then ch tệ ẽ ậ ĩ ự ố sau ây:đ
V kinh tề ế
y m nh quá trình chuy n i ru ng t nh ng vùng ru ng t manh mún,Đẩ ạ ể đổ ộ đấ ở ữ ộ đấ
phân tán b ng bi n pháp d n i n i th a; ti n t i xây d ng các mô hình s n xu tằ ệ ồ đ ề đổ ử ế ớ ự ả ấ
có quy mô l n h n phù h p v i yêu câu s n xu t hàng hoá, phù h p cho chuy nớ ơ ợ ớ ả ấ ợ ể
giao k thu t công ngh . Phát tri n s n xu t g n v i t ng c ng h th ng ch bi nỹ ậ ệ ể ả ấ ắ ớ ă ườ ệ ố ế ế
và m r ng th tr ng tiêu th nông -lâm-thu s n; y m nh quá trình chuy nở ộ ị ườ ụ ỷ ả đẩ ạ ể
d ch c c u cây tr ng, v t nuôi và c c u l i kinh t nông thôn theo h ng côngị ơ ấ ồ ậ ơ ấ ạ ế ướ
nghi p hoá,hi n i hoá. Chú tr ng nâng cao n ng su t và ch t l ng s n ph m,ệ ệ đạ ọ ă ấ ấ ượ ả ẩ
t ng kh n ng c nh tranh trên th tr ng. Gi i quy t t t quy ho ch s n xu t nôngă ả ă ạ ị ườ ả ế ố ạ ả ấ
nghi p, quy ho ch b trí khu công nghi p và phát tri n ngành ngh , b trí c pệ ạ ố ệ ể ề ố ấ
n c và x lý ch t th i s n xu t và ch t th i sinh ho t nông thôn ng n ch n ôướ ử ấ ả ả ấ ấ ả ạ ở để ă ặ
nhi m.ể

V xã h iề ộ
Ti p t c t ng c ng h th ng h t ng nông thôn, t p trung c ng c h th ng t iế ụ ă ườ ệ ố ạ ầ ậ ủ ố ệ ố ướ
tiêu, t ng c ng h th ng ê sông, ê bi n và các công trình phòng ch ng thiên tai.ă ườ ệ ố đ đ ể ố
Nâng c p c i t o h th ng giao thông nông thôn, h th ng thông tin và các d ch vấ ả ạ ệ ố ệ ố ị ụ
xã h i khác áp ng nhu c u ti p c n n các d ch v s n xu t, d ch v xã hôi c aộ đ ứ ầ ế ậ đế ị ụ ả ấ ị ụ ủ
ng i dân nông thôn. T ng c ng ào t o ngu n nhân l c nông thôn, tr c h tườ ă ườ đ ạ ồ ự ở ướ ế
t ng c ng ào t o cán b qu n lí và cán b chuyên môn k thu t, kinh t choă ườ đ ạ ộ ả ộ ỹ ậ ế
vùng nông thôn có n ng l c áp ng cho ti n trình i m i và h i nh p kinh t . đủ ă ự đ ứ ế đổ ớ ộ ậ ế
V môi tr ngề ườ
T ng c ng bi n pháp ch ng suy thoái t; s d ng ti t ki m, có hi u qu và b nă ườ ệ ố đấ ử ụ ế ệ ệ ả ề
v ng tài nguyên t trên c s áp d ng các mô hình canh tác h p lý trên t ng lo iữ đấ ơ ở ụ ợ ừ ạ
a hình, lo i t và t ng vùng sinh thái. Rà soát quy ho ch l i 3 lo i r ng: phòngđị ạ đấ ừ ạ ạ ạ ừ
h , c d ng và s n xu t cho t ng a ph ng và cho c n c theo h ng phátộ đặ ụ ả ấ ừ đị ươ ả ướ ướ
tri n b n v ng. T ng c ng bi n pháp b o v và phát tri n r ng m b o t ngể ề ữ ă ườ ệ ả ệ ể ừ đểđả ả ă
che ph lên 43% vào n m 2010. Nâng cao nh n th c v giá tr y c a r ngđộ ủ ă ậ ứ ề ị đầ đủ ủ ừ
bao g m l i ích kinh t , l i ích sinh thái và các giá tr phi s d ng khác. B o v vàồ ợ ế ợ ị ử ụ ả ệ
s d ng b n v ng ngu n tài nguyên n c, có biên pháp khai thác và qu n lý cácử ụ ề ữ ồ ướ ả
ngu n n c h p lý h n ch tình tr ng th t thoát lãng phí c ng nh nguy c ôồ ướ ợ để ạ ế ạ ấ ũ ư ơ
nhi m và c n ki t ngu n n c. T ng c ng công tác nghiên c u thu th p và b oể ạ ệ ồ ướ ă ườ ứ ậ ả
t n ngu n gen gi ng cây nông nghi p, cây lâm nghi p và các v t nuôi các aồ ồ ố ệ ệ ậ ở đị
ph ng nh m t ng tính a d ng sinh h c. T p trung thay i ch t l ng gi ng câyươ ằ ă đ ạ ọ ậ đổ ấ ượ ố
tr ng, v t nuôi, áp d ng quy trình s n xu t tiên ti n h n ch d l ng các hoáồ ậ ụ ả ấ ế để ạ ế ư ượ
ch t nông nghi p, thu c phòng tr sâu b nh trong s n ph m nông nghi p và trongấ ệ ố ừ ệ ả ẩ ệ
môi tr ng t, n c.ườ đấ ướ
Chương2. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2001-2010 THEO CÁC
NGUYÊN TẮC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
1. Đặc điểm tự nhiên và tiềm năng phát triển nông nghiệp của
tỉnh
1.1 Đặc điểm tự nhiên

1.1.1 Vị trí địa lí

Phú Yên là tỉnh nằm ở duyên hải Nam Trung bộ Việt
Nam, phần đất liền, điểm cực Nam và cực Bắc có vĩ độ là
12
0
42' 36
''
và 13
0
41' 28'' độ vĩ Bắc, điểm cực Tây và cực
Đông có kinh độ là 108
0
40' 40'' và 109
0
27' 47'' độ kinh Đông.
Theo Nghị quyết kỳ họp thứ 4, Quốc hội khoá IX thông qua
ngày 30/12/1993 điều chỉnh địa giới giữa tỉnh Phú Yên và
tỉnh Khánh Hòa tại khu vực đèo Cả - Vũng Rô thì ranh giới
Phú Yên và Khánh Hòa được xác định từ đỉnh cao nhất 580
- 600m xuống mỏm phía Nam núi Đá Đen theo kinh độ 109
0
23' 24'' Đông, vĩ độ 12
0
50' 28'' Bắc tới chân mép nước cực
phía Nam đảo Hòn Nưa tính lúc thuỷ triều thấp nhất. Bắc
giáp tỉnh Bình Định, Nam giáp tỉnh Khánh Hòa, Tây giáp tỉnh Gia Lai và Đắc Lắc, Đông giáp biển
Đông với mũi Điện là cực Đông của Tổ quốc. Cách Thủ đô Hà Nội 1.156Km và Thành phố Hồ
Chí Minh 554Km.
Phú Yên có thành phố Tuy Hòa và các huyện Phú Hòa, Tuy An, Đồng Xuân, Đông Hòa, Tây

Hòa, Sơn Hòa, Sông Hinh và Thị xã Sông Cầu
Phú Yên nằm trên trục giao thông Bắc - Nam về đường sắt, đường bộ. Có quốc lộ 25 nối với
Gia Lai, có tỉnh lộ 645 nối với Đắc Lắc. Phú Yên nằm trong địa bàn kinh tế trọng điểm miền Trung
(Huế - Đà Nẵng - Qui Nhơn - Nha Trang) sẽ được xây dựng. Cảng Vũng Rô và sân bay Tuy Hòa
đã có và đang khai thác sẽ tạo nhiều lợi thế cho Phú Yên có điều kiện hòa nhập vào kinh tế vùng
và phát triển nhanh kinh tế Tỉnh.

1.1.2 Điều kiện tự nhiên
Phú Yên là tỉnh ven biển Nam Trung bộ, nằm ở phía
Đông dãy Trường Sơn. Đồi núi chiếm 70% diện tích, địa
hình dốc từ Tây sang Đông và bị chia cắt mạnh. Bờ biển dài
gần 200km, có nhiều dãy núi nhô ra biển hình thành các
vịnh, đầm, vũng, là điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch,
nuôi trồng, đánh bắt hải sản và vận tải biển.
- Phú Yên có diện tích tự nhiên 5.045km
2
. Khí hậu nóng
ẩm, nhiệt đới gió mùa, chịu ảnh hưởng của khí hậu đại
dương và chia làm hai mùa rõ rệt. Mùa mưa từ tháng 9 đến
tháng 12 và mùa nắng từ tháng 1 đến tháng 8.
+ Tổng số giờ nắng trung bình từ 2.300 - 2.500 giờ/năm.
+ Nhiệt độ trung bình năm dao động trong khoảng từ 24,1
0
C - 26,6
0
C.
+ Độ ẩm tương đối trung bình năm khoảng 80 - 82%.
+ Lượng mưa trung bình năm 1930mm. (thời đoạn 1977 - 2002)
Phú Yên có Sông Ba (Đà Rằng) bắt nguồn từ núi Ngọc Rô cao trên 1.500m thuộc địa phận
tỉnh Kon Tum, dài trên 360km là con sông dài nhất miền Trung phần trong tỉnh Phú Yên dài 90km,

diện tích lưu vực nằm ở Phú Yên là 2.420 km
2
, chạy qua các huyện Sơn Hòa, Sông Hinh, Phú
Hòa, Đông Hòa,Tây Hòa và Thành phố Tuy Hòa rồi đổ ra biển. Nơi đây có cầu Đà Rằng (cầu
mới) dài 1512m và cũng là cây cầu dài nhất miền Trung. Ngoài ra còn có các sông: Kỳ Lộ, Trà
Bương, sông Cô, sông Cầu (sông Cả), sông Con (Sơn Hòa), sông Bà Lá, sông Cà Lúi, sông
Hinh, sông Krông Năng, sông Đồng Bò, sông Bàn Thạch, ... cung cấp nguồn nước tới cho nông
nghiệp và sử dụng làm thủy điện.
Đặc điểm đất đai và khí hậu Phú Yên thích hợp nhiều loại cây lương thực và hoa màu như:
lúa, bắp, đậu, rau, dưa, bầu, bí, khoai, sắn, mía, ...; phát triển tốt ở Tây Hòa, Tuy An, Phú Hòa.
Cây mía trồng nhiều ở Sông Hinh, Sơn Hòa, Đồng Xuân, Tuy An, và Tây Hòa. Dừa là loại cây
công nghiệp trồng nhiều ở Sông Cầu.
Huyện Sơn Hòa có hàng vạn hecta rừng với nhiều gỗ quí như: Bằng Lăng, Chang gà, Côn,
Ba thưa, Chò, Gõ, Sơn, Kiền kiền, Lim, Trắc, ... cùng nhiều loại thú như: gấu, nai, mang, hươu,
cheo, chồn, thỏ, nhím, ...; đang là nơi phát triển các giống cây công nghiệp như: cà phê, điều,
thuốc lá cùng nhiều loại cây ăn trái (thơm, mít, chuối, cam, bưởi, ...).
Vùng ven biển Sông Cầu, Tuy An, Đông Hòa có nhiều tôm, cá, cua, mực, .... Đầm Ô Loan có
nhiều sò huyết, hàu...
Phú Yên có nguồn khoáng sản dồi dào, trữ lượng lớn như đá Granite màu, Diatomite, Bauxit,
Fluorit, nước khoáng, than bùn và vàng sa khoáng.
1.2 Các tiềm năng phát triển nông nghiệp
1.2.1 Tài nguyên khí hậu
1.2.2 Tài nguyên đất
1.2.3 Tài nguyên nước
1.2.4 Tiềm năng nguồn nhân lực
2. Vị trí của ngành nông nghiệp trong nền kinh tế của tỉnh, với
nông nghiệp của vùng duyên hải miền trung và cả nước
2.1 Vị trí của ngành nông nghiệp trong nền kinh tế của tỉnh
2.2 Vị trí của ngành nông nghiệp Phú Yên trong vùng nông
nghiệp duyên hải miền trung và cả nước

3. Quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh giai đoạn 2001-2010
3.1 Chiến lược phát triển kinh tế- xã hội đến năm 2020
3.1.1 Các chỉ tiêu tăng trưởng
3.1.2 Phát triển các ngành kinh tế
3.1.2.1 Phát triển công nghiệp
3.1.2.2 Phát triển thương mại ,dịch vụ
3.1.2.3 Phát triển nông nghiệp nông thôn
3.1.2.4 Xây dựng cơ sở hạ tầng
3.1.3 Phát triển nguồn nhân lực
3.1.4 Phát triển khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường
3.1.5 Các vấn đề xã hội và an ninh quốc phòng
3.2 Quan điểm và mục tiêu phát triển nông nghiệp nông thôn
3.2.1 Quan điểm phát triển
3.2.2 Mục tiêu phát triển
3.3. Quy hoạch phát triển ngành nông nghiệp
3.3.1. Tăng trưởng trong nông nghiệp
3.3.2 Cơ cấu sản xuất nông nghiệp
3.3.3 Quy hoạch sử dụng đất
3.4 Định hướng phát triển một số cây trồng chính
3.4.1 Cây lúa
3.4.2 Cây ngô (bắp)
3.4.3 Cây mì (sắn)
3.4.4 Khoai lang
3.4.5 Thực phẩm
3.4.6 Cây công nghiệp và cây ăn quả
3.5 Chăn nuôi
3.5.1 Chăn nuôi gia súc, gia cầm
3.5.2 Nuôi trồng thuỷ sản
3.6 Đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn
3.6.1 Chính sách đâù tư

3.6.2 Nhu cầu vốn
3.6.3 Nguồn vốn đầu tư
3.7 Các cân đối lớn trong nông nghiệp
3.7.1 Sản xuất lương thực
3.7.2 Sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu
3.7.3 Lao động trong nông nghiệp
3.8 Các chương trình phát triển và dự án ưu tiên
3.8.1 Chương trình cải tạo đàn bò
3.8.2 Chương trình áp dụng các biện pháp thâm canh tổng hợp
3.8.3 Chương trình cải tạo đàn lợn hướng nạc
3.8.4 Chương trình phát triển chăn nuôi gia cầm cao sản
3.8.5 Chương trình phát triển chăn nuôi gia súc lấy sữa
3.8.6 Chương trình phát triển công nghiệp trong khu vực nông
thôn
3.8.7 Chương trình phát triển thú y
3.8.8 Chương trình kiên cố hoá kênh mương và giao thong
nông thôn
3.9 Các dự án ưu tiên
3.10 Một số chỉ tiêu phát triển nông nghiệp bền vững của tỉnh
4. Tình hình phát triển nông nghiệp của tỉnh đến cuối năm 2009
4.1 Sản lượng lưong thực
4.2 Chuyển dịch cơ cấu sản xuất
4.3 Hiệu quả các chương trình ,dự án trọng điểm
4.4 Bảo vệ môi trưòng trong sản xuất nông nghiệp
5 . Đánh giá tình hình phát triển nông nghiệp của tỉnh giai đoạn
2001-2010 theo các nguyên tắc phát triển nông nghiệp bền vững
5.1 Đánh giá chung về chiến lược, định hướng phát triển
5.2 Đảm bảo an ninh lương thực, nâng cao chất lượng dinh
dưỡng trong bưã ăn của người dân
5.3 Tăng trưởng nông nghiệp ổn định

5.4 Chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng
hiện đại
5.5 Tính cạnh tranh và hội nhập quốc tế của nền nông nghiệp
5.6 Tiềm năng phát triển, phát huy lợi thế của ngành
5.7 Bảo vệ môi trường, cân bằng hệ sinh thái trong nông
nghiệp
5.8 Nhận định chung
Chương 3. CÁC GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP CỦA TỈNH THEO HƯỚNG BỀN VỮNG
TRONG NHỮNG NĂM TIẾP THEO
1. Nhóm giải pháp về quy hoạch phát triển
1.1 Quy hoach sử dụng đất
1.2 Quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển nông
nghiệp
2. Nhóm giải pháp về đầu tư
2.1 Ưu đãi đầu tư trong nông nghiêp
2.2 Huy động và sử dụng vốn hiệu quả
3. Thóm giải pháp về cơ chế quản lý
3.1 Tổ chức bộ máy quản lý
3.2 Phân cấp, phối hợp trong quản lý phát triển nông nghiệp
4. Nhóm giải pháp về khoa học công nghệ
4.1 Chuyển giao khoa học công nghệ
4.2 Ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại trong sản xuất chế
biến nông sản
4.3 Phát triển công nghệ xanh thân thiện với môi trường
5. Nhóm giải pháp truyền thông xã hội
5.1 Phổ biến tuyên truyền chính sách phát triển nông nghiệp
nông thôn
5.2 Chính sách dân số
6. Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực

6.1 Phát triển giáo dục - văn hoá - y tế cho vùng nông thôn
6.2 Phát triển các cơ sở giáo dục ,dạy nghề nông thôn
7. Các giải pháp khác
8. Những kiến nghị
KẾT LUẬN
Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ lúa gạo Việt Nam đến năm 2020
TT Chỉ tiêu 2010 2015 2020
1 Dân số (triệu người) 88,5 93,5 100
2 Đất lúa (triệu ha) 4,0 3,8 3,6
3 Diện tích gieo trồng 7,1 6,9 6,8
4 Sản lượng (triệu tấn) 36,5 37,2 38,5
5 Nhu cầu (triệu tấn) 31,1 32,1 35,2
6 Cân đối 5,4 5,1 3,3
7 Xuất khẩu (dự kiến) 3,5 3,3 3,1
Bảng 1. Các chỉ số thể hiện kết quả thực hiện các nhiệm vụ của
chiến lược trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Chỉ tiêu đánh giá
Kết quả thực hiện qua
các năm 2004-2009
hoặc đến năm 2009
1. Phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm
Kiếm soát ô nhiễm
- Số lượng, tỷ lệ kho thuốc BVTV cũ, gây ô nhiễm môi
trường chưa được khoanh định, xử lí
- Số lượng, tỷ lệ kho thuốc BVTV cũ, gây ô nhiễm môi
trường đã được xử lí
- Tổng lượng thuốc BVTV đã sử dụng qua các năm 2004-
2009
- Tổng lượng phân bón đã sử dụng qua các năm 2004-2009
+ Năm 2004

+ Năm 2005
+ Năm 2006
+ Năm 2007
+ Năm 2008
(đơn vị: tấn)
48.845
47.969
49.286
48.417
47.486
+ Năm 2009 47.943
- Khối lượng, tỷ lệ phân bón đã sử dụng trên một ha canh tác
qua các năm 2004-2009 (ước khoảng)
560 Kg/ha
- Khối lượng, tỷ lệ thuốc BVTV đã sử dụng trên một ha canh
tác qua các năm 2004-2009
- Số lượng, tỷ lệ số xã áp dụng quản lý phòng trừ dịch hại
tổng hợp (IPM)
2. Khắc phục ô nhiễm và suy thoái môi trường
Khắc phục môi trường trong khai thác khoáng sản , vùng ven
biển, vùng nông thôn
-Diện tích, tỷ lệ % diện tích rừng ngập mặn ven biển đã được
khoanh định ,bảo vệ
-Tỷ lệ % ngư dân áp dụng các phuơng thức khai thác thuỷ hải
sản bền vững
30%
-Tỷ lệ % cơ sở nuôi trồng thuỷ sản (tôm,cá) đã áp dụng các
biện pháp xử lí nước thải ,tránh gây ô nhiễm môi trường, bảo
vệ sinh thái
Chưa điều tra

-Tỷ lệ % số xã được tập huấn, phổ biến các quy định về sử
dụng phân bón và thuốc BVTV
-Số lớp tập huấn , đào tạo về các quy định sử dụng phân bón
và thuốc BVTV cho nông dân trên địa bàn tỉnh, qua các năm
2004-2009
- Tỷ lệ % nông dân tuân thủ các quy định về sử dụng phân
bón và thuốc BVTV trong nông nghiệp
- Tỷ lệ % đường nông thôn được bê tông hoá, trải nhựa
- Tỷ lệ% kênh mương nội đồng, tưới tiêu thuỷ lợi được bê
tông hóa, kiên cố hoá
23
- Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn dùng khí sinh học
- Số lượng hầm bioga sinh học ở các vùng nông thôn 609
- Tổng khối luợng/ thể tích khí bioga khai thác, sử dụng được
hiện nay
- Tỷ lệ % hộ gia đình vùng nông thôn có công trình vệ sinh 55,49
- Tỷ lệ % dân số nông thôn được cấp nước sạch 65,02
3. Bảo vệ và khai thác bền vững các nguồn tài nguyên
Tài nguyên đất, khoáng sản
- Đã có các biện pháp canh tác để chống rửa trôi, xói mòn đất
được áp dụng chưa?
- Tỷ lệ % địa phương đã áp dụng
- Số lượng các dự án làng kinh tế sinh thái, mô hình kinh tế
sinh thái đã được thực hiện
4. Bảo vệ và cải thiện môi trường các khu vực trọng điểm
a) Biển, ven biển và hải đảo
- Số lưọng các khu bảo tồn biển và ven biển đã được thành
lập
- Đã áp dụng các biện pháp, các mô hình bảo vệ môi trường
biển, đồng thời cải thiện sinh kế cho cộng đồng dân cư duyên

hải chưa?
- Việc phá rừng ngập mặn để nuôi trồng thuỷ sản có còn tiếp
diễn?
- Diện tích rừng ngập mặn , rừng chắn sóng được trồng qua
các năm 2004-2009
b) Nông thôn , miền núi
- Số lượng, tỷ lệ % số thôn, làng, xã có các hương ước, qui
định về BVMT:
+ Số xã
4,46%
5/
112
- Tỷ lệ % dân số nông thôn được cấp nước sạch 65,02
- Tổng số làng nghề 18
- Số lượng khu, cụm công nghiệp làng nghề đã được xây
dựng và đi vào hoạt động?
8
- Số lượng khu, cụm công nghiệp làng nghề được lập quy
hoạch, phê duyệt và sẽ được xây dựng trong thời gian tới?
0
5. Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
a) Bảo vệ, phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên , các vườn
quốc gia
- Số lượng các khu bảo tồn thiên nhiên hiện có trên toàn tỉnh
Phú Yên, cụ thể như sau:
+ Khu bảo tồn thiên nhiên Krông Trai
+ Khu văn hoá lịch sử Đèo Cả
02 khu
01 khu
01 khu

- Diện tích của từng loại khu bảo tồn của tổng số khu bảo tồn
qua các năm 2004-2009:
+ Năm 2004: Tổng diện tích của 02 khu bảo tồn. Trong đó:
i) Khu bảo tồn thiên nhiên Krông Trai
ii) Khu văn hoá lịch sử Đèo Cả
+ Năm 2005 đến năm 2006: Tổng diện tích của 02 khu bảo
tồn. Trong đó:
i) Khu bảo tồn thiên nhiên Krông Trai
ii) Khu văn hoá lịch sử Đèo Cả
+ Năm 2007 đến năm 2009: Tổng diện tích của 02 khu bảo
tồn. Trong đó:
i) Khu bảo tồn thiên nhiên Krông Trai
ii) Khu văn hoá lịch sử Đèo Cả
30.643,0 ha
21.536,0 ha
9.107,0 ha
28.949,0 ha
19.842,0 ha
9.107,0 ha
20.773,2 ha
13,807,9 ha
6.965,3 ha
-Số lượng, diện tích các khu rừng ngập mặn ven biển được
khoanh định, bảo vệ qua các năm 2004-2009
b) Bảo vệ và phát triển rừng
- Diện tích đất có rừng che phủ qua các năm như sau:
+ Năm 2004
+ Năm 2005
+ Năm 2006
+ Năm 2007

156.075,1 ha
158.578,3 ha
160.994,7 ha
161.365,0 ha
+ Năm 2008
+ Năm 2009
163.968,6 ha
163.954,4 ha
- Tỷ lệ % diện tích đất có rừng che phủ trên tổng diện tích
qua các năm:
+ Năm 2004
+ Năm 2005
+ Năm 2006
+ Năm 2007
+ Năm 2008
+ Năm 2009
30,6 %
29,9 %
30,0 %
30,3 %
31,8 %
33,8 %
- Diện tích từng loại rừng qua các năm:
+ Năm 2004 : Tổng diện tích đất có rừng. Trong đó:
i) Diện tích rừng đặc dụng
ii) Diện tích rừng phòng hộ
iii) Diện tích rừng sản xuất
+ Năm 2005. Tổng diện tích đất có rừng. Trong đó:
i) Diện tích rừng đặc dụng
ii) Diện tích rừng phòng hộ

iii) Diện tích rừng sản xuất
+ Năm 2006. Tổng diện tích đất có rừng. Trong đó:
i) Diện tích rừng đặc dụng
ii) Diện tích rừng phòng hộ
iii) Diện tích rừng sản xuất
+ Năm 2007. Tổng diện tích đất có rừng. Trong đó:
i) Diện tích rừng đặc dụng
ii) Diện tích rừng phòng hộ
iii) Diện tích rừng sản xuất
+ Năm 2008. Tổng diện tích đất có rừng. Trong đó:
i) Diện tích rừng đặc dụng
ii) Diện tích rừng phòng hộ
iii) Diện tích rừng sản xuất
+ Năm 2009. Tổng diện tích đất có rừng. Trong đó:
i) Diện tích rừng đặc dụng
ii) Diện tích rừng phòng hộ
iii) Diện tích rừng sản xuất
156.075,1 ha
15.629,0 ha
72.308,7 ha
68.074,4 ha
158.578,3 ha
15.692,0 ha
76.676,2 ha
66.386,6 ha
160.994,7 ha
15.595,4 ha
75.296,1 ha
70.103,2 ha
161.365,0 ha

16.072,0 ha
71.974,0 ha
73.319,0 ha
163.968,6 ha
15.889,3 ha
67.029,8 ha
81.049,5 ha
163.954,4 ha
15.943.3 ha
66.790,2 ha
81.220,9 ha
- Diện tích rừng ngập mặn năm 1990, qua các năm 2004-2009
- Diện tích rừng phòng hộ ven biển, rừng ngập mặn , rừng
chắn sóng được trồng, phát triển qua các năm 2004-2009 (dự
án PACSA+DA661)
3657,57 ha
- Diện tích rừng ngập mặn, diện tích vùng nuôi trồng thuỷ sản
qua các năm 2004-2009
c) Bảo vệ đa dạng sinh học
- Số vụ cháy rừng qua các năm 2004-2009 36 vụ
- Số vụ khai thác gỗ trái phép bị bắt giữ qua các năm 2004-
2009
900 vụ
- Diện tích rừng bị tàn phá
- Bị chuyển đổi sử dụng sang mục đích khác qua các năm
2004-2009
183,733 ha
799,2 ha
2. Những tồn tại và nguyên nhân
2.1. Các vấn đề tồn tại

- Tình trạng ô nhiễm môi trường đang diễn ra.
- Chưa có hệ thống xử lý chất thải tập trung.
2.2. Nguyên nhân
- Ý thức người dân về bảo vệ môi trường chưa được nâng cao.
- Tình trạng đói nghèo ở người dân cũng gây rất nhiều khó khăn trong
công tác tuyên truyền về ý thức bảo vệ môi trường và cộng đồng chung tay
góp sức xây dựng môi trường xanh - sạch - đẹp.
- Công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực môi trường vẫn còn thiếu
và yếu.
- Nguồn vốn dành cho xử lý môi trường còn thiếu.
II. TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC
MỤC TIÊU CỦA CHIẾN LƯỢC
Đề nghị điền số liệu vào Bảng 2
Bảng 2. Báo cáo thực hiện các mục tiêu đến 2010 của Chiến lược
trên địa bàn tỉnh Phú Yên
STT

Các mục tiêu cụ thể
Mục tiêu đề
ra đến 2010
( của cả
nước)
Kết quả đạt
được đến
năm 2009 của
tỉnh
A Cải thiện một bước chất lượng môi trường:
1 Tỷ lệ dân số nông thôn được cung cấp nứơc
sinh hoạt hợp vệ sinh
85% 65,02

B Bảo đảm cân bằng sinh thái ở mức cao:
2 Tỷ lệ đất có rừng che phủ trên tổng diện tích
đất tự nhiên
43% 33,8%
Tỷ lệ rừng đầu nguồn suy thoái được khôi
phục
50%
Nâng cao chất lượng rừng; đẩy mạnh trồng cây
phân tán trong nhân dân.
4 triệu cây 24 triệu cây
3 Nâng tổng diện tích các khu bảo tồn tự nhiên
lên gấp 1,5 lần hiện nay, đặc biệt là các khu
bảo tồn biển và vùng đất ngập nước :
- Tổng diện tích các khu bảo tồn tự nhiên
năm 2003

ha
- Tổng diện tích các khu bảo tồn tự nhiên
năm 2009
4 Phục hồi diện tích rừng ngập mặn lên bằng
80% năm 1990:
- Diện tích rừng ngập mặn năm 1990
- Diện tích rừng ngập mặn năm 2009
ha
III. ĐỀ XUẤT XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC BVMT 2011-2020
1. Đề xuất những vấn đề mới cần đưa vào chiến lược
2. Đề xuất những mục tiêu đến 2020 của chiến lược
Mục tiêu 1: Đảm bảo nhu cầu nước cho dân sinh và các ngành kinh tế:
i) Cấp nước sinh hoạt: Nông thôn có 100% người dân có nguồn nước sinh
hoạt hợp vệ sinh với mức ít nhất là 60 lít/người/ngày, đô thị có 100% người

dân được cấp (ứng với 180 lít/người/ngày đối với đô thị loại I, 165
lít/người/ngày đối với đô thị loại II và 150 lít/người/ngày đối với đô thị loại
III, IV, V).
Mục tiêu 2: Nâng cao mức an toàn phòng chống và thích nghi để giảm
thiểu tổn thất do thiên tai bão lũ gây ra: i) Đảm bảo an toàn công trình: hồ
chứa, kè cống,…ổn định bờ sông, bờ biển. ii) Cải tạo các kênh mương, ao
hồ, đoạn sông chảy qua các đô thị đã bị suy thoái, cải tạo và xử lý ô nhiễm
môi trường trên các dòng sông, hồ ao, kênh mương. Nâng cao khả năng
phòng tránh và hạn chế tác động xấu của thiên tai, sự biến động khí hậu bất
lợi đối với mổi trường; ứng cứu và khắc phục có hiệu quả sự cố ô nhiễm môi
trường do thiên tai gây ra.
Mục tiêu 3: Quản lý tốt các lưu vực sông, khai thác và sử dụng hợp lý
nguồn tài nguyên nước, phát triển bền vững, chống ô nhiễm, cạn kiệt nguồn
nước các lưu vực sông. Nâng cao được năng lực quản lý nguồn nước từ Tỉnh
đến địa phương.
3. Đề xuất những giải pháp đột phá của chiến lược
- Tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi
trường.
- Tăng cường quản lý nhà nước, thể chế và pháp luật về bảo vệ môi
trường.
4. Đề xuất những vấn đề cụ thể của Sở.
- Từng bước xây dựng các vùng sản xuất, vùng chuyên canh cây trồng
vật nuôi xanh, sạch, an toàn và bền vững theo hướng tập trung và hình thành
các vùng sản xuất sạch theo tiêu chuẩn VietGap, GlobalGap,…
- Tăng cường tập huấn, hội thảo, … về tuyên truyền các biện pháp sản
xuất sạch, nhằm bảo vệ môi trường.
CHUYÊN ĐỀ
ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ NGÀNH NÔNG
NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2020
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỈNH

PHÚ YÊN
Phú Yên là một tỉnh ven biển duyên hải Nam Trung Bộ, có diện tích tự nhiên là
5.060 km
2
. Gồm có 9 đơn vị hành chính (7 huyện, 01 thị xã và 01 thành phố). Dân số Phú
Yên tính đến ngày 1/4/2009 là 861.993 người (nữ 430.370); trong đó, ở thành thị 188.549
người (chiếm 21,88%), nông thôn 673.444 người (chiếm 78,12%), lực lượng lao động
chiếm 71,5% dân số.
Là một tỉnh thuần nông, với các lợi thế về sản xuất Nông - Lâm - Ngư nghiệp như
sản xuất lương thực, thuỷ sản,…đạt giá trị cao. Theo thống kê năm 2009, giá trị sản xuất
Nông - lâm - thuỷ sản (giá cố định 1994) khoảng 2.282 tỷ đồng, tăng 6,5% so với năm
2008. Theo giá thực tế ước đạt 5.935 tỷ đồng; trong đó: ngành Nông nghiệp đạt giá trị
3.613 tỷ đồng (chiếm 60,9%), Thuỷ sản đạt 2.183 tỷ đồng (chiếm 36,8%) và Lâm nghiệp
đạt 139 tỷ đồng (chiếm 2,3%).
Cơ cấu chuyển dịch nội bộ ngành Nông nghiệp thời gian qua có những bước
chuyển tích cực, cụ thể như sau: Về Nông nghiệp: tỷ trọng giá trị trồng trọt giảm từ
74,91% (năm 2008) xuống còn 73,19% (năm 2009), tỷ trọng chăn nuôi tăng từ 21,62%
(năm 2008) lên 23,13% (năm 2009) và dịch vụ nông nghiệp tăng từ 3,47% lên 3,68%; Về
Lâm nghiệp: có sự chuyển hướng tích cực từ khai thác sang trồng và nuôi rừng, giá trị
trồng và nuôi rừng chiếm 45,37%, khai thác gỗ và lâm sản chiếm 39,68% (chủ yếu là sản
phẩm rừng trồng) và dịch vụ lâm nghiệp chiếm 14,96%; Về Thuỷ sản: có sự chuyển hướng
từ khai thác sang nuôi trồng. Tỷ trọng giá trị nuôi trồng tăng từ 47,77% (năm 2006) lên
53,39% (năm 2009) và giá trị khai thác từ 52,23% (năm 2006) xuống còn 46,61% (năm
2009).
Tình hình sản xuất Nông nghiệp trong năm 2009 trên địa bàn tỉnh Phú Yên như
sau:
(1)
- Về Trồng trọt: Tổng diện tích gieo trồng khoảng 134.000ha, trong đó:
+ Cây lúa: diện tích gieo trồng cả năm đạt 56.927ha (trong đó: vụ Đông Xuân
25.743ha, vụ Hè Thu 23.962ha, vụ Mùa 7.222ha), năng suất đạt 56,8tạ/ha, sản lượng

323.500 tấn.
+ Cây bắp: diện tích 6.603ha, năng suất 21tạ/ha, sản lượng 13.875 tấn.
+ Cây sắn: diện tích 14.112ha, sản lượng khoảng 158.000 tấn.
+ Cây Mía: diện tích 18.209 ha, sản lượng 815.000 tấn.
+ Cây bông vải: diện tích 279ha, sản lượng 648 tấn.
+ Cây thuốc lá: diện tích 520ha, sản lượng 650 tấn.
+ Cây Đậu phụng: diện tích 950ha, sản lượng 1.050 tấn.

×