Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.43 KB, 26 trang )

CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH
THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
Khoa quản lý lao động
Khoa quản lý lao động
Thực hiện: Nguyễn Ngọc Tuấn
Thực hiện: Nguyễn Ngọc Tuấn
I.QUAN HỆ CUNG - CẦU LAO ĐỘNG
I.QUAN HỆ CUNG - CẦU LAO ĐỘNG
1.Quan hệ cung cầu và giá cả hàng hoá SLĐ
1.Quan hệ cung cầu và giá cả hàng hoá SLĐ

Khi cung và cầu lđ đạt mức cân bằng thì giá cả có
Khi cung và cầu lđ đạt mức cân bằng thì giá cả có
xu hướng dừng lại ở mức W
xu hướng dừng lại ở mức W
o
o
(mức tiền lương cân
(mức tiền lương cân
bằng).
bằng).

Nếu giá cả hàng hoá SLĐ ở mức W
Nếu giá cả hàng hoá SLĐ ở mức W
1
1
cao hơn W
cao hơn W
o


o
thì
thì
mức cung lđ sẽ tăng đến S
mức cung lđ sẽ tăng đến S
1,,
1,,

Lúc đó cầu lđ sẽ giảm chỉ còn ở mức L
Lúc đó cầu lđ sẽ giảm chỉ còn ở mức L
1
1
.
.

Khoảng D
Khoảng D
1
1
S
S
1
1
chính là khoảng chênh lệch giữa cung và
chính là khoảng chênh lệch giữa cung và
cầu trên thị trường lao động : Cung lớn hơn cầu
cầu trên thị trường lao động : Cung lớn hơn cầu

Nếu giá cả SLĐ ở mức thấp W
Nếu giá cả SLĐ ở mức thấp W

2
2
, thì cầu lđ sẽ tăng
, thì cầu lđ sẽ tăng
lên ở mức L
lên ở mức L
2
2



Cung lđ chỉ ở mức S
Cung lđ chỉ ở mức S
2
2
.
.

Khoảng cách D
Khoảng cách D
2
2
S
S
2
2
là sự chênh lệch giữa cung và cầu
là sự chênh lệch giữa cung và cầu
lao động: Cầu lớn hơn cung.
lao động: Cầu lớn hơn cung.


Theo qui luật giá cả slđ luôn có xu hướng trở về W
Theo qui luật giá cả slđ luôn có xu hướng trở về W
0
0
.
.
Hình III.1: Quan hệ cung - cầu lao động và tác động
của tiền lương (tiền công)W (giá cả)
cu cung

D
1
S
1
E
W
1
W
0

W2
S
2
D
2


I.QUAN HỆ CUNG - CẦU LAO ĐỘNG
I.QUAN HỆ CUNG - CẦU LAO ĐỘNG

2.Dịch chuyển điểm cân bằng cung cầu lđ và giá
2.Dịch chuyển điểm cân bằng cung cầu lđ và giá
cả hàng hoá sức lao động
cả hàng hoá sức lao động
a.
a.
Dịch chuyển điểm cân bằng:
Dịch chuyển điểm cân bằng:


Dịch phải:
Dịch phải:

Đường cung dịch chuyển sang phải nghĩa
Đường cung dịch chuyển sang phải nghĩa
là cung lao động đều tăng lên.
là cung lao động đều tăng lên.

Mức lương W
Mức lương W
0
0
không còn là mức lương
không còn là mức lương
cân bằng cung và cầu nữa. Nếu mức
cân bằng cung và cầu nữa. Nếu mức
lương W
lương W
0
0

tồn tại thì cung lớn hơn cầu,
tồn tại thì cung lớn hơn cầu,
người chủ sẽ có xu hướng giảm mức
người chủ sẽ có xu hướng giảm mức
lương. Cuối cùng mức lương của người
lương. Cuối cùng mức lương của người
lao động sẽ tiến tới W
lao động sẽ tiến tới W
1
1
< W
< W
0
0


Cân bằng trên thị trường lao động
Cân bằng trên thị trường lao động
sau khi cung dịch phải
sau khi cung dịch phải
W
Số lao động
W
1
Đường cung mới
Cầu thị trường
0
W
o
Đường cung cũ

I.QUAN HỆ CUNG - CẦU LAO ĐỘNG
I.QUAN HỆ CUNG - CẦU LAO ĐỘNG

lao động và giá cả hàng hoá sức lao động
lao động và giá cả hàng hoá sức lao động
a.
a.
Dịch chuyển điểm cân bằng:
Dịch chuyển điểm cân bằng:
Dịch trái:
Dịch trái:

Dịch chuyển của cung lao động sang trái,
Dịch chuyển của cung lao động sang trái,
tạo ra một sự khan hiếm lao động.
tạo ra một sự khan hiếm lao động.

Ở mức lương cân bằng cũ W
Ở mức lương cân bằng cũ W
0
0
, những
, những
người chủ tranh giành nhau trong việc
người chủ tranh giành nhau trong việc
tuyển lao động. Tiền lương bị đẩy lên tới
tuyển lao động. Tiền lương bị đẩy lên tới
W 1> W
W 1> W
o

o
làm tăng mức lương cân bằng
làm tăng mức lương cân bằng
trên thị trường đi kèm với một sự giảm
trên thị trường đi kèm với một sự giảm
sút số chỗ việc làm.
sút số chỗ việc làm.
Cân bằng trên thị trường lao động
Cân bằng trên thị trường lao động
sau khi cung dịch trái
sau khi cung dịch trái


(W)
Số lao động
W
o
0
W
1
Đường cung cũ
Cầu thị trườn
g
Đường cung mới
Cân bằng mới của thị trường sau khi
Cân bằng mới của thị trường sau khi
cả cung và cầu dịch chuyển
cả cung và cầu dịch chuyển



W
W
2-2
0
W
1-1
S
2
S
1

D
1
D
2
(a) Lương thị trường giảm
W
W
2-2
0
W
1-1
S
2

S
1

D
1

D
2
(b) Lương thị trường tăng
I.QUAN HỆ CUNG - CẦU LAO ĐỘNG
I.QUAN HỆ CUNG - CẦU LAO ĐỘNG
2.Dịch chuyển điểm cân bằng cung cầu lao động và
2.Dịch chuyển điểm cân bằng cung cầu lao động và
giá cả hàng hoá sức lao động
giá cả hàng hoá sức lao động
a.
a.
Dịch chuyển điểm cân bằng:
Dịch chuyển điểm cân bằng:
Cung và cầu đều dịch chuyển
Cung và cầu đều dịch chuyển



Nếu sự dịch chuyển sang trái của cung đi
Nếu sự dịch chuyển sang trái của cung đi
kèm với dịch chuyển sang phải của cầu, tiền
kèm với dịch chuyển sang phải của cầu, tiền
lương thị trường có thể tăng lên một cách
lương thị trường có thể tăng lên một cách
kịch phát.
kịch phát.

Nếu sự dịch chuyển sang trái của cầu đi kèm
Nếu sự dịch chuyển sang trái của cầu đi kèm
với một sự dịch chuyển sang trái của cung

với một sự dịch chuyển sang trái của cung

Đồ thị (a) tiền lương thị trường W
Đồ thị (a) tiền lương thị trường W
2-2
2-2
giảm so với mức
giảm so với mức
ban đầu W
ban đầu W
1-1
1-1
của nó,
của nó,

Đồ thị (b) tiền lương thị trường W
Đồ thị (b) tiền lương thị trường W
2-2
2-2
tăng so với mức
tăng so với mức
ban đầu W
ban đầu W
1-1
1-1
.
.
I.QUAN HỆ CUNG - CẦU LAO ĐỘNG
I.QUAN HỆ CUNG - CẦU LAO ĐỘNG
b.Mất cân bằng tiền lương và những ảnh

b.Mất cân bằng tiền lương và những ảnh
hưởng phi thị trường
hưởng phi thị trường

Điều chỉnh tiền lương từ các lực lượng kinh
Điều chỉnh tiền lương từ các lực lượng kinh
tế.
tế.

Thay đổi nghề của người lđ đòi hỏi phải đầu tư vào
Thay đổi nghề của người lđ đòi hỏi phải đầu tư vào
những kỹ năng mới hoặc phải chịu chi phí di chuyển.
những kỹ năng mới hoặc phải chịu chi phí di chuyển.

Chi phí đầu tư ban đầu cho việc tìm kiếm và đào tạo
Chi phí đầu tư ban đầu cho việc tìm kiếm và đào tạo
hoặc chi phí sa thải người lao động
hoặc chi phí sa thải người lao động

Điều chỉnh tiền lương từ các lực lượng phi
Điều chỉnh tiền lương từ các lực lượng phi
thị trường như: luật pháp, tập quán, hoặc
thị trường như: luật pháp, tập quán, hoặc
các định chế cưỡng ép sự lựa chọn của các
các định chế cưỡng ép sự lựa chọn của các
cá nhân hoặc doanh nghiệp.
cá nhân hoặc doanh nghiệp.
I.QUAN HỆ CUNG - CẦU LAO ĐỘNG
I.QUAN HỆ CUNG - CẦU LAO ĐỘNG
c.

c.
Tác động của mức lương trên và dưới cân bằng
Tác động của mức lương trên và dưới cân bằng
đến cung cầu lao động
đến cung cầu lao động

Mức lương cao hơn mức cân bằng:
Mức lương cao hơn mức cân bằng:

Giá hàng tiêu dùng cao hơn
Giá hàng tiêu dùng cao hơn

Mức sản lượng thấp hơn mức mà lẽ ra có thể đạt được
Mức sản lượng thấp hơn mức mà lẽ ra có thể đạt được

Tạo ra tình hình giảm cầu lao động.
Tạo ra tình hình giảm cầu lao động.

Công nhân không hoặc do dự khi bỏ việc vì họ khó có cơ hội
Công nhân không hoặc do dự khi bỏ việc vì họ khó có cơ hội
kiếm được việc làm .
kiếm được việc làm .

Số ứng viên chờ việc sẽ nhiều hơn thường lệ.
Số ứng viên chờ việc sẽ nhiều hơn thường lệ.

Mức lương thấp hơn mức cân bằng:
Mức lương thấp hơn mức cân bằng:

Người chủ khó kiếm được thợ để đáp ứng các yêu cầu của khách

Người chủ khó kiếm được thợ để đáp ứng các yêu cầu của khách
hàng
hàng

Tồn tại tình trạng khan hiếm lao động.
Tồn tại tình trạng khan hiếm lao động.

Khó khăn khi giữ công nhân ở lại làm việc.
Khó khăn khi giữ công nhân ở lại làm việc.

Nếu tiền lương tăng lên sản lượng sẽ tăng và nhiều công nhân
Nếu tiền lương tăng lên sản lượng sẽ tăng và nhiều công nhân
tham gia thị trường lao động
tham gia thị trường lao động
II.CÁC KẾT QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
II.CÁC KẾT QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
1.Việc làm
1.Việc làm
1.1.Khái niệm
1.1.Khái niệm

Theo Bộ luật Lao động (điều 13): “
Theo Bộ luật Lao động (điều 13): “
Mọi hoạt động
Mọi hoạt động
lao động tạo ra nguồn thu nhập không bị pháp
lao động tạo ra nguồn thu nhập không bị pháp
luật ngăn cấm đều được thừa nhận là việc làm
luật ngăn cấm đều được thừa nhận là việc làm
”.

”.
1.2.Các hình thức việc làm: 3 hình thức
1.2.Các hình thức việc làm: 3 hình thức

Làm những công việc được trả công lao động
Làm những công việc được trả công lao động
dưới dạng bằng tiền hoặc hiện vật hoặc đổi
dưới dạng bằng tiền hoặc hiện vật hoặc đổi
công.
công.

Các công việc tự làm (tự sản xuất, kinh doanh)
Các công việc tự làm (tự sản xuất, kinh doanh)
để thu lợi nhuận.
để thu lợi nhuận.

Làm các công việc sản xuất, kinh doanh cho gia
Làm các công việc sản xuất, kinh doanh cho gia
đình mình không nhận tiền công hay lợi nhuận.
đình mình không nhận tiền công hay lợi nhuận.


II.CÁC KẾT QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
II.CÁC KẾT QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
1.Việc làm
1.Việc làm
1.2.Các hình thức việc làm
1.2.Các hình thức việc làm

Ngoài ra, việc làm còn xem xét theo các góc độ sau:

Ngoài ra, việc làm còn xem xét theo các góc độ sau:

Tính chất địa lý : khu vực nông thôn, thành thị, vùng
Tính chất địa lý : khu vực nông thôn, thành thị, vùng
kinh tế
kinh tế

Tính chất kỹ thuật : Từ đặc thù về kỹ thuật và công
Tính chất kỹ thuật : Từ đặc thù về kỹ thuật và công
nghệ có thể phân biệt việc làm theo ngành, nghề khác
nghệ có thể phân biệt việc làm theo ngành, nghề khác
nhau.
nhau.

Tính chất thành thạo : Việc làm giản đơn, có chuyên
Tính chất thành thạo : Việc làm giản đơn, có chuyên
môn, kỹ thuật, trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao.
môn, kỹ thuật, trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao.

Tính chất kinh tế : Vị trí của việc làm trong hệ thống
Tính chất kinh tế : Vị trí của việc làm trong hệ thống
quản lý lao động như: việc làm quản lý, công nhân,
quản lý lao động như: việc làm quản lý, công nhân,
nhân viên…
nhân viên…

Điều kiện lao động : Việc làm đảm bảo an toàn - vệ
Điều kiện lao động : Việc làm đảm bảo an toàn - vệ
sinh lao động, việc làm không đảm bảo an toàn - vệ
sinh lao động, việc làm không đảm bảo an toàn - vệ

sinh lao động.
sinh lao động.
II.CÁC KẾT QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
II.CÁC KẾT QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
1.Việc làm
1.Việc làm
1.2.Các hình thức việc làm
1.2.Các hình thức việc làm

Tính chất di động : Việc làm có tính di động cao.
Tính chất di động : Việc làm có tính di động cao.

Tính chất đàng hoàng :Việc làm đàng hoàng và việc
Tính chất đàng hoàng :Việc làm đàng hoàng và việc
làm không đàng hoàng.
làm không đàng hoàng.

Việc làm đàng hoàng là việc làm trong đó người lao
Việc làm đàng hoàng là việc làm trong đó người lao
động được đảm bảo các điều kiện:
động được đảm bảo các điều kiện:
+ Được tạo điều kiện để tiếp nhận những tiến bộ
+ Được tạo điều kiện để tiếp nhận những tiến bộ
kỹ thuật công nghệ;
kỹ thuật công nghệ;
+ Thoả mãn với môi trường làm việc;
+ Thoả mãn với môi trường làm việc;
+ Được nhận phần thù lao tương xứng với lao
+ Được nhận phần thù lao tương xứng với lao
động bỏ ra;

động bỏ ra;
+ Có tiếng nói tại nơi làm việc và cộng đồng;
+ Có tiếng nói tại nơi làm việc và cộng đồng;
+ Cân bằng được công việc với đời sống gia đình;
+ Cân bằng được công việc với đời sống gia đình;
+ Có điều kiện đảm bảo học hành cho con cái;
+ Có điều kiện đảm bảo học hành cho con cái;
+ Có điều kiện cạnh tranh lành mạnh trên thị
+ Có điều kiện cạnh tranh lành mạnh trên thị
trường lao động.
trường lao động.
II.CÁC KẾT QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
II.CÁC KẾT QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
1.Việc làm
1.Việc làm
1.3.
1.3.
Việc làm theo tình trạng việc làm
Việc làm theo tình trạng việc làm

Người có việc làm:
Người có việc làm:
Bao gồm tất cả những người
Bao gồm tất cả những người
thuộc lực lượng lao động đang làm một hoặc một
thuộc lực lượng lao động đang làm một hoặc một
số công việc trong 3 hình thức về việc làm
số công việc trong 3 hình thức về việc làm

Người đủ việc làm:

Người đủ việc làm:
là những người đủ 15 tuổi trở
là những người đủ 15 tuổi trở
lên có việc làm với thời gian làm việc không ít hơn
lên có việc làm với thời gian làm việc không ít hơn
mức giờ chuẩn quy định cho người đủ việc làm
mức giờ chuẩn quy định cho người đủ việc làm
trong tuần lễ, tháng hoặc năm tham khảo.
trong tuần lễ, tháng hoặc năm tham khảo.

Người thiếu việc làm:
Người thiếu việc làm:
là người trong độ tuổi lao
là người trong độ tuổi lao
động đang có việc làm, nhưng thời gian làm việc ít
động đang có việc làm, nhưng thời gian làm việc ít
hơn mức chuẩn quy định cho người đủ việc làm
hơn mức chuẩn quy định cho người đủ việc làm
tính cho tuần lễ, tháng, năm tham khảo.
tính cho tuần lễ, tháng, năm tham khảo.
II.CÁC KẾT QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
II.CÁC KẾT QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
2.Giá cả sức lao động (tiền lương, tiền công)
2.Giá cả sức lao động (tiền lương, tiền công)

Trên thị trường lao động, giá cả sức lao động
Trên thị trường lao động, giá cả sức lao động
được biểu hiện dưới dạng tiền lương (tiền
được biểu hiện dưới dạng tiền lương (tiền
công).

công).

Tiền lương chịu sự tác động của cung và cầu
Tiền lương chịu sự tác động của cung và cầu
lao động cũng như các yếu tố phi thị trường.
lao động cũng như các yếu tố phi thị trường.

Mức tiền lương là một tín hiệu quan trọng của
Mức tiền lương là một tín hiệu quan trọng của
thị trường lao động và có mối quan hệ mật
thị trường lao động và có mối quan hệ mật
thiết với tốc độ tăng năng suất lao động.
thiết với tốc độ tăng năng suất lao động.

Tiền lương vận động theo các quy luật của nền
Tiền lương vận động theo các quy luật của nền
kinh tế thị trường (quy luật giá trị, cung cầu
kinh tế thị trường (quy luật giá trị, cung cầu
lao động, cạnh tranh ), đồng thời còn chịu tác
lao động, cạnh tranh ), đồng thời còn chịu tác
động từ các quy định của Chính phủ về quản lý
động từ các quy định của Chính phủ về quản lý
tiền lương và các yếu tố phi thị trường.
tiền lương và các yếu tố phi thị trường.


II.CÁC KẾT QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
II.CÁC KẾT QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
3.Thất nghiệp
3.Thất nghiệp

3.1.Khái niệm
3.1.Khái niệm

Theo ILO thì: “
Theo ILO thì: “
Thất nghiệp là tình trạng
Thất nghiệp là tình trạng
tồn tại khi một số người trong lực lượng
tồn tại khi một số người trong lực lượng
lao động muốn làm việc, nhưng không
lao động muốn làm việc, nhưng không
thể tìm được việc làm ở mức tiền công
thể tìm được việc làm ở mức tiền công
đang thịnh hành
đang thịnh hành
”.
”.

Người thất nghiệp có 3 đặc trưng cơ bản:
Người thất nghiệp có 3 đặc trưng cơ bản:
(1) Có khả năng lao động, (2) Không có
(1) Có khả năng lao động, (2) Không có
việc làm và (3) Đang tìm việc làm.
việc làm và (3) Đang tìm việc làm.


II.CÁC KẾT QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
II.CÁC KẾT QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
3.2.Các hình thức thất nghiệp
3.2.Các hình thức thất nghiệp


Thất nghiệp do trì trệ của nền kinh tế:
Thất nghiệp do trì trệ của nền kinh tế:


xuất hiện dưới dạng cấp tính và theo
xuất hiện dưới dạng cấp tính và theo
chu kỳ dài, ngắn theo mức suy thoái
chu kỳ dài, ngắn theo mức suy thoái
của nền kinh tế.
của nền kinh tế.

Thất nghiệp cơ cấu:
Thất nghiệp cơ cấu:
do sự mất cân đối
do sự mất cân đối
giữa cung - cầu lao động trong một
giữa cung - cầu lao động trong một
nền kinh tế, một ngành hoặc một địa
nền kinh tế, một ngành hoặc một địa
phương nào đó.
phương nào đó.

Thất nghiệp tạm thời:
Thất nghiệp tạm thời:
do sự di chuyển
do sự di chuyển
của người lao động giữa các vùng, các
của người lao động giữa các vùng, các
địa phương, giữa các loại công việc

địa phương, giữa các loại công việc
hoặc giữa các giai đoạn khác nhau của
hoặc giữa các giai đoạn khác nhau của
cuộc sống.
cuộc sống.
II.CÁC KẾT QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
II.CÁC KẾT QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
3.2.Các hình thức thất nghiệp
3.2.Các hình thức thất nghiệp

Thất nghiệp tự nguyện
Thất nghiệp tự nguyện
: Là tình trạng người
: Là tình trạng người
lao động không muốn đi làm với mức lương
lao động không muốn đi làm với mức lương
không được như mong muốn. Nhưng ở mức
không được như mong muốn. Nhưng ở mức
lương cao hơn họ sẵn sàng đi làm, thường
lương cao hơn họ sẵn sàng đi làm, thường
gắn với thất nghiệp tạm thời.
gắn với thất nghiệp tạm thời.

Thất nghiệp không tự nguyện
Thất nghiệp không tự nguyện
: Là tình trạng
: Là tình trạng
ở mức tiền lương nào đó người lđ chấp nhận
ở mức tiền lương nào đó người lđ chấp nhận
nhưng vẫn không tìm được làm việc do suy

nhưng vẫn không tìm được làm việc do suy
thoái kinh tế, cung lao động lớn hơn cầu lao
thoái kinh tế, cung lao động lớn hơn cầu lao
động.
động.

Thất nghiệp trá hình:
Thất nghiệp trá hình:
Là tình trạng người lao
Là tình trạng người lao
động được sử dụng (làm việc) ở dưới mức
động được sử dụng (làm việc) ở dưới mức
khả năng bình thường của họ. Xảy ra khi
khả năng bình thường của họ. Xảy ra khi
năng suất lao động thấp ; thường gắn với
năng suất lao động thấp ; thường gắn với
việc sử dụng không hết thời gian lao động.
việc sử dụng không hết thời gian lao động.
II.CÁC KẾT QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
II.CÁC KẾT QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
3.3.Tác động của thất nghiệp
3.3.Tác động của thất nghiệp
a. Tác động của thất nghiệp đối với kinh tế
a. Tác động của thất nghiệp đối với kinh tế

Tỷ lệ thất nghiệp cao là biểu hiện của
Tỷ lệ thất nghiệp cao là biểu hiện của
GDP thực tế thấp hơn mức tiềm năng,
GDP thực tế thấp hơn mức tiềm năng,
biểu hiện của giảm sản lượng nền kinh tế

biểu hiện của giảm sản lượng nền kinh tế
và có nhiều ngành, doanh nghiệp cắt
và có nhiều ngành, doanh nghiệp cắt
giảm sản lượng.
giảm sản lượng.

Quy luật Okun: Khi GDP giảm 2% so với
Quy luật Okun: Khi GDP giảm 2% so với
GDP tiềm năng thì mức thất nghiệp tăng
GDP tiềm năng thì mức thất nghiệp tăng
1%.
1%.

Thất nghiệp làm cho tăng trưởng kinh tế
Thất nghiệp làm cho tăng trưởng kinh tế
thấp hoặc không có tăng trưởng, đôi khi
thấp hoặc không có tăng trưởng, đôi khi
giảm sút nghiêm trọng, ảnh hưởng đến
giảm sút nghiêm trọng, ảnh hưởng đến
mức sống người lao động và nhân dân.
mức sống người lao động và nhân dân.


II.CÁC KẾT QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
II.CÁC KẾT QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
3.3.Tác động của thất nghiệp
3.3.Tác động của thất nghiệp
b.Tác động xã hội của thất nghiệp
b.Tác động xã hội của thất nghiệp


Thất nghiệp làm phát sinh tệ nạn xã
Thất nghiệp làm phát sinh tệ nạn xã
hội:buôn bán, nghiện ngập ma tuý, hoạt
hội:buôn bán, nghiện ngập ma tuý, hoạt
động mại dâm, cờ bạc
động mại dâm, cờ bạc

Thu nhập mất hoặc giảm, mức sống suy
Thu nhập mất hoặc giảm, mức sống suy
giảm, quan hệ lao động có xu hướng xấu
giảm, quan hệ lao động có xu hướng xấu

Thị trường lao động ít sôi động trong tình
Thị trường lao động ít sôi động trong tình
trạng thất nghiệp phổ biến và thất
trạng thất nghiệp phổ biến và thất
nghiệp dài hạn.
nghiệp dài hạn.


II.CÁC KẾT QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG LĐ
II.CÁC KẾT QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG LĐ
3.3.Tính toán thất nghiệp
3.3.Tính toán thất nghiệp

Tỉ lệ thất nghiệp là tỷ lệ giữa số người
Tỉ lệ thất nghiệp là tỷ lệ giữa số người
lao động thất nghiệp so với lực lượng
lao động thất nghiệp so với lực lượng
lao động

lao động

Công thức :
Công thức :
Trong đó:
Trong đó:
U: số người thất nghiệp
U: số người thất nghiệp
L: Lực lượng lao động
L: Lực lượng lao động
%100×=
L
U
R
u
III.CHÍNH SÁCH THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
III.CHÍNH SÁCH THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
1.Chính sách thị trường lao động chủ động
1.Chính sách thị trường lao động chủ động

Chính sách do chính phủ ban hành
Chính sách do chính phủ ban hành
nhằm : Tạo mở việc làm và tăng thu
nhằm : Tạo mở việc làm và tăng thu
nhập, điều chỉnh cầu về lao động, nâng
nhập, điều chỉnh cầu về lao động, nâng
cao công bằng xã hội (hỗ trợ nhóm lao
cao công bằng xã hội (hỗ trợ nhóm lao
động yếu thế).
động yếu thế).


Chính sách kế hoạch hoá dân số.
Chính sách kế hoạch hoá dân số.

Chính sách hỗ trợ tìm kiếm việc làm.
Chính sách hỗ trợ tìm kiếm việc làm.

Chính sách khuyến khích dịch chuyển lao động.
Chính sách khuyến khích dịch chuyển lao động.

Chính sách đào tạo, bồi dưỡng và đào tạo lại.
Chính sách đào tạo, bồi dưỡng và đào tạo lại.

Chính sách hỗ trợ khởi sự doanh nghiệp.
Chính sách hỗ trợ khởi sự doanh nghiệp.

Chính sách giữ gìn chỗ làm việc.
Chính sách giữ gìn chỗ làm việc.

Chính sách tạo chỗ làm việc mới.
Chính sách tạo chỗ làm việc mới.

Chính sách thị trường lao động định hướng vào
Chính sách thị trường lao động định hướng vào
nhóm vấn đề.
nhóm vấn đề.
III.CHÍNH SÁCH THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
III.CHÍNH SÁCH THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
1.Chính sách thị trường lao động thụ động
1.Chính sách thị trường lao động thụ động


Là các chính sách hỗ trợ thu nhập cho lao
Là các chính sách hỗ trợ thu nhập cho lao
động bị thất nghiệp
động bị thất nghiệp
.
.

Chính sách bồi thường thất nghiệp.
Chính sách bồi thường thất nghiệp.

Chính sách bảo hiểm thất nghiệp.
Chính sách bảo hiểm thất nghiệp.

Các chính sách khác: cho về hưu sớm,
Các chính sách khác: cho về hưu sớm,
rút ngắn thời gian làm việc…
rút ngắn thời gian làm việc…
IV.CÁC CƠ QUAN GIAO DỊCH VÀ HÌNH THỨC GIAO
IV.CÁC CƠ QUAN GIAO DỊCH VÀ HÌNH THỨC GIAO
DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
1. Giao dịch trực tiếp
1. Giao dịch trực tiếp



Là hình thức người lao động trực tiếp gặp
Là hình thức người lao động trực tiếp gặp
người sử dụng lao động (doanh nghiệp,

người sử dụng lao động (doanh nghiệp,
cơ quan…) để thoả thuận về hợp đồng
cơ quan…) để thoả thuận về hợp đồng
lao động.
lao động.

Khi thị trường lao động phát triển chưa
Khi thị trường lao động phát triển chưa
cao thì hình thức này còn khá phổ biến.
cao thì hình thức này còn khá phổ biến.

×