Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

25 Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ vận tải hoàng Trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.71 KB, 51 trang )

Báo cáo thực tập
Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng th cn&qt đông đô

Sinh viên: Đặng văn Linh
Trường th cn & qt đông đô
Gvhd: nguyễn kim oanh
Svth: đặng văn linh
Lớp: tcc5
Khoa: tài chính kế toán
Khoá: v
1
Báo cáo thực tập
lời nói đầu
Từ khi chuyển đổi cơ cấu quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trờng cao
quản lý vĩ mô của nhà nớc ta đã có những đổi mới sâu sắc và toàn diện tạo ra những
chuyển biến tích cực cho sự tăng trởng của nền kinh tế. Các mục tiêu phát triển đã
đợc điều chỉnh cho thích hợp với từng giai đoạn, từng thời kì. Đặc biệt nớc ta đã trở
thành thành viên chính thức của tổ chức kinh tế quốc tế(WTO) với xu hớng ngày
càng cổ phần hoá nh hiện nay. Cho nên các mục tiêu phát triển nền kinh tế đã và
đang đợc các nhà quản trị chính luôn luôn quan tâm để tìm ra những đổi mới và
ngày càng hoàn thiện góp phần tích cực xây dựng đất nớc.
Trong quá trrình phát triển nền kinh tế lao động luôn luôn giữ một vai trò
quan trọng. Nó là điều kiện tất yếu để sáng tạo của cải vật chất và làm giàu cho xã
hội. Một doang nghiệp chỉ có thể tiến hành sản xuất kinh doanh tốt chỉ khi doanh
nghiệp đó biết tổ chức, quản lý nguồn nhân lực một cách sáng tạo và hợp lý.lao
động là ngời tiên phong tạo ra lợng máy sản xuất trong doanh nghiệp và để bù đắp
những gì ngời dân lao động đã đóng góp họ sẽ đợc hởng lơng và các khoản thu nhập
khác kèm theo. Tiền lơng hợp lý không chỉ đảm bảo tái sản xuất sức lao động mà
còn là một động lực to lớn thúc đẩy nguồn lao động không ngừng nâng cao tay nghề
góp phần làm tăng năng suất cả về số lợng và chất lợng sản phẩm. Nhận thức đợc


vai trò của tiền lơng các doanh nghiệp cần phải tăng cờng các biện pháp kế toán tiền
lơng và các khoản trích theo lơng sẽ tạo điều kiện tăng năng suất lao động, tiết kiệm
chi phí nhân công đẩy mạnh sản xuất hạ giá thành phẩm vừa đảm bảo quyền lợi cho
ngời lao động vừa tích luỹ cho xã hội.
Cũng nh nhiều doanh nghiệp khác, Công ty TNHH thơng mại và dịch vụ vận
tải Hoàng Trung đã không ngừng đổi mới, hoàn thiện để đứng vững, để tồn tại trên
thị trờng. Đặc biệt công tác kế toán nói chung, kế toán lơng và các khoản trích theo
lơng nói riêng ngày càng đợc coi trọng.
Xuất phát từ những lý do trên, trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH th-
ơng mại và dịch vụ vận tải Hoàng Trung với sự hớng dẫn tận tình của cô giáo
Nguyễn Kim Oanh cùng các cô, chú phòng kế toán, em đã đi sâu nghiên cứu tìm
hiểu và lựa chọn đề tài: kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Kết cấu đề tài của em gồm 3 chơng:
Chơng I: các vấn đề chung về tiền lơng và các khoản trích theo tiền lơng.
Chơng II: thực tế công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại
công ty: tnhh thơng mại và dịch vụ vận tải Hoàng Trung
Chơng III:nhận xét, kiến nghị về công tác kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo tiền lơng tại công ty TNHH thơng mại và dịch vụ vận tải Hoàng Trung.
Sinh viên: Đặng văn Linh
2
Báo cáo thực tập
chơng I
các vấn đề chung về tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.1Vai trò của lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh
- khái niệm về lao động
Lao động là tất cả những ngời làm việc nhằm làm ra các sản phẩm đồng thời
tạo thu nhập cho mình.
- Vai trò của lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh
Lao động đóng vai trò quyết định. Sự phát triển của nền kinh tế hoặc sự thành
công của một đơn vị kinh doanh lệ thuộc rất lớn vào lao động.

1.2 Phân loại lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh
- phân loại lao động theo thời gian lao động
+ lao động thờng xuyên trong danh sách
+ lao động tạm thời mang tính chất thời vụ
- phân loại lao động theo quan hệ với quá trình sản xuất
+ lao động trực tiếp sản xuất
+ lao động gián tiếp sản xuất
- phân loại lao động theo chức năng của lao động
+ lao động thực hiện chức năng sản xuất
+ lao động thực hiện chức năng bán hàng
+ lao động thực hiện chức năng quản lý
1.3 ý nghĩa, tác dụng của công tác quản lý lao động, tổ chức lao động
- đối với doanh nghiệp
Công tác quản lý và tổ chức lao động ảnh hởng rất lớn đến sự thành công trong
việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Sự quản lý và điều hành lực lợng lao
động giúp cho doanh nghiệp có thể tăng năng suất lao động làm cho lợi nhuận đạt
đợc là cao nhất.
- đối với ngời lao động
Công tác quản lý và điều hành giúp cho ngời lao động có đợc việc làm đầy
đủ, có thời gian nghỉ ngơi hợp lý đồng thời có thu nhập ổn định để trang trải cuộc
sống.
1.4Các khái niệm và ý nghĩa của tiền l ơng, các khoản trích theo l ơng
1.4.1 Các khái niệm
- khái niệm tiền lơng
Tiền lơng là biểu hiện bằng tiền của một số bộ phận sản phẩm xã hội mà ngời
lao động đợc sử dụng để bù đắp hao phí lao động của mình trong quá trình sản
xuất kinh doanh.
- khái niệm và nội dung các khoản trích theo lơng
Sinh viên: Đặng văn Linh
3

Báo cáo thực tập
+ trích bảo hiểm xã hội
Là toàn bộ số tiền chi trả cho ngời lao động trong thời gian ốm đau, thai sản,
tai nạn lao động...đợc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng
quỹ lơng cơ bản và các khoản phụ cấp của công nhân viên thực tế phải trả trong
tháng
+ trích bảo hiểm y tế
Đợc sử dụng để cho trả các khoản tiềm khám chữa bệnh, thuốc chữa bệnh , tiền
viện phí...cho ngời lao độngtrong thời gian ốm đau sinh đẻ. Quỹ này đợc hình
thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lơng cơ bản và các
khoản phụ cấp của công nhân viên thực tế phải trả trong tháng.
+ trích kinh phí công đoàn
Đợc sử dụng để chi tiêu cho hoạt động của tổ chức công đoàn. Quỹ này đợc
hình thành do việc trích lập theo một tỷ lệ quy định trên tổng quỹ tiền lơng cơ bản
và các khoản phụ cấp của công nhân viên thực tế phải trả trong tháng
+ trích trớc tiền lơng nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất
Đợc sử dụng để chi trả lơng cho công nhân viên khi vào ngày nghỉ theo quy
định của nhà nớc thì vẫn đợc hởng lơng. quỹ này đợc hình thành từ việc trích tiền
từ quỹ kinh doanh và coi nh đó là một khoản phải chi trong hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
1.4.2 ý nghĩa của tiền l ơng
Tiền lơng là khoản thu nhập của ngời lao động đồng thời là bộ phận chi phí
quan trọng của doanh nghịêp. Tiền lơng cũng là nguồn thu chủ yếu của ngời lao
động để trang trải các chi phí của gia đình họ.
1.4.3 Quỹ tiền l ơng
- khái niệm quỹ tiền lơng
Quỹ tiền lơng của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền lơng tính theo số công nhân
viên của doanh nghiệp do doanh nghiệp quản lý và chi trả lơng, bao gồm cả tiền l-
ơng cấp bậc, các khoản phụ cấp, tiền lơng chính và tiền lơng phụ.
- nội dung quỹ tiền lơng

Căn cứ vào mối quan hệ với quá trình sản xuất kinh doanh , quỹ tiền lơng đợc
chia thành hai loại là tiền lơng lao động trực tiếp và tiền lơng lao động gián tiếp,
trong đó chi tiết theo tiền lơng chính và tiền lơng phụ.
- phân loại quỹ tiền lơng trong hạch toán
Để thụân tiện cho công tác hạch toán nói riêng và quản lý nói chung, quỹ tiền
lơng đợc chia làm hai loại: Tiền lơng chính và tiền lơng phụ.
1.5 Các chế độ về tiền l ơng, trích lập và sử dụng KPCĐ, BHXH, BHYT,
tiền ăn giữa ca của nhà n ớc quy định
1.5.1 Chế độ của nhà n ớc quy định về tiền l ơng
Mức lơng tối thiểu đợc quy định là 120.000đ/ tháng( Nghị định 25/CP ngày
23/05/1993 của chính phủ). Sau đó đợc điểu chỉnh lên mức 144.000đ/tháng( Nghị
định 28/CP ngày 28/03/1997 của chính phủ). Sau đó đợc điểu chỉnh lên mức
180.000đ/tháng( Nghị định 175/CP ngày 15/12/1999 của chính phủ).và tiếp tục đ-
ợc điều chỉnh ngày 20/03/2006 đợc tăng lên 300.000đ/ tháng theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC.từ 01/10/2006 mức lơng tối thiểu tăng lên là 450.000đ/ tháng
theo thông t số 02/2006/TTLT-BNV-BTC và nghị định số 94/2006/NĐ-CP. Và
hiện tại mức lơng đợc tăng lên và hiện tại đang áp dụng là 550.000đ/tháng.
- các chế độ quy định về tiền lơng làm đêm, làm thêm giờ, thêm ca, làm thêm
trong các ngày nghỉ theo chế độ quy định( ngày nghỉ cuối tuần, ngày lễ...)
Sinh viên: Đặng văn Linh
4
Báo cáo thực tập
1.5.2 Chế độ của nhà n ớc quy định về các khoản trích theo tiền l ơng
- căn cứ để tính trích KPCĐ, BHXH, BHYT
Căn cứ vào tổng quỹ lơng cơ bản và các khoản phụ cấp của công nhân thực tế
phải trả trong tháng.
- tỷ lệ trích KPCĐ, BHXH, BHYT
BHXH: 20% lơng cơ bản( 15% DN phải nộp, 5% CNV phải đóng)
BHYT: 3% lơng cơ bản( 2% DN phải nộp, 1% CNV phải đóng)
KPCĐ: 2% lơng thực tế tính vào chi phí,đợc phép để lại DN 1% chi cho hoạt

động công đoàn của DN.
- chế độ quản lý và sử dụng các khoản trích tính theo tiền lơng công nhân viên
1.5.3 Chế độ tiền ăn giữa ca
trích nội dung cơ bản của chế độ tài chính đã quy định về chế độ tiền ăn giữa
ca.
B LAO NG - THNG
BINH V X HI

S: 15/1999/TT-BLTBXH

CNG HO X HI CH NGHA VIT NAM
c lp - T do - Hnh phỳc
----- o0o -----
H Ni , Ngy 22 thỏng 06 nm 1999
THễNG T
Hng dn thc hin ch n gia ca i vi cụng nhõn, viờn chc lm vic
trong cỏc doanh nghip

Thi hnh Ngh nh s 27/1999/N-CP ngy 20/4/1999 ca Chớnh ph v sa i b
sung Quy ch ti chớnh v hch toỏn kinh doanh i vi doanh nghip Nh nc ban
hnh kốm theo Ngh nh s 59/CP ngy 3/10/1996 ca Chớnh ph, sau khi trao i ý
kin vi B Ti chớnh v cỏc B, ngnh liờn quan; B Lao ng - Thng binh Xó hi
hng dn thc hin nh sau:
I. IU KIN V MC N GIA CA
1. iu kin c hng ch n gia ca: Cỏc n v thuc i tng c hng
ch n gia ca nu bo m sn xut, kinh doanh cú lói thỡ mi c thc hin ch
n gia ca
2 Thc n: Tu theo hiu qu sn xut kinh doanh, Giỏm c doanh nghip quyt nh
mc n gia ca i vi ngi lao ng cho phự hp nhng khụng vt quỏ
5.000/sut . Chi phớ n hng thỏng cho ngi lao ng tng ng vi mc lng ti

thiu do Nh nc qui nh i vi cụng chc nh nc. Khi ch s giỏ sinh hot thay
i t 10% tr lờn m mc lng ti thiu vn gi nguyờn nh c thỡ mc n gia ca
c iu chnh cho n khi phự hp vi mc lng ti thiu mi.
Sinh viên: Đặng văn Linh
5
B¸o c¸o thùc tËp
II. NGUYÊN TẮC
1. Căn cứ vào hiệu quả sản xuất
2. Kinh doanh Giám đốc doanh nghiệp qui định mức ăn giữa ca cho người lao động.
3. Doanh nghiệp không được chi trả bằng tiền mà phải tổ chức bữa ăn giưa ca cho công
nhân, viên chức ngay tại ca làm việc, bảo đảm nguyên tắc ai thực sự có làm việc thì mới
được ăn, ai không làm, nghỉ việc thì không ăn. Không được thanh toán bằng tiền, không
được đưa vào đơn giá tiền lương.
4. Trường hợp do tổ chức lao động không ổn định, không thể tổ chức ăn giữa ca ngay
tại chỗ được như làm việc lưu động, phân tán, ít người....thì được cấp bằng tiền cho
người lao động tự tổ chức ăn. Doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra việc tự tổ chức
ăn của của các đối tượng này.
5. Chi phí ăn giữa ca được hoạch toán vào giá thành hoặc phí lưu thông của doanh
nghiệp theo đúng đối tượng được hưởng và số người thực tế của doanh nghiệp. Nếu
doanh nghiệp có mức chi phí thực tế cao hơn mức qui định tối đa cho một suất ăn, phần
cao hơn đó không được hoạch toán vào giá thành hoặc phí lưu thông
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các Bộ, ngành, địa phương phản
ánh về Bộ lao động - Thương binh và xã hội nghiên cứu giải quyết./.

Sinh viªn: §Æng v¨n Linh
6

BỘ TRƯỞNG

(Đã ký)





Nguyễn Thị
Hằng
Báo cáo thực tập
1.5.4 Chế độ tiền th ởng quy định
- thởng có tính chất thờng xuyên : thởng tăng năng suất lao động, thởng tiết
kiệm nguyên vật liệu...
- thởng định kỳ( sơ kết, tổng kết)
1.6 Các hình thức tiền l ơng
1.6.1 Hình thức tiền l ơng trả theo thời gian lao động
1.6.1.1 Khái niệm hình thức tiền l ơng trả theo thời gian lao động
Là hình thức tiền lơng tính theo thời gian làm việc, cấp bậc kỹ thuật, thang l-
ơng và bậc lơng của ngời lao động.
1.6.1.2 Các hình thức tiền l ơng thời gian và ph ơng pháp tính l ơng
* các hình thức tiền lơng
- hình thức tiền lơng thời gian đơn giản
+ tiền lơng tháng
+ tiền lơng tuần
+ tiền lơng tính theo ngày làm việc thực tế
+ các khoản phụ cấp có tính chất lơng
lơng công nhật
- hình thức tiền lơng thời gian có thởng
Là hình thức tiền lơng đơn giản kết hợp với tiền thởng nhằm khuyến khích lao
động hăng hái làm việc
*u điểm và nhợc điểm của hình thức tiền lơng thời gian

+ u điểm: thuận tiện áp dụng lơng thời gian cho những ngời lao động làm việc
theo thời gian nh nhân viên hành chính, quản trị, tài vụ kế toán..
+ hình thúc này còn hạn chế là cha gắn chặt chẽ tiền lơng với kết quả lao động và
chất lợng lao động.
* phơng pháp tính lơng:
Tiền lơng phải trả = thời gian làm việc x mức lơng thời gian

1.6.2 Hình thức tiền l ơng trả theo sản phẩm
1.6.2.1 Khái niệm hình thức tiền l ơng trả theo sản phẩm
Là hình thức tiền lơng trả theo số lợng sản phẩm công việc hoàn thành đảm bảo
yêu cầu chất lợng và đơn giá tiền lơng cho một đơn vị sản phẩm và công việc
hoàn thành.
1.6.2.2 Ph ơng pháp xác định mức lao động và đơn giá tiền l ơng sản phẩm
* phơng pháp xác định:

số lợng hoặc khối lợng Đơn giá
Tiền lơng sản phẩm phải trả = sản phẩm, công việc x tiền lơng
hoàn thành đủ tiêu sản phẩm
chuẩn chất lợng
Sinh viên: Đặng văn Linh
7
Báo cáo thực tập
1.6.2.3 Các ph ơng pháp trả l ơng theo sản phẩm
* Các hình thức trả lơng theo sản phẩm
- tiền lơng theo sản phẩm trực tiếp
- tiền lơng theo sản phẩm gián tiếp
- tiền lơng sản phẩm có thởng
- tiền lơng trả theo sản phẩm luỹ tiến
- tiền lơng khoán khối lợng công việc
- tiền lơng trả cho sản phẩm cuối cùng

tiền lơng trả theo sản phẩm tập thể
Trờng hợp tiền lơng sản phẩm là kết quả lao động tập thể công nhân, kế toán
phải chia lơng cho từng công nhân theo một trong các phơng pháp sau:
- Phơng pháp chia lơng thời gian làm việc thực tế và trình độ cấp bậc kỹ thuật
của công việc
- Phơng pháp chia lơng thời gian làm việc thực tế và trình độ cấp bậc kỹ thuật
của công việc kết hợp với bình công chấm điểm
- Phơng pháp chía lơng theo bình công chấm điểm
* u điểm và nhợc điểm của hình thức trả lơng theo sản phẩm
- u điểm: Hình thức trả lơng theo sản phẩm có nhiều u điểm gắn chặt chẽ tiền l-
ơng với kết quả lao động và chất lợng sản phẩm, đảm bảo đợc nguyên tắc phân
phối theo số lợng và chất lợng lao động.
- nhợc điểm: khó trong việc tính lơng cho các bộ phận văn phòng và phức tạp
trong việc chấm công dẫn đến khó trong việc tính lơng cho ngời lao động.
1.7 Nhiệm vụ kế toán tiền l ơng và các khoản trích theo tiền l ơng
- Ghi chép phản ánh kịp thời, chính xác số lợng và chất lợng lao động của mỗi
ngời lao động
- Tính toán chính xác công bằng và hợp lý số tiền lơng phải trả công nhân viên.
Giám sát và đôn đốc việc chấp hành và sử dụng quỹ tiền lơng.
- Phân bổ chính xác tiền lơng vào các chi phí có liên quan.
- Đôn đốc việc thanh toán kịp thời tiền lơng và các khoản thanh toán khác cho
công nhân viên. Đảm bảo tính đúng, đủ và chi trả kịp thời tiền lơng cho ngời lao
động.
1.8 Nêu nội dung và ph ơng pháp tính trích tr ớc tiền l ơng nghỉ phép của
cồng nhân trực tiếp sản xuất
Nội dung: tiền lơng nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất là khoản chi
phí hàng tháng của doanh nghiệp.
Phơng pháp tính:
Nợ TK 622: chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 335: chi phí phải trả.

1.9 Kế toán chi tiết tiền l ơng và các khoản trích theo l ơng
1.9.1 chứng từ lao động tiền l ơng
- Bảng chấm công.
- Bảng kê slợng sản phẩm và công việc hoàn thành.
- Bảng thanh toán tiền lơng.
- Bảng thanh toán BHXH, BHYT, KPCĐ.
1.9.2 tính l ơng và trợ cấp BHXH
Phơng pháp tính lơng:
Sinh viên: Đặng văn Linh
8
Báo cáo thực tập
Nợ TK liên quan( 622,627,641,642,241...)
Có TK 334: phải trả ngời lao động.
Trích BHXH.
Doanh nghiêp áp dụng theo quy định của nhà nớc:
Với BHXH doanh nghiệp hỗ trợ cho công nhân viên là: 15% tiền bảo hiểm
Với BHYT doanh nghiệp hỗ trợ cho công nhân viên là: 2% tiền bảo hiểm
Với KPCĐ doanh nghiệp hỗ trợ toàn bộ số tiền phải nộp.
Nợ TK liên quan : 19%
Nợ TK 334 : 6%
Có TK 338: phải trả phải nộp khác
1.10 Kế toán tổng hợp tiền l ơng, KPCĐ, BHXH, BHYT
* Kế toán tiền lơng:
- Tk sử dụng: 334
- Phơng pháp kế toán:
+ Cuối tháng khi tính lơng các khoản phụ cấp có tính chất lơng, các khoản tiền
thởng có tính chất lơng (khoản thuộc quỹ lơng) phải trả cho ngời lao động.
Nợ TK2412: Lơng phải trả công nhân XDCB
Nợ TK622: Lơng phải trả công nhân trực tiếp sản xuất
Nợ TK 627: Lơng phải trả nhân viên quản lý phân xởng

Nợ TK641: Lơng phải trả nhân viên bán hàng.
Nợ TK 642: Lơng phải trả nhân viên quản lý doanh nghiệp
Có TK 334: Tổng lơng thởng có tính chất lơng, phụ cấp có tính chất lơng
phải trả.
+ Thanh toán tiền lơng nghỉ phép cho công nhân:
-> Bộ phận gián tiếp:
Nợ TK ( 627,642,642)
Có TK 334
->: Bộ phận trực tiếp:
->TH1: nếu DN bố trí cho công nhân nghỉ đều các tháng trong năm thì:
Nợ TK 622
Có TK334
-> TH2: DN không bố trí cho CN nghỉ đều cấc tháng trong năm thì:
Nợ TK 622
Có TK 335
+ Tiền lơng nghỉ phép thực tế phải trả cho CN trực tiếp sx:
Nợ TK 335
Có TK 334
+ Tiền thởng phải trả
Nợ TK 4311
Có TK 334
+ Tiền lơng nghỉ ốm, thai sản
Nợ TK 3383
Có TK 334
+ Tạm ứng lơng kì I
Nợ TK 334
Có TK 111,112
+ Khấu trừ vào lơng
Nợ TK 334
Sinh viên: Đặng văn Linh

9
Báo cáo thực tập
Có TK 138: phải thu khác
Có TK 141 : tạm ứng chi không hết
Có TK 338: bảo hiểm
+ Thanh toán tiền lơng cho công nhân
Nợ TK 334
Có TK 111,112: tiền
Có TK 512: DT nội bộ
Có TK 3331: thuế
* Kế toán các khoản trích theo lơng
- TK sử dụng: 338
- Phơng pháp kế toán
+ Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
Nợ TK( 622,627,641,642...) 19%
Nợ TK 334: 6%
Có TK 338: 25%
( TK 338.2: 2%)
(TK 338.3: 20%)
(TK 338.4: 3%)
+ Trợ cấp BHXH
Nợ TK 383
Có TK 334
+Nộp BH cho các cơ quan có liên quan
Nợ TK 338
Có TK 111,112
Khi chi tiêu KPCĐ tại đơn vị:
Nợ TK 3382:
Có TK 111,112
Trờng hợp chi tiêu BHXH,KPCĐ thiếu đợc cơ quan BHXH cấp bù

Nợ TK 111,112
Có TK 3382,3383
+ Lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
Nợ TK 642
Có TK 351
+ Chi quỹ đự phòng trợ cấp mất việc làm
Nợ TK 351
Có TK 111,112
1.10.1 các tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng:
TK 334- phải trả công nhân viên
TK 338- phải trả phải nộp khác
TK 335- chi phí phải trả( nếu có)
1.10.2 phơng pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh trong kế toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng là:
1. Tính tiền lơng phải trả cho công nhân viên phân bổ cho các đối tợng:
Phơng pháp hạch toán:
Nợ TK 622: chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 627: chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641: chi phí bán hàng
Sinh viên: Đặng văn Linh
10
Báo cáo thực tập
Nợ TK 642: chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 241: xây dựng cơ bản dở dang
Có TK 334: phải trả ngời lao động
2. Số tiền thởng phải trả công nhân viên.
Nợ TK 431: Quỹ khen thởng phúc lợi
Nợ TK 622,627,641,642
Có TK 334

3. Các khoản phải trừ vào lơng của công nhân viên.
chơng II
thực tế công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích theo
lơng tại công ty: tnhh đại thanh
2.1 đặc điểm chung của doanh nghiệp
2.1 Tổng quan về tình hình tổ chức sản xuất và quản lý sản xuất kinh doanh
của công ty TNHH th ơng mại và dịch vụ vận tải Hoàng Trung.
Tên công ty: Công ty TNHH thơng mại và dịch vụ vận tải Hoàng Trung
Tên giao dịch: Hoàng Trung Tranpost And Trading company limited
Tên viết tắt: Hoàng Trung Tranpost And Trading Co ...Ltd
Trụ sở: 479 Nguyễn Tam Trinh - Hoàng Mai - Hà Nội
Ngành nghề kinh doanh:
- Sản xuất ôtô
- Dịch vụ vận tải hàng hoá
- Mua bán máy vi tính
- Cho thuê kho, bến bãi, nhà xởng văn phòng
- Kinh doanh bất động sản
- Kinh doanh dịch vụ khách sạn nhà hàng
- Dịch vụ cứu hộ giao thông
Vốn điều lệ: 4.000.000.000 đồng.
Ngời đại diện theo pháp luật của công ty
- Chức năng: Giám đốc
- Họ tên: Lê Văn Chng
- Sinh ngày: 20/10/1960
- Dân tộc: Kinh
- Giới tính: Nam
- Quốc tịch: Việt Nam
Sinh viên: Đặng văn Linh
11
Báo cáo thực tập

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH th ơng mại và
dịch vụ vận tải Hoàng Trung.
Công ty TNHH thơng mại và dịch vụ vận tải Hoàng Trung là công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên. Đây là một doanh nghiệp mới đợc thành lập cha đầy
10 năm tuy nhiên đã có sự trởng thành nhanh chóng và đạt đợc nhiều thành tựu đáng
khích lệ.
Bớc đầu do mới đợc thành lập công ty cha có nhiều kinh nghiệm, vốn lại không
lớn, cơ sở vật chất cha đầy đủ, nhiều khi còn cha thu hồi đợc vốn khó khăn chồng
chất, công ty tởng chừng không đứng vững. Song nhờ sự giúp đỡ của ban lãnh đạo
sở kế hoạch thành phố Hà Nội. Sự nỗ lực của nhân viên trong công ty, ban lãnh đạo
của công ty đã vạch ra kế hoạch tổ chức sắp xếp lại bộ máy quản lý một cách có
hiệu quả và hợp lý. Mặt khác, về công nghệ máy móc, doanh nghiệp nâng cấp thêm
một số máy móc trang thiết bị, nâng cao tay nghề của công nhân.
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng gia tăng của thị trờng vào tháng 2 năm 2001 đ-
ợc sự cho phép của UBND Thành phố Hà Nội doanh nghiệp quyết định thành lập
công ty TNHH thơng mại và dịch vụ vận tải Hoàng Trung. Với việc mở rộng quy
mô sản xuất chuyển giao máy móc trang thiết bị. Công ty đã phục vụ tốt hơn cho
nhu cầu của thị trờng bên cạnh đó công ty đã xây dựng đội ngũ cán bộ công nhân
viên có năng lực kinh nghiệm và am hiểu sâu về nghiệp vụ có tâm huyết với nghề và
có thái độ làm việc khẩn trơng nghiêm túc để thích nghi với cơ chế chính sách mới
của nhà nớc và tạo thêm thu nhập cho chính mình.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế Công ty TNHH thơng mại và dịch vụ
vận tải Hoàng Trung không ngừng phát triển, thị trờng ngày càng đợc mở rộng. Hiện
nay công ty đã đạt đợc một số thành tựu đáng kể sau:
Chỉ tiêu 2004 2005
Vốn kinh doanh 13.901.288.175 14.273.418.702
Doanh thu 18.950.000.000 21.782.000.000
Tiền lơng bình quân 1.130.000 1.250.000
2.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
2.1.2.1 Ban giám đốc.

Giám đốc: Là ngời đại diện hợp pháp của công ty chịu trách nhiệm trớc
nhà nớc về mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đồng thời cũng chịu
trách nhiệm trớc toàn thể cán bộ công nhân viên của công ty về các vấn đề bảo vệ
quyền lợi của ngời lao động. Giám đốc là ngời quản lý cao nhất trong phạm vi công
ty, là ngời quyết định cuối cùng các vấn đề quan trọng trong phạm vi công ty .
Phó giám đốc : Là ngời có quyền sau giám đốc thay mặt giám đốc điều hành
những mảng do giám đốc giao phó, uỷ quyền, chỉ đạo kiểm tra và tổ chức quản lý
lao động, sử dụng lao động một cách có hiệu quả đồng thời phụ trách cả về lĩnh vực
Sinh viên: Đặng văn Linh
12
Báo cáo thực tập
sản xuất. Thay mặt giám đốc điều hành sản xuất của công ty đảm bảo cho quá trình
sản xuất thực hiện đúng tiến độ cân đối sản xuất nhịp nhàng giữa các phân xởng sản
xuất trong công ty.
2.1.2.2 Các phòng ban chuyên môn.
Đợc tổ chức theo yêu cầu chỉ đạo của giám đốc công ty. Các phòng này có
nhiệm vụ đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đợc liên
tục, chấp hành các mệnh lệnh của ban giám đốc, chỉ đạo sản xuất. Gồm 4 phòng
ban:
Phòng tài chính kế toán: có nhiệm vụ ghi chép tình hình thực tế diễn ra tại
doanh nghiệp theo đúng chế độ kế toán hiện hành, tổng hợp phân tích hiệu quả sản
xuất kinh doanh của công ty, giúp giám đốc đề ra kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Phòng kỹ thuật: có nhiệm vụ đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm sản
xuất, theo dõi tình hình sử dụng máy móc, thiết bị đảm bảo cho máy móc thiết bị đ-
ợc vận hành thông suốt.
Phòng kiểm tra chất lợng
Phòng thị trờng
Phòng kế hoạch - vật t: đề ra kế hoạch sản xuất kinh doanh, tính toán vật t
cho sản xuất và đảm bảo cung ứng vật t cho sản xuất không bị gián đoạn.
Phòng bảo vệ: có nhiệm vụ đảm bảo an ninh cho nhà máy, trông coi máy

móc thiết bị.
Sinh viên: Đặng văn Linh
13
Báo cáo thực tập
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty TNHH thơng mại và dịch vụ vận tải
Hoàng Trung:

2.1.2.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.
Để thực hiện đầy đủ nhiệm vụ chức năng, đảm bảo chuyên môn hoá cao cho
cán bộ kế toán, đồng thời căn cứ vào tình hình thực tế, yêu cầu trình độ quản lý của
công ty bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức trong khuôn khổ phòng tài chính kế
toán bao gồm 5 nhân viên đứng đầu là kế toán trởng kiêm kế toán tổng hợp, các
nhân viên kế toán.
Kế toán trởng: có nhiệm vụ chỉ đạo đôn đốc giám sát toàn bộ hoạt động
tài chính của công ty. Quản lý và kiểm tra toàn bộ công việc hạch toán
của nhân viên trong phòng đồng thời đảm nhận phần hành kế toán tổng
hợp và kế toán thuế.
Một kế toán công nợ và tiền mặt theo dõi việc thu chi thanh toán bằng tiền
mặt các khoản công nợ, phải thu của khách hàng, tiền lơng.
Một kế toán bán hàng: theo dõi quá trình bán hàng ghi nhận doanh thu,
thuế phải nộp...
Một kế toán vật t nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ,TSCĐ
Một thủ quỹ.
Sinh viên: Đặng văn Linh
14
Giám đốc
công ty
Phòng bảo
vệ, lao
động

Phòng kế
hoạch, vật

Phòng kế
toán
Phòng kỹ
thuật
Phó giám
đốc
Các tổ sản xuất
Phòng thị
trường
Phòng
kiểm tra
chất lượng
Báo cáo thực tập
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty TNHH thơng mại và dịch vụ vận tải
Hoàng Trung.
2.1.2.4 Hình thức tổ chức công tác kế toán.
Công ty lựa chọn hình thức kế toán Nhật ký chung. Đây là hình thức kế toán
đơn giản, thuận tiện, phù hợp với trình độ cán bộ kế toán, yêu cầu tổ chức quản lý
của công ty.
Theo hình thức này hàng ngày tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh
thể hiện trên chứng từ gốc đều đợc kế toán phân loại và định khoản theo mối quan
hệ đối ứng tài khoản.

Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Quan hệ đối chiếu:
Ghi cuối tháng:

Sinh viên: Đặng văn Linh
15
Kế toán trư
ởng
Thống kê
phân xưởng
Kế toán vật
tư, TSCĐ
Kế toán bán
hàng
Kế toán tiền
và công nợ
Chứng từ gốc Sổ thẻ, kế toán
chi tiết
Nhật ký chungNhật ký chuyên dùng
Sổ cái
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo kế toán
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo thực tập
2.2 thực tế công tác quản lý lao động và kế toán tiền l ơng, các khoản trích theo
l ơng.
2.2.1 công tác tổ chức quản lý và quản lý lao động ở doanh nghiệp
- số lơng công nhân viên: 49 NV
phân loại công nhân viên:
Stt
Họ và tên Chức vụ
1 2 3
1 Trần Đình Thanh Giám đốc

2 Trần Kim Oanh P. Giám đốc
3 Lê Thị Thanh Thuỷ NV Kế toán
4 Dơng Liên Hơng NV Kế toán
5 Nguyễn Thành Long Giám sát kĩ thuật
6 Đức Thị Thu Phơng CB Kinh doanh
7
Vũ ánh Trang
CB Kinh doanh
8 Vũ Thị Dung NV Văn phòng
9 Nguyễn Thị Nga NV Văn phòng
10 Vũ Lan Trà NV Văn phòng
11 Đặng Thị Huệ NV Văn phòng
12 Nguyễn thị yên NV Văn phòng
13 Vũ Xuân hiển Lái xe
14 Nguyễn đức Điềm Tổ trởng bảo vệ
15 đặng khắc Đôi Bảo vệ
16 Nguyễn văn vũ Bảo vệ
17 đặng văn Thành Bảo vệ
18
Trần tuấn Anh
Bảo vệ
19 Nguyễn xuân Quang Bảo vệ
20 Đỗ kiêm T QĐ Phân xởng
21 Nguyễn Công Hanh CB Phân Xởng
22 Vũ Viết Cao CB Phân Xởng
23 Đỗ Kiêm Canh Tổ trởng tổ sx
24 Bùi Văn Thành Công nhân
25 Vũ Văn Tuyến Tổ trởng
26 Đỗ Văn Pháp Công nhân
27 Phạm văn Vợng Công nhân

28 Nguyễn Văn Khơng Tổ trởng tổ sx
29 Trần Văn Tuấn Công nhân
30 Bùi Văn Chiến Công nhân
31 Doãn Minh Phơng Công nhân
32 Nguyễn Đức Trởng Công nhân
33 Vũ Văn Tuyền Tổ trởng tổ sx
34 Trơng Ngọc Hớng Công nhân
35 Chử Quang Anh Công nhân
36 Ngô Chí Công Công nhân
Sinh viên: Đặng văn Linh
16
Báo cáo thực tập
37 Tạ Văn Khơng Tổ trởng tổ sx
38 Nguyễn Cảnh Toàn Công nhân
39 Đỗ Hữu Đại Công nhân
40 Nguyễn Văn Bắc Công nhân
41 Trơng Quốc Huy Công nhân
42 Nguyễn Văn Diện Công nhân
43 Nguyễn Tuấn Anh
B
Công nhân
44 Nguyễn Văn Mạnh Tổ trởng tổ sx
45 Bùi Văn Tĩnh Công nhân
45 Trơng Trọng Anh Công nhân
47 Nguyễn Tuấn Anh
A
Công nhân
48 Trơng Quý Phơng Công nhân
49 Đặng Văn Điều Công nhân
2.2.2 Công tác quản lý lao động và kế toán tiền l ơng, các khoản trích theo l ơng

thực tế tại doanh nghiệp.
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lơng và các khoản trích theo lơng:
BHXH, BHYT, KPCĐ tại công ty TNHH thơng mại và dịch vụ vận tải Hoàng Trung
tiền lơng làm thêm giờ với mục đích khuyến khích ngời lao động tích cực làm việc,
khi có việc thì làm thêm giờ và đợc đãi ngộ phù hợp. Các khoản trích theo tiền lơng
đợc tính toán theo tỷ lệ xác định.
Để theo dõi tiền lơng và các khoản trích theo lơng; kế toán sử dụng tài khoản
334, 338( 338.2, 338.3, 338.4).
Hàng tháng công ty trả lơng theo:
a. đối với bộ phận gián tiếp.
Tiền lơng chế độ trả cho CBCNV trên cơ sở hệ số theo Nghị định 26/CP căn
cứ vào:
- hệ số mức phụ cấp các loại theo quy định của nhà nớc đợc xếp theo hệ thống thang
lơng. bảng lơng ban hành kèm theo Nghị định26/CP.
-Ngoài ra ngày công thực tế của ngời lao động, ngày nghỉ hàng năm, ngày nghỉ
riêng, ngày đi học hởng nguyên lơng theo quy định của nhà nớc.

Công thức tính tiền lơng năng suất cho cá nhân ngời lao động nh sau:
Sinh viên: Đặng văn Linh
17
Mức lơng ML tối thiểu x HS lơng cấp bậc x ngày công thực tế
=
Ban đầu Ngày công chế độ
Mức lơng ML tối thiểu x HS cá nhân x đơn vị x ngày công thực tế
=
Năng suất Ngày công chế độ
Báo cáo thực tập
* Mức lơng tối thiểu: 540000đ/ ngời/ tháng
Ví dụ: tính lơng cho chị: Đức Thị Thu Phơng phòng kinh doanh.
-Ngày công thực tế:26

. - Hệ số lơng:2.98
- Hệ số phụ cấp: 1.4
Lơng chính= 2.98*540000*26*1.4
24
=2440620
* số tiền bảo hiểm chị Đức Thị Thu Phơng phải nộp là:
- ngân sách nhà nớc cấp: 17%
=2.98*540000*17%=273564
- số tiền chị phơng phải nộp( trừ vào lơng): 6%
= 2.98*540000*6%= 96552
Thực lĩnh = 2440620-96552=2344068
b. đối với khối trực tiếp sản xuất
Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công, biên bản kiểm kê sản phẩm hoàn
thành, phiếu báo làm thêm giờ ...của các tổ sản xuất. Phòng kế toán tiến hành lập
bảng tính lơng, các khoản phụ cấp khác, các khoản giảm trừ vào lơng của công nhân
sản xuất, sau đó trình ban giám đốc duyệt. Các tính nh sau:

Lơng phải trả = lơng 1 NC * số NC
VD. tính lơng cho anh nguyễn văn mạnh công nhân tổ rút
- ngày công: 28
- tiền lơng / ngày công : 45000
*lơng chính = 28*45000=1260000
* số tiền bảo hiểm phải nộp là:
- ngân sách cấp: 17%
= 650.000*17%= 110500
-số tiền phải nộp( trừ vào lơng)
= 650000*6%= 39000
*thực lĩnh=1260000-39000=1221000.
Sinh viên: Đặng văn Linh
18

Báo cáo thực tập
Công ty tnhh dại thanh cộng hoà x hội chủ nghĩa việt nam ã
479 Nguyễn Tam Trinh Hoàng Mai Hà Nội Độc lập Tự do Hạnh phúc
-----------o0o---------

- Căn cứ điều kiện làm việc hiện tại của Phân Xởng Sản Xuất .
- Căn cứ quyền hạn Giám Đốc Công ty .
Quyết định
- Tiền lơng công nhân SX các tổ sẽ đợc tính theo thời gian kể từ ngày 01/06/2005
đối với từng lao động tại từng tổ sản xuất.
-Tiền lơng tính theo thời gian và công lao động sẽ đợc theo dõi và chấm giờ công
theo từng công việc căn cứ cụ thể theo các mức thời gian quy định nh sau:
1. Thời gian làm việc chuẩn: là thời gian mà ngời lao động tham gia trực
tiếp vào công việc của quy trình sản xuất tạo ra sản phẩm đạt tiêu chuẩn
của công ty tại từng tổ SX.
Thời gian làm việc : Tháng : 28 ngày
Ngày : 08 giờ
2. Thời gian làm việc liên tục : đợc áp dụng cho các máy hoạt động có sử
dụng nhiệt (Máy đùn ép , máy bọc nhựa)
Thời gian làm việc :Tháng : 28 ngày
Ngày : 07 giờ
3. Thời gian sửa chữa máy: là thời gian máy móc TBị hỏng và ngời lao
động tại tổ SX có máy hỏng tham gia trực tiếp vào công việc sửa chữa
máy cho đến khi sửa xong.
Tiền lơng trong thời gian sửa chữa MMTB : 70% mức lơng chuẩn
4. Thời gian chờ việc: là thời gian mà công việc tạm thời ngừng nhng ngời
lao động vẫn phải có mặt tại công ty . Lao động chỉ đợc nghỉ khi có quyết
định của giám đốc và sẽ trở lại làm việc tối đa sau 06 giờ kể từ khi công
ty thông báo.
Tiền lơng trong thời gian chờ việc : 30% mức lơng chuẩn

5. Thời gian làm thêm giờ có 2 mức :
Làm thêm giờ tiếp theo giờ liên tục (Tổ đùn , bọc)
Làm thêm giờ cho các công việc khác (Tất cả các tổ )
Ghi chú : Thời gian làm thêm giờ đợc tính khi các tổ SX nhận đợc yêu cầu của công
ty hoặc tổ SX đăng ký và đã đợc giám đốc phê duyệt.
Hà Nội ngày 30 tháng 04 năm 2005.
Giám đốc công ty
Sinh viên: Đặng văn Linh
19
Báo cáo thực tập
đai thanh electric wire & cable co.,ltd
thôn cổ điển b-x tứ hiệp-huyện thanh trì-hnã
cộng hào xã hội chủ nghĩa việt nam
độc lập - tự do - hạnh phúc
----------------------------
QĐ05/07
V/v: TGLV
Hà nội , ngày 10 tháng 01 năm 2007
- Căn cứ vào luật tổ chức doanh nhiệp .
- Căn cứ vào thực tế tổ chức sản xuất .
- Căn cứ quyền hạn Giám Đốc Công Ty.
quy định thời gian và giờ làm việc
i . thời gian làm việc :
- Thời gian làm việc chuẩn 26 ngày công / 1tháng trừ ngày chủ nhật
và những ngày lễ hoặc điều kiện khách quan do ( mất điện , chờ
việc...) .
ii . giờ làm việc :
- 8 tiếng /1ngày cụ thể nh sau :
- Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11giờ 30 phút
- Chiều từ 12 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút

- Giờ tăng ca 10 tiếng/1ngày:
+ sáng từ 7 giờ đến 12 giờ
+ Chiều từ 13 giờ đến 18 giờ
- Mọi công nhân viên khi vào làm việc phải đa thẻ cho nhân viên bảo
vệ theo dõi và thay quần áo lao động tại phòng bảo vệ trớc giờ làm
việc.
- Những giờ quy định trên là thời gian công nhân bắt đầu làm việc và
kết thúc công việc tại xởng sản xuất .
- Trong giờ làm việc không đợc dời khỏi vị trí làm việc của mình khi
cha đợc sự điều động của tổ trởng .
III. Tr ờng hợp vi phạm và khen th ởng khen th ởng ;
- Trong trờng hợp do yêu cầu công việc đột xuất công ty điều động
làm thêm giờ thời gian làm thêm sẽ đợc tính gấp 1,5 lần ( kể cả ngày
chủ nhật )
- Nếu trờng hợp công nhân viên nghỉ quá quy định 4 ngày/1tháng
không có lí do chính đáng và cha đợc sự đồng ý của cấp trên sẽ bị sử
lý theo=- quy định của công ty cụ thể nghỉ quá quy định 1 ngày sẽ bị
trừ 1,5 ngày công .
Sinh viên: Đặng văn Linh
20
Báo cáo thực tập
- Những trờng hợp đi làm đều đặn tất cả các ngày quy định trong
tháng cuối năm sẽ đợc Công ty xem xét khen thởng . Cụ thể làm đủ
những ngày quy định là 26 ngày 1 tháng và 10 tháng 1 năm .
- Mức độ khen thởng tối đa là một tháng lơng cơ bản .
Giám đốc Công ty
Sinh viên: Đặng văn Linh
21
Báo cáo thực tập
Thời gian làm việc và tiền lơng cụ thể của từng tổ sản

xuất :
1.Tổ đùn dây
- Thời gian làm việc : 26 ngày/tháng 07h ( Máy đùn dây hoạt động liên
tục)/ngày
- Nếu giờ máy chạy không đủ 07 giờ liên tục ( Do khách quan hỏng máy hoặc hết
NVL ) thì số giờ công đó vẫn tính đủ 100% đơn giá tiền lơng của 07 giờ liên tục.
- Những công việc khác không liên quan tới quá trình SX đùn (Do công ty yêu cầu
) thì số giờ công sẽ tính theo 100% đơn giá tiền lơng của 08 giờ/ngày.
- Nếu thời gian làm thêm giờ thì sẽ đợc tính theo 02 mức :
+ Hoạt động máy đùn : Hởng hệ số 1.5 mức lơng chuẩn/7giờ
+ Các công việc khác : Hởng hệ số 1.5 mức lơng chuẩn/8giờ
2.Tổ rút, bên dây
- Thời gian làm việc : 28 ngày/tháng 08h /ngày:100% mức lơng chuẩn
- Nếu làm thêm giờ thì số giờ làm thêm sẽ đợc tính theo mức : 1.5 mức lơng
chuẩn/8giờ.

3.Tổ bọc dây:
- Thời gian làm việc : 28 ngày/tháng 07h (hoạt động máy bọc liên tục) hởng
100% mức lơng chuẩn
- Nếu làm thêm giờ thì số giờ làm thêm sẽ đợc tính theo 02 mức :
+ Máy bọc hoạt đông : Hởng hệ số 1.5 mức lơng chuẩn/7giờ
+ Công việc khác : Hởng hệ số 1.5 mức lơng chuẩn/8giờ
- Đóng lô ,bện Vxoắn và những công việc khác không liên quan tới quá trình bọc :
hởng 100% lơng chuẩn/8giờ.
4. Quy định chung :
* Thời gian sửa chữa máy : Hởng 70% mức lơng chuẩn/8giờ
* Thời gian chờ việc : Hởng 30% lơng chuẩn /8giờ.
Sinh viên: Đặng văn Linh
22
Báo cáo thực tập

* Ngoài ra với tất cả các tổ SX tuỳ theo công việc, nếu làm thêm vào ngày lễ
(theo quy đinh của nhà nớc) hoặc ngày nghỉ (đã đợc công ty cho phép nghỉ) thì
số giờ công làm việc sẽ đợc tính theo hệ số 2.0 mức lơng chuẩn tơng ứng.
* Nếu CNSX muốn nghỉ ngoài ngày nghỉ cho phép thì phải có lý do chính đáng
và đợc giám đốc phê duyệt. Nếu cố tình nghỉ tự do ngoài ngày quy định khi
công việc đang cần sẽ không đợc tính công ngày đó đồng thời bị phạt 1.5 giá trị
tiền công lao độngtơng ứng theo số giờ công nghỉ đó.
Giám đốc công ty
Sinh viên: Đặng văn Linh
23
Báo cáo thực tập
Công ty Tnhh thơng mại và dịch vụ vận tải Hoàng Trung cộng hoà
xã hội chủ nghĩa việt nam
QĐ số : 04./2008QĐ/ĐT Độc lập Tự do Hạnh phúc
-------o0o-------

- Căn cứ điều kiện làm việc của Phân Xởng Sản Xuất.
- Căn cứ vào nội quy lao động sản xuất.
- Căn cứ quyền hạn của Giám Đốc Công ty.
Quyết định
Điều I: Nghiêm cấm tuyệt đối các hành vi chơi cờ bạc trong và ngoài giờ làm việc
đối với tất cả cán bộ công nhân viên trong Công ty.
Điều II: Xử lý phạt 50% tiền lơng/tháng đối với các cá nhân vi phạm lần đầu.
Điều III:Xử lý phạt 100% tiền lơng/tháng và buộc thôi việc đối với các cá nhân có
hành vi tái phạm
ĐiềuVI:Tất cả các phòng ban, phân xởng sản xuất có trách nhiệm thi hành quyết
định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Hà Nội ngày 31 tháng 04 năm 2008.
Giám đốc Công ty

Sinh viên: Đặng văn Linh
24
Báo cáo thực tập
Công ty Tnhh thơng mại và dịch vụ vận tải Hoàng Trung cộng hoà
xã hội chủ nghĩa việt nam
QĐ số : 04./2008 QĐ/ĐT Độc lập Tự do Hạnh phúc
-------o0o-------

- Căn cứ điều kiện làm việc của Phân Xởng Sản Xuất.
- Căn cứ vào nội quy lao động sản xuất.
- Căn cứ quyền hạn của Giám Đốc Công ty.
Quyết định
Điều I: Nghiêm cấm Công nhân sản xuất trong phân xởng hút thuốc lá trong giờ
làm việc hoặc tại nơi đang sản xuất.
Điều II: Xử lý phạt 50% tiền lơng/tháng đối với các cá nhân vi phạm lần đầu.
Điều III: Xử lý phạt 100% tiền lơng/tháng đối với các cá nhân có hành vi tái phạm
Điều VI: Phân xởng sản xuất có trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Hà Nội ngày 20 tháng 01 năm 2008.
Giám đốc Công ty
Sinh viên: Đặng văn Linh
25

×