Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

87 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng (HUD 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.13 KB, 47 trang )

Trờng ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Mục lục
Một số chỉ tiêu Công ty đã đạt đợc trong hai năm 2006 2007..................21
STT..................................................................................................................21
Sơ đồ bộ máy quản trị ....................................................................................23
Lơng tháng = lơng 1 ngày x Số ngày thực tế làm việc...........................38
Giám đốc.....................................................................................................39
Cán bộ cơ quan BHXH...................................................................................41
Phụ trách BHXH của đơn vị...........................................................................41
Xác nhận của phụ trách đơn vị.......................................................................42
Y bác sĩ khám chữa bệnh................................................................................42
Ngời lập...........................................................................................................44
Kế toán trởng..................................................................................................44
Giám đốc ....................................................................................................45
Nguyễn Thị Tuyết Mai Lớp: KT8 - K4 Chuyên đề tốt nghiệp
1
Trờng ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay, kết quả kinh doanh của một
doanh nghiệp ảnh hởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến lợi ích kinh tế của Nhà n-
ớc, chủ sở hữu doanh nghiệp, ngời cung cấp tín dụng, ngời lao động. Vì vậy,
hạch toán kinh tế có một vai trò cực kỳ quan trọng; nó ảnh hởng trực tiếp đến
việc thực hiện các công việc của kế toán và chất lợng của những thông tin kế
toán cung cấp cho các cáap lãnh đạo và quản lý. Nếu tổ chức tốt công tác kế
toán thì mọi hoạt động của công tác kế toán sẽ ghi chép, phản ánh một cách
nhanh chóng, thông suốt; kế toán sẽ phản ánh và cung cấp một cách đầy đủ,
kịp thời và chính xác các thông tin kế toán. Báo cáo kế toán làm cơ sở căn cứ
cho việc kiểm tra, giám sát tình hình quản lý tài sản và kết quả hoạt động của
doanh nghiệp.
Thực hiện phơng châm học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực
tế. Nhằm tạo điều kiện cho chúng em đem kiến thức đã đợc học tập tại trờng


THDL Kinh tế Kỹ thuật Hà Nội I đến cơ sở thực tập; vận dụng vào thực tế
để tìm hiểu và làm quen với cách ghi chép trên sổ sách kế toán; để học hỏi
những kinh nghiệm thực tế về công tác tài chính kế toán và phân tích hoạt
động kinh tế tại doanh nghiệp sản xuất. Từ đó, chứng minh cho lý thuyết đã
học, giúp chúng em củng cố lại kiến thức đã học, nâng cao đợc nghiệp vụ
chuyên môn để khi ra trờng làm việc tại các doanh nghiệp có thể làm tốt và
hoàn thành tốt nhiệm vụ của ngời quản lý kinh tế tài chính kế toán.
Trong quá trình tìm hiểu và đợc sự nhất trí của Nhà trờng và đơn vị
thực tập em đã đến thực tập tại Công ty Cổ phần Đầu t và Xây dựng HUD1.
Trong thời gian thực tập tại Công ty đợc sự hớng dẫn tận tình của cô giáo Đỗ
Việt Hơng, các anh chị trong phòng kế toán em đã lựa chọn chuyên đề kế
toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng. Bởi vì, trong quá trình sản xuất
kinh doanh thì lao động là một trong những yếu tố cơ bản, là yếu tố quan
trọng nhất quyết định đến sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp.
Nguyễn Thị Tuyết Mai Lớp: KT8 - K4 Chuyên đề tốt nghiệp
2
Trờng ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Dới bất kỳ một xã hội nào, ngời lao động sau một thời gian làm việc
đều đợc hởng một phần thu nhập nhất định để bù lại sức lao động của mình
bỏ ra, phần thu nhập đó chủ yếu là tiền lơng. Vì vậy, tiền lơng cao hay thấp,
ít hay nhiều đều tùy thuộc vào thời gian công tác, số lợng, chât lợng lao động
mà ngời lao động đã cống hiến. Đây cũng là nguồn sống chính của ngời lao
động và tiền lơng đợc sử dụng nh một đòn bẩy kinh tế quan trọng, kích thích,
động viên ngời lao động gắn bó với công việc. Ngoài tiền lơng, ngời lao động
còn đợc hởng một số khoản trợ cấp trong thời gian nghỉ việc vì lý do ốm đau,
thai sản, tai nạn lao động khoản trợ cấp này là BHXH, BHYT, KPCĐ.
Nhằm giúp cho ngời lao động trong lúc khó khăn không làm việc đợc vẫn có
thể tự lo cho bản thân. Đó cũng là thể hiện sự quan tâm của Nhà nớc đối với
ngời lao động.
Đối với doanh nghiệp cần phải tổ chức tốt công tác kế toán tiền lơng

và các khoản thanh toán với công nhân viên chức để xác định chính xác tiền
lơng phải trả và các khoản trợ cấp BHXH mà công nhân viên chức đợc hởng.
Từ đó, hạ giá thành chi phí, sản xuất, sử dụng lao động tiết kiệm để công
nhân viên chức tích cực lao động, an toàn lao động, phát huy tính chủ động
sáng tạo, nâng cao năng suất lao động, hoàn thành tốt công việc đợc giao.
Nhằm tăng thu nhập cho công nhân viên, tạo điều kiện cải thiện đời sống cho
ngời lao động.
Nguyễn Thị Tuyết Mai Lớp: KT8 - K4 Chuyên đề tốt nghiệp
3
Trờng ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Chơng 1: lý luận chung về công tác tiền lơng và
các khoản trích theo lơng
1.1. Những vấn đề chung về kế toán lao động và tiền lơng.
1.1.1. Khái niệm và bản chất kinh tế lơng.
Trong nền kinh tế thị trờng nh hiện nay, ngời ta đều phải quan tâm
đúng mức tới ngời lao động, do đây là nhân tố quan trọng nhất của quá trình
sản xuất, phát triển các lĩnh vực của Công ty. Ngời lao động phải bỏ ra sức
lao động của mình, sử dụng công cụ lao động tác động vào đối tợng làm ra
sản phẩm hoặc thực hiện những hành vi kinh doanh, trao đổi buôn bán để bù
đắp lại phần hao phí lao động đó của ngời lao động trong doanh nghiệp.
Công ty phải tra cho họ một khoản tiền phù hợp với số lợng và chất lợng lao
động mà họ đã đóng góp. Số tiền này gọi là tiền lơng. Tiền lơng (tiền công)
là khoản tiền mà doanh nghiệp (Công ty) phải trả cho ngời lao động theo chất
lợng và số lợng mà họ sản xuất để tái sản xuất để bù đắp hao phí lao động mà
họ bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Cho nên, tiền lơng thuộc phạm
trù phân phối, là một phần thu nhập quốc dân đợc Nhà nớc điều tiết có kế
hoạch cho công nhân viên ngời lao động theo số lợng và chất lợng lao
động.
Với nền kinh tế nh nớc ta hiện nay, ngoài tiền lơng ngời lao động còn
đợc hởng các khoản trợ cấp nh Bảo hiểm xã hội (BHXH); bảo hiểm y tế

(BHYT), kinh phí công đoàn (KPCĐ). Các khoản này đợc tính vào chi phí
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Quỹ BHXH: đợc dùng để chi trả, trợ cấp cho ngời lao động có tham
gia đóng quỹ do mất khả năng lao động nh: ốm đau, tai nạn lao động, thai
sản, hu trí, tử tuất.
Nguyễn Thị Tuyết Mai Lớp: KT8 - K4 Chuyên đề tốt nghiệp
4
Trờng ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Quỹ BHYT: dùng để chi trả cho khoản tiền khám chữa bệnh cho ngời
có tham gia đóng BHYT, trong trờng hợp: Trả viện phí cho ngời lao động khi
ốm đau, sinh đẻ, chăm sóc và bảo vệ quyền lợi của ngời lao động.
Quỹ KPCĐ: là khoản tiền mà ngời sử dụng lao động phải trích nộp cho
cơ quan chức năng để hình thành nguồn tài chính chi cho các hoạt động của
tổ chức công đoàn các cấp.
Quản lý lao động: là nội dung quan trọng trong công tác quản lý trong
sản xuất kinh doanh. Sử dụng hợp lý lao động sẽ tiết kiệm đợc chi phí, góp
phần hạ giá thành sản phẩm. Quản lý tiền lơng một cách đúng đắn, hợp lý sẽ
góp phần nâng cao chất lợng lao động, tăng năng suất lao động. Tiền lơng đ-
ợc phát triển và hình thành trên cơ sở thơng lợng, thỏa thuận giữa ngời lao
động và ngời sử dụng lao động, do ngời sử dụng lao động trực tiếp trả cho
ngời lao động là bộ phận cơ bản trong thu nhập của ngời lao động mà tiền l-
ơng luôn gắn liền với thời gian và kết quả lao động mà công nhân viên ng-
ời lao động đã thực hiện.
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
Muốn thực hiện chức năng là công cụ phục vụ điều hành và quản lý
lao động tiền lơng có hiệu quả nhanh nhạy, kịp thời thì kế toán tiền lơng phải
tuân theo các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về số lợng lao động,
thời gian lao động và kết quả lao động. Tính lơng, các khoản phụ cấp, trợ cấp
phải trả cho ngời lao động, phân bổ chi phí tiền lơng và các khoản trích theo

lơng (BHXH, BHYT, KPCĐ) theo đúng đối tợng sử dụng lao động.
- Hớng dẫn, kiểm tra các nhân viên ở các bộ phận, đơn vị phụ thuộc
thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về tiền lơng, BHXH theo đúng ph-
ơng pháp, nguyên tắc và chế độ.
- Lập báo cáo về lao động và tiền lơng.
Nguyễn Thị Tuyết Mai Lớp: KT8 - K4 Chuyên đề tốt nghiệp
5
Trờng ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
- Phân tích tình hình quản lý lao động, sử dụng lao động, năng suất lao
động và quỹ tiền lơng.
- Cần mở sổ kế toán và hạch toán tiền lơng, các khoản trích theo lơng
đúng phơng pháp. Để đánh giá một cách khách quan nhất, đúng và đủ nhất.
1.1.3. Các hình thức tiền lơng, quỹ tiền lơng.
Trong kế toán tiền lơng có rất nhiều hình thức về tiền lơng. Nhng tùy
theo đặc điểm hoạt động kinh doanh, tính chất công việc, trình độ quản lý.
Tuy nhiên, các hình thức phổ biến đợc áp dụng bao gồm:
- Hình thức tiền lơng theo thời gian.
- Hình thức tiền lơng theo sản phẩm.
- Hình thức tiền lơng khoán.
1.1.3.1. Hình thức tiền lơng thời gian:
Là hình thức tiền lơng tính theo thời gian làm việc theo cấp bậc kỹ
thuật và thang bậc theo quy định.
Tổng lơng thời
gian phải trả
=
Số ngày làm
việc thực tế
x
Tiền lơng
ngày

a. Hình thức tiền lơng thời gian giản đơn:
* Ưu điểm: Trả lơng theo thời gian giản đơn để dễ theo dõi một cách
nhanh nhất.
* Nhợc điểm: Không khuyến khích ngời lao động có trình độ, cha phát
huy hết khả năng của ngời lao động.
- Tiền lơng tháng: Bao gồm tiền lơng cấp bậc, các khoản phụ cấp chủ
yếu áp dụng cho ngời lao động làm công tác lao động gián tiếp nh: quản lý
hành chính, quản lý kinh tế.
Tiền lơng = Số ngày x Đơn giá tiền lơng
Nguyễn Thị Tuyết Mai Lớp: KT8 - K4 Chuyên đề tốt nghiệp
6
Trờng ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
giản đơn làm việc thời gian (định mức)
- Tiền lơng tuần:
Tiền lơng
tuần
=
Tiền lơng tháng x 12
52
- Tiền lơng ngày:
Tiền lơng
ngày
=
Tiền lơng tháng
Số ngày làm theo quy định (22 ngày)
- Tiền công nhật:
áp dụng cho lao động không có trong danh sách đơn giá lơng căn cứ
theo sự thỏa thuận của ngời thuê và ngời lao động.
Tiền công
nhất

=
Số ngày
làm việc
x
Đơn giá
công nhật
b. Tiền lơng thời gian có thởng:
Là sự kết hợp giữa hình thức trả lơng theo thời gian với chế độ tiền l-
ơng thởng theo sản xuất.
* Ưu điểm: Tính đến thời gian làm việc thực tế, tính toán giản đơn.
* Nhợc điểm: Cha đảm bảo đợc nguyên tắc phân phối theo lao động.
Do vậy, phải kết hợp phơng pháp này với những biện pháp khuyến khích vật
chất để tăng năng suất lao động.
Tiền lơng thời
gian có thởng
=
Tiền lơng thời
gian giản đơn
+
Tiền thởng
trong sản xuất
1.1.3.2. Hình thức tiền lơng theo sản phẩm:
Là hình thức tiền lơng trả cho ngời lao động, căn cứ theo số lợng, chất
lợng sản phẩm hoàn thành và đơn giá tiền lơng.
Tiền lơng sản
phẩm trực tiếp
=
Số lợng sản phẩm
hoàn thành
x

Đơn giá lơng
sản phẩm
Nguyễn Thị Tuyết Mai Lớp: KT8 - K4 Chuyên đề tốt nghiệp
7
Trờng ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
(áp dụng cho ngời lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm)
Tiền lơng
sản phẩm
gián tiếp
=
Đơn giá lơng
sản phẩm
trực tiếp
x
Số lợng sản phẩm hoàn
thành của công nhân
sản xuất chính
(áp dụng cho công nhân phục vụ sản xuất chính).
- Tiền lơng sản phẩm kết hợp có thởng:
Là sự kết hợp giữa tiền lơng sản phẩm với các chế độ thởng bằng vật
chất: thởng tiết kiệm vật t, thởng năng suất lao động.
- Tiền lơng sản phẩm lũy tiến:
Phơng pháp này áp dụng cho lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm cần
phải đẩy tốc độ sản xuất.
Tiền lơng
sản phẩm
lũy tiến
=
Đơn giá l-
ơng sản

phẩm
x
Số lợng
sản phẩm
hoàn
thành KH
+
Đơn giá l-
ơng sản
phẩm
x
Số lợng sản
phẩm hoàn
thành vợt kế
hoạch
x
Tỷ lệ
lũy tiến
- Tiền lơng sản phẩm khoán:
Là hình thức tiền lơng trả theo sản phẩm, thông thờng áp dụng cho
công việc giản đơn có tính chất đột xuất.
- Tiền lơng sản phẩm tập thể:
Là hình thức trả lơng căn cứ vào kết lao động của tập thể và thờng áp
dụng đối với các doanh nghiệp có sản phẩm là kết quả một tập thể lao động.
+ Phơng pháp 1: Chia theo cấp bậc và thời gian làm thực tế.
Nguyễn Thị Tuyết Mai Lớp: KT8 - K4 Chuyên đề tốt nghiệp
8
Trờng ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
ii
n

i
ii
t
i
Ht
Ht
L
L ..
.
1

=
=
Trong đó: L
t
: là lơng sản phẩm tập thể.
T
i
: là thời gian làm việc của công nhân i
H
i
: là hệ số lơng cấp bậc của công nhân i
L: là số ngời lao động.
+ Phơng pháp 2: Tiền lơng sản phẩm tập thể căn cứ theo thời gian lao
động cấp bậc, bình công. áp dụng trong trờng hợp cấp bậc công nhân không
phù hợp với cấp bậc công việc do có sự chênh lệch rõ ràng về năng suất lao
động trong nhóm sản xuất. Do vậy, tiền lơng đợc chia theo cấp bậc, thời gian
làm việc và bình công chấm điểm của mỗi ngời.
1.1.3.3. Hình thức tiền lơng khoán:
Hình thức này có thể khoán việc, khoán khối lợng, khoán sản phẩm

cuối cùng, khoán quỹ lơng. Nên việc tính lơng căn cứ vào khối lợng công
việc hoàn thành với đơn giá từ doanh nghiệp xây dựng thêm. Nhng ở Công ty
có 2 kỳ nghiệm thu tiền lơng cho nên cứ đến kỳ doanh thu thì kế toán mới lập
đợc bảng lơng khoán để thanh toán tiền lơng cho công nhân theo kỳ. Nh vậy,
hàng tháng kế toán căn cứ vào định mức lơng để tính số tiền lơng tạm ứng
cho công nhân sản xuất.
* Cách tính lơng khoán nh sau:
Tỷ lệ doanh
thu đạt đợc
=
Doanh thu thực hiện kế
hoạch giao doanh thu
Mà:
Nguyễn Thị Tuyết Mai Lớp: KT8 - K4 Chuyên đề tốt nghiệp
9
Trờng ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Kế hoạch giao
qũy lơng khoán
=
Lơng cơ
bản
x
Hệ
số
x
20% lơng cơ
bản
Tổng lơng khoán
đợc hởng 2 kỳ
=

Kế hoạch giao
quỹ lơng
x
Tỷ lệ doanh thu
đạt đợc (%)
1.1.4. Phân loại lao động, phân loại tiền lơng.
Nói đến quỹ tiền lơng của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền lơng phải trả
cho công nhân viên trong doanh nghiệp. Do doanh nghiệp quản lý sử dụng và
chi trả lơng.
* Quỹ tiền lơng bao gồm:
- Tiền lơng trả theo thời gian làm nhiệm vụ chính (tiền lơng sản phẩm
và tiền lơng thời gian).
- Các khoản phụ cấp thờng xuyên: phụ cấp trách nhiệm, độc hại, phụ
cấp khu vực, phụ cấp học việc, phụ cấp nhu cầu, phụ cấp ca 3
- Các khoản lơng trả cho công nhân trong thời gian làm việc do
nguyên nhân khách quan. Bao gồm: hội họp, lễ tết, thiệt hại.
- Khoản tiền lơng trả cho công nhân: làm ra sản phẩm hỏng trong định
mức.
Tuy nhiên, tiền lơng còn đợc tính ở các khoản tiền lơng chi trợ cấp
BHXH cho cán bộ công nhân viên trong thời gian ốm đau, thai sản, tai nạn
lao động
* Tiền lơng công nhân viên khi hạch toán chia làm 2 loại:
- Tiền lơng chính: là khoản tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời
gian làm việc chính. Bao gồm: tiền lơng thời gian, lơng sản phẩm và các
khoản phụ cấp.
Nguyễn Thị Tuyết Mai Lớp: KT8 - K4 Chuyên đề tốt nghiệp
10
Trờng ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
- Tiền lơng phụ: là khoản tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời
gian làm việc khác. Bao gồm: học, họp, nghỉ phép, lễ tết.

Việc phân chia quỹ tiền lơng thành lơng chính, lơng phụ có ý nghĩa rất
quan trọng trong kế toán tiền lơng. Qua đó, việc hạch toán xác định chính
xác chi phí tiền lơng trong giá thành sản phẩm và trong chi phí lu thông.
Cách xác định quỹ tiền lơng của doanh nghiệp là:
Q
n
= k = (C + V + m) [(C
1
+ C
2
) + các khoản nộp ]
Trong đó: C: là giá trị t liệu sản xuất
V: giá trị sức lao động
m: giá trị thặng d
C
1
: giá trị khấu hao máy móc thiết bị
C
2
: giá trị nhiên vật liệu
Q
n+k
: là quỹ tiền lơng và các quỹ khác.
Khi sản phẩm do doanh nghiệp tự định giá thì đơn giá tiền lơng đợc
tính bằng tỷ lệ tiền lơng trên giá bán một đơn vị và bằng tỷ lệ tiền lơng trên
tổng doanh thu.
1.1.5. Các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.
- Quỹ BHXH: Đợc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định chia
cho tổng số quỹ, còn lơng cơ bản các khoản phụ cấp (chức vụ, khu vực )
của công nhân viên phát sinh trong tháng. Theo chế độ hiện hành tỷ lệ trích

BHXH là 20%. Có 15% do đơn vị của chủ sử dụng lao động nộp đợc tính vào
chi phí kinh doanh, còn 5% còn lại do ngời lao động đóng góp và đợc tính trừ
vào thu nhập của ngời lao động.
Nguyễn Thị Tuyết Mai Lớp: KT8 - K4 Chuyên đề tốt nghiệp
11
Trờng ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
- Quỹ BHYT: Quỹ này đợc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy
định trên tổng số tiền lơng cơ bản, các khoản phụ cấp của công nhân viên
thực tế phát sinh trong tháng, đợc sử dụng để thanh toán các khoản tiền
khám chữa bệnh, thuốc chữa bệnh, viện phí cho ng ời lao động trng thời
gian sinh đẻ, ốm đau
Tỷ lệ trích BHYT hiện hành là 5% mà 2% tính vào chi phí kinh doanh
và 1% trừ vào thu nhập của ngời lao động.
- Kinh phí Công đoàn: Đợc hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy
định trên tổng số tiền lơng cơ bản và các khoản phụ cấp của cán bộ công
nhân viên thực tế phát sinh trong tháng tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Tỷ lệ trích kinh phí công đoàn theo chế độ hiện hành là 2%. Mà số
kinh phí công đoàn doanh nghiệp trích đợc một phần nộp lên cơ quan quản lý
công đoàn cấp trên, một phần để lại doanh nghiệp chi tiêu cho các hoạt động
công đoàn tại doanh nghiệp.
Ngoai chế độ tiền lơng và các khoản trích theo lơng doanh nghiệp còn
xây dựng các chế độ tiền thởng cho tập thể và cá nhân có thành tích trong
hoạt động sản xuất kinh doanh. Tiền thởng bao gồm thi đua (lấy từ quỹ khen
thởng) thởng trong sản xuất kinh doanh, thởng nâng cao chất lợng sản phẩm,
thởng tiết kiệm vật t, thởng phát minh sáng kiến
1.2. Phơng pháp kế toán tổng hợp tiền lơng và các khoản
trích theo lơng.
1.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng.
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng:
Trên thực tế các chứng từ sử dụng về kế toán tiền lơng và các khoản

trích theo lơng để quản lý lao động về mặt số lợng, các doanh nghiệp sử dụng
sổ danh sách lao động. Sổ này do phòng Lao động tiền lơng lập (lập chung
Nguyễn Thị Tuyết Mai Lớp: KT8 - K4 Chuyên đề tốt nghiệp
12
Trờng ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
cho toàn bộ doanh nghiệp, lập riêng cho từng bộ phận) để nắm tình hình phân
bổ sử dụng lao động hiện có trong doanh nghiệp.
Tuy nhiên, chứng từ sử dụng còn để hạch toán lao động là bảng chấm
công: Bảng chấm công đợc lập riêng cho từng bộ phận, tổ, đội, lao động
sản xuất mà trong đó ghi rõ ngày làm việc, nghỉ việc của mỗi ngời lao động.
Bảng chấm công do tổ trởng hoặc trởng các phòng ban trực tiếp ghi và sổ này
đợc để ở nơi công khai giúp ngời lao động giám sát thời gian lao động của
họ. Cuối tháng bảng chấm công đợc dùng để tổng hợp thời gian lao động sao
cho tính lơng cho từng bộ phận, tổ đội sản xuất khi các bộ phận đó hởng lơng
theo thời gian.
Hạch toán kết quả lao động tùy theo loại hình và đặc điểm sản xuất ở
từng doanh nghiệp, kế toán sử dụng các loại chứng từ đó là các báo cáo về
kết quả sản xuất.
Bảng lơng theo dõi công tác ở tổ.
- Giấy báo ca
- Phiếu giao nhận sản phẩm
- Phiếu khoán
- Hợp đồng giao khoán
- Phiếu báo làm thêm giờ
- Giấy nghỉ ốm
- Biên bản điều tra tai nạn lao động
- Giấy chứng sinh
Theo căn cứ từ các bảng trên thanh toán tiền lơng, tiền công và các
khoản phụ cấp, trợ cấp cho ngời lao động, hàng tháng kế toán doanh nghiệp
phải lập bảng Bảng Thanh toán tiền lơng cho từng tổ, đội, các phòng ban

Nguyễn Thị Tuyết Mai Lớp: KT8 - K4 Chuyên đề tốt nghiệp
13
Trờng ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
căn cứ vào kết quả tính lơng cho từng ngời. Trong bảng thanh toán lơng đợc
ghi rõ từng khoản tiền lơng.
- Lơng sản phẩm
- Lơng thời gian
- Các khoản trợ cấp, phụ cấp
- Các khoản khấu trừ và tiền ngời lao động đợc lĩnh
- Các khoản thanh toán về trợ cấp BHXH.
Xuất phát từ các khoản trên sau kế toán trởng kiểm tra xác nhận ký,
giám đốc ký duyệt: Bảng Thanh toán lơng và các khoản trích theo lơng sẽ
đợc làm căn cứ thanh toán lơng BHXH cho ngời lao động.
Đối với các đơn vị doanh nghiệp việc thanh toán lơng vàc ác khoản
khách cho ngời lao động gồm có các khoản thanh toán lơng, thanh toán
BHXH, bảng kê danh sách những ngời cha lĩnh lơng kèm theo các chứng từ
báo cáo, thu, chi tiền mặt phải đợc chuyển về phòng kế toán kiểm tra, ghi sổ.
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 334 Phải trả công nhân viên .
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả cho công nhân
viên về tiền lơng, tiền công, tiền thởng, phụ cấp, BHXH và tình hình các
khoản thanh toán đó.
Tài khoản 335: Chi phí phải trả
Tài khoản 338: Phải trả, phải nộp khác :
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ
phải nộp, phải trả.
TK 338: Phải trả, phải nộp khác.
TK 3382: Kinh phí công đoàn.
Nguyễn Thị Tuyết Mai Lớp: KT8 - K4 Chuyên đề tốt nghiệp
14

Trờng ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
TK 3383: Bảo hiểm xã hội.
TK 3384: Bảo hiểm y tế.
TK 3387: Doanh thu cha thực hiện.
TK 3388: Phải trả, phải nộp khác.
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản sau:
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
TK 627: Chi phí sản xuất chung
TK 641: Chi phí bán hàng
TK 642: Chi phí nhân viên quản lý
TK 111: Tiền mặt
TK 112: Tiền gửi ngân hàng.
Nguyễn Thị Tuyết Mai Lớp: KT8 - K4 Chuyên đề tốt nghiệp
15
Trờng ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Chú thích:
1- Thanh toán tiền lơng bằng tiền mặt
2- Khấu trừ lơng
3- Trả lơng bằng sản phẩm
4- Lơng công nhân sản xuất
5- Lơng nhân viên quản lý phân xởng
6- Lơng nhân viên quản lý doanh nghiệp, nhân viên bảo hiểm
Nguyễn Thị Tuyết Mai Lớp: KT8 - K4 Chuyên đề tốt nghiệp
16
3
3
TK 111
TK 334
1
TK 338, 141, 138

2
TK 511
TK 3331
TK 622
TK 627
TK 641, 642
4
5
6
Trờng ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
* Phơng pháp hạch toán các khoản trích theo lơng:
Chú thích:
1- Số BHXH phải trả trực tiếp cho công nhân viên
2- Nộp KPCĐ, BHXH, BHYT cho cơ quan quản lý; chi tiết KPCĐ tại
cơ sở.
3- Tính vào KPCĐ (19%)
4- Trừ vào thu nhập của ngời lao động (6%)
5- Số BHXH, KPCĐ chi vợt đợc cấp
Nguyễn Thị Tuyết Mai Lớp: KT8 - K4 Chuyên đề tốt nghiệp
17
3
TK 334
TK 338
1
TK 111, 112
2
TK 622, 627, 641, 642
TK 334
TK 111, 112
Trích KPCĐ,

BHXH,
BHYT theo
tỷ lệ quy
định
4
5
3
Trờng ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
chơng 2: thực trạng công tác kế toán tiền lơng và
các khoản trích theo lơng tại Công ty Cổ phần
Đầu t và Xây dựng HUD1
2.1. Khái quát chung của Công ty Cổ phần Đầu t và Xây dựng
HUD1:
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Đầu t và
Xây dựng HUD1:
Công ty Cổ phần Đầu t và Xây dựng HUD1 (trớc đây là Công ty Xây
lắp và phát triển nhà số 1) trực thuộc Tổng Công ty Đầu t phát triển nhà và đô
thị Bộ Xây dựng, đợc chuyển đổi cổ phần hóa từ doanh nghiệp Nhà nớc
hạng I theo quyết định số 1636/QĐ-BXD ngày 03 tháng 12 năm 2003 của Bộ
Xây dựng.
Tên giao dịch Quốc tế: HUD1 investment and construction
joint stock company
Tên viết tắt: HUD1; JSC.
Trụ sở chính: 168 - đờng Giải Phóng phờng Thanh Liệt quận
Thanh Xuân Hà Nội.
Điện thoại: 04.8687.557 04.8686.558
Fax: 04.8686.577
Email:
Qua quá trình không ngừng phấn đấu, Công ty Xây lắp và phát triển
nhà số 1 (tiền thana của Công ty hiện nay) đã đóng góp công sức không nhỏ

vào mục tiêu xây dựng, phát triển các khu dân c, các khu đô thị mới mà
Nhà nớc giao cho ngành xây dựng nói chung trong thời kỳ đổi mới thì thành
quả của Công ty đạt đợc chính là hàng trăm công trình xây dựng lớn, nhỏ, với
Nguyễn Thị Tuyết Mai Lớp: KT8 - K4 Chuyên đề tốt nghiệp
18
Trờng ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
chất lợng cao đợc Bộ Xây dựng công nhận đã khẳng định sự trởng thành và
lớn mạnh của Công ty ngày nay. Công ty đã tham gia thi công các công trình
tại Hà Nội cũng nh tại địa bàn trên phạm vi cả nớc: khối hội trờng thể chất và
bể bơi Trung tâm phụ nữ và phát triển (Hà Nội); sân golf Tam Đảo (Vĩnh
Phúc), chung c 12 15 tầng CT2 (nhà A, B, C) khu đô thị Mỹ Đình; Nhà ở
thấp tầng TT8 Văn Quán (Hà Đông); chung c 12 tầng CT16 khu đô thị mới
Việt Hng; tu bổ, tôn tạo nhà Phủ Chủ tịch, Nhà ở 5 tầng lô CT14 đô thị mới
Việt Hùng; chung c 15 tầng CT5 khu X2 mở rộng Linh Đàm, nhà 12 tầng
khu đô thị mới Pháp Vân; chung c cao tầng B7 B10 Kim Liên; nhà 12
tầng của cán bộ và công nhân viên Ban Tài chính Quản trị Trung ơng (Cổ
Nhuế); khu nhà ở 2C Trơng Định, thi công đờng Vân Hồ - Đại Cổ Việt
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của thủ đô Hà Nội, Công ty cũng từng
bớc phát triển. Từ năm 1999 đến nay, Công ty đã tham gia thi công các dự án
mang tính tổng hợp (tham gia thiết kế, xây dựng hạ tầng xây dựng nhà
chung c cao tầng, xây nhà biệt thự, nhà thấp tầng) nh dự án dịch vụ tổng hợp
và nhà ở Hồ Linh Đàm, dự án khu đô thị mới Định Công, khu đô thị Pháp
Vân (Thanh Trì). Mô hình đầu t xây dựng các khu đô thị mới đáng đợc phát
triển mạnh nh đầu t xây dựng khu nhà ở xã Thanh Lâm - Đại Thịnh (Mê
Linh, Vĩnh Phúc); Xây dựng khu nhà ở số 1, phờng Ngọc Châu (TP. Hải D-
ơng) đợc các đồng chí lãnh đạo Nhà nớc rất quan tâm. Bên cạnh đó, một dây
truyền sản xuất ống cống hiện đại (công nghệ Mỹ) đợc Công ty đầu t để phục
vụ cải tạo, lắp mới hệ thống thoát nớc các dự án.
Tất cả các công trình do Công ty thi công đều đợc áp dụng theo tiêu
chuẩn ISO 9001: 2000, đồng thời luôn đảm bảo tiến độ, an toàn lao động và

đợc chủ đầu t đánh giá cao. Nhiều công trình đã đợc Bộ Xây dựng và Công
đoàn ngành tặng huy chơng vàng về chất lợng: Công trình khách sạn Tây Hồ,
Nhà điều hành và hớng dẫn du lịch Giáp Bát; Bu điện Hai Bà Trng (Hà Nội)
đặc biệt, b u điện Bắc Linh Đàm đã đợc bu điện Hà Nội chọn là công trình
tiêu biểu nhân kỷ niệm 55 năm ngày truyền thống ngành. Bên cạnh đó, công
Nguyễn Thị Tuyết Mai Lớp: KT8 - K4 Chuyên đề tốt nghiệp
19
Trờng ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
trình công viên Bắc Linh Đàm đợc UBND thành phố Hà Nội chọn gắn biển
kỷ niệm 99 năm Thăng Long Hà Nội.
Năng lực nhận thầu thi công của Công ty đợc dựa trên 3 yếu tố cơ bản:
- Yếu tố con ngời (nhân lực)
- Yếu tố công nghệ (thiết bị và khoa học kỹ thuật)
- Yếu tố kinh tế (nguồn vốn).
Với đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật có chuyên môn cao, hầu
hết là trình độ đại học, ham học hỏi và nhất là sự đoàn kết thống nhất của
toàn Công ty, đã đáp ứng đợc yếu tố nhân lực nói trên. Công ty đã trang bị
các phơng tiện thi công tiên tiến, không ngừng áp dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật vào sản xuất nhằm hạ giá thành sản xuất nâng cao chất lợng công trình
và khả năng cạnh tranh (các trang thiết bị thi công).
Hai yếu tố trên cùng với khả năng về nguồn vốn, Công ty Cổ phần Đầu
t và Xây dựng HUD1 có đầy đủ cơ sở để thi công các loại công trình đạt chất
lợng cao, tiến độ nhanh đảm bảo an toàn trong thi công, đáp ứng các yêu cầu
của chủ đầu t đề ra.
Năm 2006 2007 là năm mà ngành xây dựng nói chung và Công ty
Cổ phần Đầu t và Xây dựng HUD1 nói riêng gặp nhiều khó khăn trong sản
xuất kinh doanh.
Tập thể ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty
đã có sự đoàn kết thống nhất và tinh thần quyết tâm cao. Bên cạnh đó, Công
ty đã có sự chỉ đạo kịp thời của Bộ Xây dựng và công đoàn ngành, Ban Giám

đốc; sự phối hợp giữa chuyên môn và công đoàn, công đoàn thanh niên.
Công ty đã giải quyết tốt vấn đề việc làm và đời sống cho toàn bộ cán
bộ công nhân viên chức với mức thu nhập ổn định. Quyền dân chủ của ngời
lao động đợc đảm bảo, ngời lao động đợc quan tâm, các kiến nghị, khiếu nại
đợc giải quyết kịp thời từ đó tạo lòng tin cho ngời lao động đối với Công ty.
Công tác an ninh an toàn lao động, phòng chống cháy nổ trong Công ty cũng
nh công trờng đợc đảm bảo.
Nguyễn Thị Tuyết Mai Lớp: KT8 - K4 Chuyên đề tốt nghiệp
20
Trờng ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Các dự án đầu t đi vào hoạt động ổn định tạo kinh doanh thuận lợi cho
việc thu hút các đối tác làm ăn mới; các loại công trình đạt chất lợng cao, tiến
độ nhanh hoàn thành đúng thời gian mà chủ đầu t đề ra.
Bên cạnh những thuận lợi trên Công ty cũng gặp một số khó khăn:
Giá cả các loại nguyên vật liệu chính: xi măng, sắt, thép, cát, sỏi cao
cùng với điều chỉnh hệ số tiền lơng sẽ làm cho giá thành xây dựng tăng theo.
Về thị trờng: Các doanh nghiệp ký kết hợp đồng xây dựng do thị trờng
nội địa cạnh tranh mạnh về giá cả, công tình nhỏ, nhiều thiết kế mới, phức
tsạp sẽ làm hạn chế năng suất lao động và phát sinh nhiều chi phí trong thi
công.
Trớc những khó khăn nêu trên đợc sự giúp đỡ của lãnh đạo Bộ Xây dựng,
lãnh đạo công đoàn ngành, Ban Giám đốc và sự đoàn kết thống nhất của toàn
Công ty đã vợt qua mọi khó khăn, thực hiện tốt các chỉ tiêu kinh tế.
Một số chỉ tiêu Công ty đã đạt đợc trong hai năm 2006 2007
STT Chỉ tiêu Đơn vị 2006 2007
1 Tổng doanh thu VNĐ 177.820.674.665 269.738.104.953
2 Tổng chi phí VNĐ 5.594.532.719 6.001.932.042
3 Tổng lợi nhuận VNĐ 5.051.196.158 4.075.315.387
4 Tổng vốn lu động VNĐ 186.152.375.764 426.520.508.030
5 Tổng vốn cố định VNĐ 195.204.948.783 440.971.188.612

6 Lao động sử dụng Ngời 2.050 3.000
7 Thu nhập bình quân VNĐ 2.000.000 2.500.000
8 Vốn luân chuyển VNĐ 22.336.318.165 22.909.751.219
Nhìn vào bảng trên ta thấy trong hia năm 2006 2007 Công ty đã
làm ăn có lãi, tiềm lực tài chính của Công ty rất vững chắc. Để đạt đợc kết
quả nh trên cán bộ quản lý lãnh đạo của Công ty đã có sự giám sát chặt chẽ
và có những quyết định kịp thời, hợp lý đối với toàn Công ty.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty Cổ phần Đầu t và Xây dựng HUD1:
Nguyễn Thị Tuyết Mai Lớp: KT8 - K4 Chuyên đề tốt nghiệp
21
Trờng ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Công ty hoạt động trong lĩnh vực đầu t, thi công xây lắp và phát triển
nhà trên phạm vi cả nớc.
Nhiệm vụ chủ yếu của Công ty là đầu t, thầu thi công xây lắp các loại
công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thủy lợi, bu chính viễn thông,
đờng dây và trạm biến thế điện, công trình kỹ thuật hạ tầng trong các khu đô
thị, khu công nghiệp, thi công lắp đặt thiết bị kỹ thuật công trình, trang trí
nội ngoại thất các công trình xây dựng; kinh doanh nhà; sản xuất và kinh
doanh vật t, thiết bị vật liệu xây dựng; xuất nhập khẩu vật t, thiết bị, vật liệu
xây dựng, công nghệ xây dựng.
Công ty Cổ phần Đầu t và Xây dựng HUD1 là doanh nghiệp cổ phần
hóa Nhà nớc hạng I trực thuộc Tổng Công ty Đầu t phát triển nhà và đô thị
Bộ Xây Dựn có t cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, thực hiện chế
độ hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, đợc tổ chức và hoạt động theo
luật doanh nghiệp, đợc mở tài khảon tại ngân hàng theo quy định của pháp
luật, điều lệ của Công ty cổ phần đợc Đại hội cổ đông thông qua và đăng ký
kinh doanh theo luật định
Công ty thực hiện tốt chế độ quản lý tài sản, tài chính, chính sách lao
động tiền lơng, làm tốt công tác phân phối theo lao động, đảm bảo công bằng

và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ công nhân viên.
2.1.2.1. Đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất của Công ty:
Để điều hành Công ty một cách linh hoạt, thống nhất là một vấn đề
phức tạp đòi hỏi phải có cơ cấu tổ chức khoa học và hợp lý, gọn nhẹ và phù
hợp nhất.
Công ty Cổ phần Đầu t và Xây dựng HUD1 đã tổ chức bộ máy quản lý
theo mô hình trực tuyến, đứng đầu là Chủ tịch Hội đồng quản trị, dới Chủ
tịch HĐQT là Giám đốc, dới Giám đốc là hai Phó Giám đốc và các phòng
ban.
Nguyễn Thị Tuyết Mai Lớp: KT8 - K4 Chuyên đề tốt nghiệp
22
Trờng ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Bộ máy quản lý chính của Công ty gồm 8 ngời tất cả đều trình độ Đại
học.
Sơ đồ bộ máy quản trị
của Công ty Cổ phần Đầu t và Xây dựng HUD1
Bộ máy tổ chức của Công ty đợc chia thành 2 cấp
- Cấp quản lý doanh nghiệp.
- Cấp quản lý các phòng, ban.
Nguyễn Thị Tuyết Mai Lớp: KT8 - K4 Chuyên đề tốt nghiệp
23
Chủ tịch Hội đồng quản trị
Giám đốc
Phó Giám đốc Phó Giám đốc
Phòng
Tổ chức
Phòng
KT- kế
hoạch
Phòng

Tài
chính kế
toán
Phòng
Quản lý
và phát
triển
dự án
Phòng
Kỹ thuật
thi công
Ban an
toàn và
công
đoàn
BCH nhà
máy xi
măng
Sông
Thao
BQL dự
án nhà
ở số 1
Đ

i

1
0
1

Đ

i

1
0
2
Đ

i

1
0
3
Đ

i

1
0
4
Đ

i

1
0
5
Đ


i

1
0
6
Đ

i

1
0
7
Đ

i

1
0
8
Đ

i

1
0
9
Đ

i


1
1
0
Đ

i

1
1
1
X
ư

n
g

m

c

&

T
T
N
T
Đ

i


Q
L
T
B
8

&

T
C
C
G
Trờng ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Chủ tịch Hội đồng quản trị (HĐQT): là ngời có thẩm quyền cao nhất,
có trách nhiệm quản lý điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty, chịu trách nhiệm trớc cơ quan Nhà nớc về các hoạt động của Công
ty.
Giám đốc: là ngời có thẩm quyền cao thứ hai trong Công ty. Giám đốc
đại diện cho Công ty và công nhân viên quản lý toàn bộ hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty. Giám đốc thay mặt chủ tịch HĐQT có quyền quyết
định mọi hoạt động của Công ty theo đúng kế hoạch và chính sách pháp luật
của Nhà nớc; nghị quyết của Đại hội công nhân viên chức.
Giám đốc thông qua Chủ tịch HĐQT xây dựng định mức và chất lợng
thi công. Coi đó là căn cứ cơ bản để thực hiện chế độ lơng, thởng. Giám đốc
phải chịu toàn bộ trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
trớc Nhà nớc và tập thể Công ty.
Phó Giám đốc: là ngời giúp việc (trợ lý) cho Giám đốc và phụ trách
công tác kinh doanh, nắm bắt khả năng nhu cầu thị trờng để xây dựng và tổ
chức các phơng án kinh doanh có hiệu quả, tổ chức công trình chất lợng tốt,
giá cả phù hợp, đủ sức cạnh tranh trên thị trờng, điều hành việc thực hiện kế

hoạch kinh doanh của Công ty.
Phòng tổ chức hành chính làm nhiệm vụ quản lý bảo vệ tài san của
Công ty: Nhà làm việc, trang thiết bị làm việc. Đồng thời, có chức năng giúp
việc cho Giám đốc trong việc thực hiện các hợp đồng lao động và cải tiến tổ
chức sản xuất kinh doanh theo thời kỳ. Bên cạnh đó, tổ chức chỉ đạo đúng
các chính sách đối với ngời lao động; thực hiện tổ chức các hội nghị, các
phong trào thi đua, đón tiếp khách của Công ty và các thủ tục hành chính
khác (tuyển lao động, đào tạo bồi dỡng nghiệp vụ cho cán bộ công nhân
viên).
Nguyễn Thị Tuyết Mai Lớp: KT8 - K4 Chuyên đề tốt nghiệp
24
Trờng ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Phòng Kỹ thuật kế hoạch: Có chức năng lập kế hoạch thi công lập
định mức vật t, khai báo các nguồn cung ứng để phục vụ thi công theo đúng
tiến độ của hợp đồng.
Phòng Tài chính kế toán: Chịu trách nhiệm về toàn bộ việc phản
ánh và ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh
của Công ty một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác, hạch toán lãi lỗ trong quá
trình kinh doanh của Công ty một cách đầy đủ, chính xác để giúp cho các
lãnh đạo của Công ty biết đợc tình hình sử dụng các loại vật t, tiền vốn, tình
hình chi phí và kết quả hoạt động trong từng thời kỳ, kiểm tra thực hiện chế
độ các chính sách tài chính của Nhà nớc.
Phòng Quản lý và phát triển dự án: có chức năng quản lý các dự án
nhà thầu và khai thác công trình.
Phòng Kỹ thuật thi công: Đa ra quy trình thi công (các bớc công việc);
định mức nguyên vật liệu và kiểm tra, theo dõi kiểm soát, đo lờng công trình.
Nếu sai hoặc thực hiện cha đúng với kỹ thuật thi công thì phải có biện pháp
khắc phục để đảm bảo chất lợng công trình, an toàn trong thi công.
Ban An toàn và công đoàn: Có chức năng tham gia đến vấn đề an toàn
trong lao động và bảo vệ quyền lợi cho cán bộ công nhân viên trong toàn

Công ty.
Ban Chấp hành Nhà máy xi măng Sông Thao: Có chức năng quản lý
dự án xây dựng Nhà máy xi măng Sông Thao.
Ban Quản lý dự án nhà ở số 1: Có chức năng quản lý, chất lợng công
trình, thờng xuyên theo sát và kiểm tra công trình. Đồng thời, khai thác công
trình trên thị trờng.
Các Đội Xây dựng: Mỗi Đội sẽ đảm nhiệm một công trình và sẽ chịu
trách nhiệm trớc công trình đó (về chất lợng, tiến độ thi công ).
Nguyễn Thị Tuyết Mai Lớp: KT8 - K4 Chuyên đề tốt nghiệp
25

×