Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Hướng dẫn giải phi kim của Vũ Khắc Ngọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.31 KB, 2 trang )

Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Hướng dẫn giải một số bài tập hay và khó

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -




Câu 1: Oxi hóa hoàn toàn 3,1 gam photpho trong khí oxi dư. Cho toàn bộ sản phẩm vào 200 ml dung dịch
NaOH 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Khối lượng muối trong X là
A. 14,2 gam B. 11,1 gam C. 16,4 gam D. 12,0 gam
Hướng dẫn
Số mol H
3
PO
4
= Số mol P=3,1:31=0,1, số mol NaOH=0,2.
Số mol NaOH:số mol H
3
PO
4
=2:1 >Chỉ tạo muối Na
2
HPO
4.

Khối lượng muối trong X =
0,1 (46 96) 14,2  
.


Câu 2: Thực hiện các thí nghiệm sau
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO
3
)
2

(b) Cho FeS vào dung dịch HCl.
(c) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc.
(d) Cho dung dịch AgNO
3
vào dung dịch NaF.
(e) Cho Si vào bình chứa khí F
2
.
(f) Sục khí SO
2
vào dung dịch H
2
S.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 6 B. 5 C. 4 D. 3
Hướng dẫn
Các thí nghiệm xảy ra phản ứng là a, b, c, e, f.
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO
3
loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X
gồm N
2
, N
2

O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H
2
bằng 18. Giá trị của m là
A. 17,28 B. 19,44 C. 18,90 D. 21,60
Hướng dẫn
Khối lượng Al(NO
3
)
3
+khối lượng NH
4
NO
3
=khối lượng muối thu được.
8m=m +62(0,1.10+0,1.8+8.molNH
4
NO
3
)+80.molNH
4
NO
3
.và 3m/27=0,1.10+0,1.8+8.molNH
4
NO
3

m=21,6.
Câu 4 : Cho các phát biểu sau:
(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.

(b) Axit flohiđric là axit yếu.
(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.
(d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.
(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F

, Cl

, Br

, I

.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Hướng dẫn
Số phát biểu đúng là 4 gồm : (a), (b), (c), (e).
(d) sai vì :trong hợp chất F chỉ có số oxi hóa -1.
Câu 5: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)
2
0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO
3
0,1M, thu được dung dịch X
và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các
phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 80 B.160 C. 60 D. 40
Hướng dẫn
Có nCO
3
2-
= nHCO

3
-
= 0,03 mol > nBa
2+
= 0,02 mol (có 0,02 mol BaCO
3
) .

dung dịch X có 0,01 mol CO
3
2-

Và nOH
-


= 0,04 – 0,03 = 0,01 mol.
để vừa bắt đầu xuất hiện bọt khí thì nH
+
= nOH
-
+ n CO
3
2-
= 0,01 + 0,01 =0,02 =0,25V .

V =80 ml.
HƯỚNG DẪN GIẢI MỘT SỐ BÀI TẬP HAY VÀ KHÓ
Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Đây là tài liệu hướng dẫn giải một số bài tập hay và khó thuộc chuyên đề “Lý thuyết và các dạng bài tập trọng tâm

về phi kim” trong Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Hướng dẫn giải một số bài tập hay và khó

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 2 -


Câu 6: Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch
24
H SO
loãng (dư), thu được
dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng
không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 24 B. 20 C. 36 D. 18
Hướng dẫn
m = m Fe
2
O
3
+ m MgO = 0,1.160 + 0,1.40 = 20 gam.
Câu 7. Dẫn khí CO dư qua ống đựng bột một oxit sắt (Fe
x
O
y
) ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết
thúcthu được 0,84 gam sắt và dẫn khí sinh ra vào nước vôi trong dư thì thu được 2 gam kết tủa. Xác định
công thức phân tử của Fe
x

O
y.
Hướng dẫn
nCaCO
3
= 2/100 = 0,02 mol; nFe = 0,84/56 = 0,015 mol
Phản ứng : Fe
x
O
y
+ yCO > xFe + yCO
2

0,02x/y 0,02
CO
2
+ Ca(OH)
2
> CaCO
3
+ H
2
O
0,02 0,02
Ta cso nFe = 0,02x/y = 0,015 ==> 0,015/0,02 = ¾
Vậy CTPT của oxit là Fe
2
O
3
Câu 8. Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim loại : FeO, Fe

2
O
3
, Fe
3
O
4
, CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ
cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2 gam. Tính thể tích khí CO đã tham gia phản ứng (đktc).
Hướng dẫn: áp dung ĐLBT khối lượng.
Hướng dẫn
nCO
2
= nCO

= x mol
m
oxit
+ m
CO
= m
chất rắn
+m
CO2
28x – 44x = 11,2 – 16==> x = 0,3.
Vậy V
CO
= 0,3.22,4 = 6,72 lit
Câu 9. Dẫn khí CO
2

được điều chế bằng cách cho 100gam CaCO
3
tác dụng với dung dịch HCl dư, đi qua
dung dịch có chứa 60 gam NaOH. Hãy cho biết lượng muối natri điều chế được.
Hướng dẫn
PTPƯ: CaCO
3
+ 2HCl = CaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
nCO
2
= nCaCO
3
= 100/100 = 1mol
nNaOH = 60/40 = 1,5 mol
nCO
2
/nNaOH = 1/1,5

< 1/2 Vậy sản phẩm chúă 2 muối
PTPƯ: CO
2
+ 2NaOH = Na
2
CO

3
+ H
2
O
CO
2
+ NaOH = NaHCO
3

Gọi số mol CO
2
trong pư 1 là x
Gọi số mol CO
2
trong pư 2là y
Ta có HPT : x + y = 1 x= 0,5
2x + y = 1,5 y = 0,5
Khối lượng muối thu được là: m = 0,5.106 + 0,5.84 = 42 gam.
Câu 10. Cho 2,464 lít khí CO
2
(đktc) đi qua dung dịch NaOH sinh ra 11,44 gam hỗn hợp 2 muối là
Na
2
CO
3
và NaHCO
3
. Hãy xác định số gam của mỗi muối trong hỗn hợp.
Hướng dẫn
PTPƯ: CO

2
+ 2NaOH = Na
2
CO
3
+ H
2
O
CO
2
+ NaOH = NaHCO
3

Gọi số mol CO
2
trong pư 1 là x
Gọi số mol CO
2
trong pư 2là x
Ta có hệ phương trình: x + y = 2,464/22,4 = 0,11
106x + 84y = 11,44
Giải HPT ta được: x = 0,1; y= 0,01
Khối lượng của Na
2
CO
3
là 0,1.106 = 10,6 gam
Khối lượng của NaHCO
3
là 0,01.84 = 0,84 gam

Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn: Hocmai.vn

×