Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Giáo án môn Toán lớp 6 : Tên bài dạy : QUY TẮC CHUYỂN VẾ potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.99 KB, 65 trang )



QUY TẮC CHUYỂN VẾ

I. Mục tiêu:
-Hiểu và vận dụng các tính chất của đẳng thức.
-Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế. Thực hiện chuyển vế
để giải các bài toán tìm x
II. chuẩn bị của GV và HS:
- GV: thứơc thẳng phấn màu
- HS: đồ dùng học tập…
III. Tiến trình dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi
bảng


Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ
1. phát biểu quy tắc
dấu ngoặc
2. làm bài 60b
SGK/ 85
GV: nhận xét cho
điểm
HS:
(42-69+17) – (42+17)
= 42 – 69 + 17 – 42 – 17
= (42 – 42 ) +(17 – 17 ) – 69
= - 69
Hoạt động 2: tính chất của đẳng thức
GV: cho HS quan sát


hình 50. và trao đổi
theo nhóm để rút ra kết
luận.



GV: nếu gọi a và b là
khối lượng ban đầu của
HS: nếu cho thêm
vào 2 đĩa cân Thăng
bằng 2 vật có khối
lượng như nhau thì
thì đĩa cân vẫn thăng
bằng.
Ngược lại nếu bớt ở
hai đĩa cân 2 vật có
khối lượng như nhau
1.tính chất của
đẳng thức:
nếu a=b thì a+c =
b+c
Nếu a+c = b+c thì
a=b
Nếu a=b thì b=a


từng đĩa cân thì ta có
a=b. a =b được gọi là
một đẳng thức. Mỗi
đẳng thức gốm 2 vế

được cách nhau bằng
dấu “=”
GV: nếu gọi khối
lương quả cân thêm
vào là c vậy ta suy ra
tính chất gì?
GV: vậy qua bài
nàyta rút ra được gì?

thì thì hai đĩa cân
cũng thăng bằng.





HS: a+c=b +c


HS: nếu a=b thì a+c
= b+c
Nếu a+c = b+c thì
a=b
Nếu a=b thì b=a
Hoạt động 3: .ví dụ
GV: Aùp dụng tính 2. ví dụ:


chất đẳng thức vừa học
giải BT sau:

Tìm x biết: x – 2 = -3



GV: nhận xét.
GV: cho HS:
Làm ?2


x– 2 = -3
x-2 + 2 = -3 +2
x+0 = -1
x = -1


HS: x + 4 = -2
x= -2 - 4
x= -6
Tìm x biết: x – 2 =
-3
x– 2 = -3
x-2 + 2 = -3 +2
x+0 = -1
x = -1


Hoạt động 4:Quy tắc chuyển vế
GV: Dựa vào VD trên
để giải thích cho HS
GV: x – 2 = - 3

x = -3 +2
x + 4 = - 2





3. quy tắcchuyển
vế:
a/ quy tắc:
khi chyển một số
hạng từ vế này


x = -2 – 4
GV: ta vừ athực hiện
đổi vế 1 số hạng từ vế
này sang vế kia.
GV: Hãy nhận xét về
dấu của số hạng đó khi
chuyển vế?
GV: Vậy từ đó hãy
rút ra quy tắc chuyển
vế?

GV: giới thiệu quy
tắc chuyển vế SGK
GV: gọi HS khác
nhắc lại
GV: Cho HS làm các

VD sgk




HS: dấu của số hạng
được đổi từ “_” sang
“+” và từ “+” thành
“_”
HS: khi chyển một
số hạng từ vế này
sang vế kia của một
đẳng thức ta phải đổi
dấu của số hạng đó.

HS :nhắc lại
HS:
a/ x – 2 = – 6
sang vế kia của
một đẳng thức ta
phải đổi dấu của
số hạng đó.
khi chyển một số
hạng từ vế này
sang vế kia của
một đẳng thức ta
phải đổi dấu của
số hạng đó.
VD: x – 2 = – 6
x = – 6 +2

x = - 4
b/ nhận xét:
phép trừ là phép
toán ngược của
phép cộng.







GV: yêu cầu HS: làm
?3



GV: nhận xét bài làm
của HS
GV: ta đã học phép
trừ của số nguyên ta
hãy xét xem 2 phép
toán này quan hệ với
nhau như thế nào?
x = – 6 +2
x = - 4
b/ x– (-4) =1
x= 1+ (-4)
x=-3
HS: x+8 =( -5 ) +4

x+8 = -1
x = - 1 – 8
x = -9



HS: HS nghe GV
đặt vấn đề và áp
dụng quy tắc chuyển
vế theosự hướng dẫn
của GV dể rút ra



Gọi x là hiệu của a – b
Ta có x= a –b
Aùp dụng quy tắc
chuyển vế
x +b =a
ngược lại nếu ta có x
+b =a
thì
Aùp dụng quy tắc
chuyển vế
Ta có x= a –b
Vậy hiệu của a –b là
một số x mà khi lấy x
+ với b sẽ được a hay
phép trừ là phép toán
ngược của phép cộng.


nhận xét: Vậy hiệu
của a –b là một số x
mà khi lấy x + với b
sẽ được a



Hoạt động 5: luyện tập cũng cố:
- GV: yêu cầu HS
nhắc lại quy tắc chuyển
vế và các tính chất của
đẳng thức?
-cho HS: làm BT 61,
63 SGK trang 87
GV: BT: nhận xét
đúng sai?
a/ x –12 = (-9 ) – 15
x = (-9 ) – 15 +12
b/ 2 –x = 17 – 5
- x = 17 – 5 +2
HS: trả lời



HS: làm bT

HS: a/ đúng
b/ sai




Hoạt động 6: hướng dẫn về nhà
-học bài :tính chất của
đẳng thức, quy tắc



chuyển vế
- làm các BT còn lại
trong sgk
- chuẩn bị các bài tập ở
phần luyện tập



Tiết 60: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS các tính chất của đẳng thức, quy tắc chuyển
vếtrong đẳng thức
- Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển ve á, quy tắc dấu ngoặc
để tính nhanh, tính hơp lý.
- Vận dụng giải các bài tón thực tế.
II. chuẩn bị của GV và HS:
- GV:
- HS: đồ dùng học tập…
III. Tiến trình dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ

-phát biểu quy tắc chuyển vế.
Làm Bt 63/ 87

HS1:
3-2+x=5
x= 5 – 3-2



- phát biểu quy tắc dấu ngoặc
Làm BT 92/ SBT 65


x= 4
HS:
a/ (18+29)+(158 – 18 -29)
= 18 + 29 +158 – 18 – 29
=(18-18) + (29 - 29) + 158
=158
b/ (13- 135 + 49) – (13 + 49)
= 13-135 + 49 – 13+49
=(13-13) + (49 - 49) –135
= -135
Hoạt động 2: luyện tập
1.bài 66/ SGK 87
tìm số nguyên x biết:
4-(27-3) = x – (13 - 4)
-GV: bài tập này có thể làm
bằng những cách nào?
GV: gọi 2 HS lên làm 2 cách


HS: tính trong ngoăïc rồi chuyển vế
hay thực hiện mở ngoặc rối chuyển vế.
HS: cách 1:
4-24= x- 9
4-24+9=x






GV: gọi hs khác nhận xét bài
làm của bạn


2.Bài 104/SBT 66
9-25= (7 – x) – (25 + 7)




GV: gọi hs khác nhận xét bài
làm của bạn

-11 =x
x=-11
cách 2:
4-27+3 = x –13+4
4 – 27 + 3+13 –4=x

-27 + 3 +13=x
x= - 11
HS:
Cách 1:
9-25=7-x – 32
x= 7 – 32 – 9 +25
x = -9
cách 2:
9-25 = 7 – x – 25 –7
x= - 25 +25 –9
x = -9



3. bài 67 SGK /87
GV: yêu cầu HS nêu lại các
quy tắc công trừ số nguyên.
GV: yêu cầu HS thực hiện vào
bảng con .
GV: thu một số bài tiêu biểu đễ
nhận xét. Chỉ rõ chỗ sai của HS
nếu có
GV: gọi 5 HS lên bảng trình
bày bài giải
4. bài 70 SGK/ 88
GV: gọi HS nhắc lại quy tắc
cho các số hạng vào trong ngoặc
.
GV: yêu cầu HS nêu cách làm:



HS: (-37) + (-112) =
= - (37+112)
= - 149
HS: (-42) + 52 = 10
HS: 13 –31 = - 18
HS: 14 –24 –12 = - 10 – 12=-22
HS: (-25) + 30 – 15= 5 – 15 =
= - 10


HS: thay đổi vị trí các số hạng và nhóm
các hạng thích hợp để tính.
a/ 3784 +23-3785-15
=( 3784-3785)+(23-15)
= -1 +8
= 7
b/ 21+22+23+24 –11 –12 –13 –14


GV: gọi 2 HS thực hiện




GV: gọi hs khác nhận xét bài
làm của bạn
5. bài 71 SGK/ 88
GV: thế nào là tính nhanh?


GV: gọi 2 HS làm bài



GV: gọi hs khác nhận xét bài
làm của bạn.
6.bài 68 SGK/88
= (21-11)+(22-12)+(23-13)+(24-14)
=10+10+10+10
=40


HS: tình nhanh là áp dụng các quy tắc
tính chất đã học để giải bài toán một
cách hơp lý.
HS: a/ -2001+ (1999+2001)
= -2001 + 1999+2001
=(-2001+2001) + 1999 = 0 + 1999
=1999
b/ (43 – 863) – (137 – 57)
=43 – 836 – 137 +57 = (43+57) – (863
+ 137)
= 100 – 1000 =- 900



GV: gọi 1 HS đọc đề.
GV: đề bài yêu cầu làm gì?
GV: làm thế nào để tính được?
GV: gọi 1 HS lên trình bày trên

bảng



GV: gọi hs khác nhận xét bài
làm của bạn.
7. bài 69 SGK/88
GV: gọi 1 HS đọc đề.
GV: đề bài yêu cầu làm gì?
GV: làm thế nào để tính được?
GV: gọi các HS lần lượt lên
làm
GV: thành phố nào có độ


HS: tính hiệu số bàn thắng thua trong
mùa giải.
HS: lầy số bàn thắng trừ cho số bàn
thua.
HS: hiệu số bàn thắng thua trong mùa
giải năm ngoái:
27 – 48 = - 21
hiệu số bàn thắng thua trong mùa giải
năm nay:
39 –24 = 15
ĐS: năm ngoái: -21
năm nay:15

HS: tìm số độ chênh lệch trong ngày
HS: làm phép tính trừ



chênh lệch cao nhất?

Hoạt động 3: .trò chơi

GV: chọn ra ba đội là 3 tổ
trong lớp. Các em thi với nhau
cùng tìm ra đáp án cho bài 72
sgk đội nào xong trước đội ấy
thắng.
GV: yêu cầu đội thắng giải
thích cách làm

Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà
-xem lại bài :tính chất của đẳng thức, quy tắc chuyển vế
- làm các BT còn lại trong sbt
- chuẩn bị các bài mới



Tiết 61: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. Mục tiêu:
- HS nắm được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Tìm
được kết quả của phép nhân hai số nguyên khác dấu
- HS hiểu và tính đúng kết quả. Biết được tích hai số nguyên
khác dấu luôn là một số nguyên âm.
II. chuẩn bị của GV và HS:
- GV:
- HS: đồ dùng học tập…

III. Tiến trình dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi
bảng
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ

- phát biểu quy tắc
chuyển vế
HS:
x= 2 – 17 + (-5)
x = - 20



- làm BT 96/ 65
SBT
- tìm số nguyên x
biết
2 – x = 17 – (- 5)
x – 12 = -9 – 15

x= -9 – 15 +12
x= -12
Hoạt động 2: nhận xét mở đầu
GV: phép nhân là
phép cộng những số
hạng bằng nhau. Vậy
hãy thay phép nhân
bằng phép cộng để tìm
kết quả

3.4 =
(-3).4=
(-5).3=




HS: 3.4= 3+3+3+3
=12
(-3).4= (-3)+(-3)+(-
3)+(-3) = -12
(-5).3= (-5)+ (-5)+ (-
1. nhận xét mở
đầu:
sgk/ 88



2.(-6)=
GV: so sách các tích
trên với tích các giá trị
tuyệt đối của chúng?
GV: qua kết quả vừa
rồi em có nhận xét gì về
dấu của các tích hai số
nguyên khác dấu?
5)= -15
2.(-6)= ( -6) +(-6)= -
12
HS: các tích này

lànhững số đối nhau

HS: tích của hai số
nguyên khác dấu là
số nguyên âm.
Hoạt động 3: .quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
GV: vậy qua VD trên
rút ra quy tắc nhân hai
số nguyên khác dấu?

GV: nhận xét đưa ra
quy tắc GV: phát biểu
quy tắc cộng hai số
HS: muốn nhân hai
số nguyên khác dấu
ta nhân hai giá trị
tuyệt đối của chúng
rồi đặt dấu “_” trước
kết quả nhận được.

2. quy tắc nhân
hai số nguyên
khác dấu:
a. quy tắc:
muốn nhân hai số
nguyên khác dấu
ta nhân hai giá trị


nguyên khác dấu và tìm

điểm khác nhau với
nhân hai số nguyên
khác dấu?





GV: tính 15.0 =
-5.0=
GV: vậy tích của một
số nguyên bất kỳ với 0
?
GV: gọi HS đọc VD
sgk .
GV: tìm lương cùa
HS: phát biểu quy
tắc cộng hai số
nguyên khác dấu
Khác nhau:
cộng hai số nguyên
là tìm hiệu hai trị
tuyệt đối, có thể là
số âm hoặc dương.
Tích hai số nguyên
khác dấu là nhân hai
trị tuyệt đối, là số
âm.
HS: 15.0 = 0
-15 . 0 =0

HS: tích một số bất
kỳ với 0 luôn bằng 0
HS: tìm hiêu số tiền
tuyệt đối của
chúng rồi đặt dấu
“_” trước kết quả
nhận được.
b. chú ý:
a0=0.a=a
c. ví dụ:
sgk




công nhân A
thế nào?
GV: lương cùa công
nhân A
40.20000+10.(-10000)
=80000+(-
10000)=70000
làm được với tiền
phạt


Hoạt động 4 luyện tập cũng cố:
- GV: yêu cầu HS
nhắc lại quy tắc nhân
hai số nguyên khác

dấu?
-cho HS: làm BT 73
SGK trang 89


GV: yêu cầu HS làm
HS: trả lời

HS: (-5).6= - 30
9.(-3) = -27
-10.11=-110
150.(-4) = -600
HS: làm bT

HS: a/ sai



BT 76
GV: BT: nhận xét
đúng sai?
a. muốn nhân hai số
nguyên khác dấu ta
nhân hai trị tuyệt đối lại
với nhau rồi đặt trước
kết quả dấu của số có
trị tuyệt đối lớn hơn.
b. tích của hai số
nguyên trái dấu bao giờ
cũng là số âm.

c. a.(-5)<0 với a là số
ngyên và a>= 0.
d. x+x+x+x+x=5+x
e. (-5).4 < (-5).0
GV: nhận xét bài làm
b. đúng
c. sai
d. sai
e. đúng




Hoạt động 5 hướng dẫn về nhà
-học bài : quy tắc nhân hai số ngyên khác dấu
- làm các BT còn lại trong sgk , các BT trong SBT:
113,114,115,116,117
- chuẩn bị nhân hai số nguyên cùng dấu



Tiết 62:NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. Mục tiêu:
- HS nắm được quy tắc nhân hai số nguyên cùngdấu tính được
kết quả của phép nhân hai số nguyên khác dấu
- Biết được tích hai số nguyên khác dấu luôn là một số nguyên
âm. Biết cách đổi dấu tích.

II. chuẩn bị của GV và HS:
- GV:

- HS: đồ dùng học tập…
III. Tiến trình dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ

- phát biểu quy
tắc nhân hai số
HS1:





nguyên khác
dấu
làm BT 77/ 89 sgk
- nếu tích hai thừ
số là một số âm thì
hai số đó có dấu
như thế nào?
làm BT 115 SBT
68

HS2:

Hoạt động 2: nhân hai số nguỵên dương
GV: tính (+2.)(+3)
GV: vậy rút ra quy
tắc nhân hai số ngyên

dương?
GV: tích hai số
nguyên dương là số
gì?
HS: (+2.)(+3)=
2.3=6
HS: là nhân hai số
tự nhiên khác 0
HS: tích hai số
nguyên dương là
một số nguyên
1. nhân hai số
nguỵên dương :
nhân hai số ngyên
dương
là nhân hai số tự
nhiên khác 0

×