Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

CHẤT PHỤ GIA THỰC PHẨM VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (521.66 KB, 26 trang )

PHẦN MỘT
CHẤT PHỤ GIA THỰC PHẨM VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
I. Chất phụ gia thực phẩm
I.1.Khái niệm
Phụ gia thực phẩm (food additive) là những chất không được coi là thực phẩm hoặc một thành phần của
thực phẩm. Phụ gia thực phẩm có ít hoặc không có giá trị dinh dưỡng, được chủ động cho vào với mục
đích đáp ứng yêu cầu công nghệ trong quá trình sản xuất, chế biến, xử lý, bao gói, vận chuyển, bảo
quản thực phẩm. Phụ gia thực phẩm không bao gồm các chất ô nhiễm hoặc các chất bổ sung vào thực
phẩm với mục đích tăng thêm giá trị dinh dưỡng của thực phẩm.
I.2.Phân loại.
Các chất phụ gia thường được phân loại theo chức năng.
I.2.1.Các chất điều chỉnh độ axit.
Một vài ví dụ cụ thể.
INS Tên gọi /đặc điểm
sản phẩm
Chức năng khác
262i Sodium Acetate Bảo quản, tạo phức kim loại
263 Calcium Acetate Bảo quản, ổn định, làm dày
325 Sodium Lactate Chống oxy hoá, chất độn, nhũ hoá, làm ẩm,
ổn định, làm dày
332ii Tripotassium Citrate ổn định, chống oxy hoá, nhũ hoá, tạo phức
kim loại
334 Tartaric Acid (L (+)-) Bảo quản, chống đông vón, chống oxy hoá,
chất độn, ổn định, làm dày, nhũ hoá, xử lý
bột, làm ẩm, tạo xốp, tạo phức kim loại
I.2.2. Các chất điều vị
Một vài ví dụ cụ thể
INS Tên gọi /đặc điểm
sản phẩm
Chức năng khác
620 Glutamic Acid


(L(+)-)
621 Monosodium
Glutamate
622 Monopotassium
Glutamate
623 Calcium Glutamate
626 Guanylic Acid
I.2.3. Ch ấ t æn ®Þnh
Một vài ví dụ cụ thể
INS Tên gọi /đặc điểm
sản phẩm
Chức năng khác
1201 Polyvinylpyrrolidone Làm bóng, nhũ hoá, làm dày
170i Calcium Carbonate Điều chỉnh độ axit, nhũ hoá, chống đông vón
327 Calcium Lactate Điều chỉnh độ axit, làm rắn chắc, chống oxy
hoá, nhũ hoá, làm dày
332i Potassium
Dihydrogen Citrate
Nhũ hoá, điều chỉnh độ axit, tạo phức kim
loại, chống oxi hóa
339ii Disodium
Orthophosphate
Điều chỉnh độ axit, bảo quản, tạo xốp, chống
đông vón, ổn định màu, chống oxy hoá, tạo
phức kim loại, nhũ hoá, điều vị, làm rắn chắc,
xử lý bột, làm ẩm, ổn định, làm dày
I.2.4. Các chất bảo quản
Một vài ví dụ cụ thể
INS Tên gọi /đặc điểm
sản phẩm

Chức năng khác
200 Sorbic Acid Chống oxy hoá, ổn định
201 Sodium Sorbate Chống oxy hoá, ổn định
210 Benzoic Acid
211 Sodium Benzoate
220 Sulphur Dioxide Điều chỉnh độ axit, làm rắn chắc, ổn định,
chống oxy hoá, xử lý bột, tạo phức kim loại
I.2.5. Các chất chống đông vón
Một vài ví dụ cụ thể
INS Tên gọi /đặc điểm
sản phẩm
Chức năng khác
343iii Trimagnesium
Orthophosphates
Điều chỉnh độ axit, bảo quản, tạo xốp, ổn
định màu, chống oxy hoá, tạo phức kim loại,
nhũ hoá, điều vị, làm rắn chắc, xử lý bột, làm
ẩm, ổn định, làm dày
381 Ferric Ammonium
Citrate
470 Salts of Oleic Acid
(Ca, Na, K)
Nhũ hoá, ổn định
530 Magnesium Oxide
535 Sodium Ferrocyanide
I.2.6. Các chất chống oxy hóa
Một vài ví dụ cụ thể
INS Tên gọi /đặc điểm
sản phẩm
Chức năng khác

389 Dilauryl
Thiodipropionate
300 Ascorbic Acid (L-) ổn định màu
301 Sodium Ascorbate ổn định màu
321 Butylated
Hydroxytoluen
322 Lecithins Nhũ hoá, ổn định
I.2.7. Các chất chống tạo bọt
Một vài ví dụ cụ thể
INS Tên gọi /đặc điểm sản
phẩm
Chức năng khác
1520 Propylene Glycol Chống đông vón, nhũ hoá, xử lý bột, làm ẩm,
làm dày, ổn định
1521 Polyethylene Glycol Điều vị, làm bóng
433 Polyoxyethylene (20)
Sorbitan Monooleate
Nhũ hoá, ổn định, xử lý bột
900a Polydimethylsiloxane Chống đông vón
I.2.8. Các chất độn
Một vài ví dụ cụ thể
INS Tên gọi /đặc điểm
sản phẩm
Chức năng khác
460i Microcrystalline
Cellulose
Chống đông vón, nhũ hoá, tạo bọt, ổn định,
làm dày
903 Carnauba Wax Làm bóng, chống đông vón
401 Sodium Alginate Nhũ hoá, ổn định, làm dày

I.2.9. Các chất ngọt tổng hợp
Một vài ví dụ cụ thể
INS Tên gọi /đặc điểm
sản phẩm
Chức năng khác
421 Mannitol Làm dày, nhũ hóa, ổn định, chống đông vón,
chất độn
951 Aspartame Điều vị
953 Isomalt Chất độn, chống đông vón, nhũ hoá, làm bóng
954 Saccharin (And Na,
K, Ca Salts)
Điều vị
420 Sorbitol and Sorbitol
Syrup
Chất độn, nhũ hoá, làm ẩm, tạo phức kim
loại, ổn định, làm dày
I.2.10. Chế phẩm tinh bột
Một vài ví dụ cụ thể
INS Tên gọi /đặc điểm
sản phẩm
Chức năng khác
1400 Dextrins, Roasted
Starch White And
Yellow
Chất độn, nhũ hoá, ổn định, làm dày
1401 Acid-Treated Starch Chất độn, nhũ hoá, ổn định, làm dày
1402 Alkaline Treated
Starch
Chất độn, nhũ hoá, ổn định, làm dày
1403 Bleached Starch Chất độn, nhũ hoá, ổn định, làm dày

1404 Oxidized Starch Chất độn, nhũ hoá, ổn định, làm dày
I.2.11. Enzym
Một vài ví dụ cụ thể
INS Tên gọi /đặc điểm
sản phẩm
Chức năng khác
1100 Amylases Xử lý bột
1101i Protease ( A. oryzae
var.)
Làm bóng, xử lý bột, điều vị
1101ii Papain Điều vị, xử lý bột, ổn định
1102 Glucose Oxidase
(Aspergillus niger
var.)
Chống oxy hoá, bảo quản, ổn định
CQ Đ Malt carbohydrase
I.2.12. Các chất khí đẩy
Một vài ví dụ cụ thể
INS Tên gọi /đặc điểm
sản phẩm
Chức năng khác
941 Nitrogen
942 Nitrous oxide
I.2.13. Các chất làm bóng
Một vài ví dụ cụ thể
INS Tên gọi /đặc điểm
sản phẩm
Chức năng khác
901 Beeswax, White And
Yellow

Chất độn, ổn định
902 Candelilla Wax Chất độn
904 Shellac Chất độn
905a Mineral Oil, Food
Grade
Chống oxy hoá, làm ẩm
905ci Microcrystalline Wax
I.2.14. Các chất làm dày
Một vài ví dụ cụ thể
INS Tên gọi /đặc điểm
sản phẩm
Chức năng khác
400 Alginic Acid Nhũ hóa, chất độn, ổn định
402 Potassium Alginate Nhũ hoá, ổn định
403 Ammonium Alginate Nhũ hoá, ổn định
404 Calcium Alginate ổn định, nhũ hóa, chống tạo bọt
405 Propylene Glycol
Alginate
Chất độn, nhũ hoá, ổn định
I.2.15. Các chất làm ẩm
Một vài ví dụ cụ thể
INS Tên gọi /đặc điểm
sản phẩm
Chức năng khác
422 Glycerol Nhũ hoá, ổn định, làm dày
450vii Calcium Dihydrogen
Diphosphate
Điều chỉnh độ axit
I.2.16. Các chất làm rắn chắc
Một vài ví dụ cụ thể

INS Tên gọi /đặc điểm
sản phẩm
Chức năng khác
333 Calcium Citrates Chống oxy hoá, điều chỉnh độ axit, nhũ hoá,
tạo phức kim loại
341i Monocalcium
Orthophosphate
Điều chỉnh độ axit, bảo quản, tạo xốp, chống
đông vón, ổn định màu, chống oxy hoá, tạo
phức kim loại, nhũ hoá, điều vị, xử lý bột,
làm ẩm, ổn định, làm dày
509 Calcium Chloride Làm dày, ổn định
516 Calcium Sulphate Chất độn, điều chỉnh độ axit, xử lý bột, tạo
phức kim loại, ổn định, làm dày
520 Aluminium Sulphate
I.2.17. Các chất nhũ hóa
Một vài ví dụ cụ thể
INS Tên gọi /đặc điểm
sản phẩm
Chức năng khác
471 Mono- And Di-
Glycerides Of Fatty
Acids
Làm dày, chất độn, ổn định, chống tạo bọt
472b Lactic And Fatty
Acid Esters Of
Glycerol
Tạo phức kim loại, ổn định
472c Citric And Fatty Acid
Esters Of Glycerol

Chống oxy hoá, tạo phức kim loại, ổn định,
làm dày
472e Diacetyl tartaric And
Fatty Acid Esters Of
Glycerol
Tạo phức kim loại, ổn định
472f Mixed Tartaric,
Axetic And Fatty
Acid Esters Of
Glycerol
Tạo phức kim loại, ổn định, làm dày
I.2.18. Phẩm màu
Một vài ví dụ cụ thể
INS Tên gọi /đặc điểm
sản phẩm
Chức năng khác
100i Curcumin
123 Amaranth
133 Brilliant Blue FCF
140 Chlorophyll
150d Caramel IV –
Ammonia Sulphite
Process
I.2.19. Các chất tạo bọt
Một vài ví dụ cụ thể
INS Tên gọi /đặc điểm
sản phẩm
Chức năng khác
999 Quillaia Extracts
I.2.20. Các chất tạo phức kim loại

Một vài ví dụ cụ thể
INS Tên gọi /đặc điểm
sản phẩm
Chức năng khác
384 Isopropyl Citrates Chống oxy hóa, bảo quản
385 Calcium Disodium
Ethylene-Diamine-
Tetra-Acetate
Chống oxy hóa, bảo quản
386 Disodium Ethylene-
Diamine-Tetra-
Acetate
Chống oxy hóa, bảo quản
387 Oxystearin Chống tạo bọt
450iii Tetrasodium
Diphosphate
Điều chỉnh độ axit, bảo quản, tạo xốp, chống
đông vón, ổn định màu, chống oxy hoá, nhũ
hoá, điều vị, làm rắn chắc, xử lý bột, làm ẩm,
ổn định, làm dày
I.2.21. Các chất tạo xốp
Một vài ví dụ cụ thể
INS Tên gọi /đặc điểm
sản phẩm
Chức năng khác
503i Ammonium
Carbonate
Điều chỉnh độ axit, tạo xốp
500i Sodium Carbonate Chống đông vón, điều chỉnh độ axit, tạo xốp
I.2.22. Chất xử lý bột

Một vài ví dụ cụ thể
INS Tên gọi /đặc điểm
sản phẩm
Chức năng khác
927a Azodicarbonamide
. Hệ thống đánh số quốc tế (International Numbering System - INS) là ký hiệu được Ủy ban Codex về thực
phẩm xác định cho mỗi chất phụ gia khi xếp chúng vào danh mục các chất phụ gia thực phẩm.
II.Tiêu chuẩn đánh giá m ức độ cho phép sử dụng chất phụ gia
II.1 Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được (Acceptable Daily Intake - ADI) là lượng xác định của mỗi
chất phụ gia thực phẩm được cơ thể ăn vào hàng ngày thông qua thực phẩm hoặc nước uống mà không
gây ảnh hưởng có hại tới sức khoẻ. ADI được tính theo mg/kg trọng lượng cơ thể/ngày.
ADI có thể được biểu diễn dưới dạng: - Giá trị xác định
- Chưa qui định (CQĐ)
- Chưa xác định (CXĐ)
II.2 Lượng tối đa ăn vào hàng ngày (Maximum Tolerable Daily Intake - MTDI) là lượng tối đa các chất mà
cơ thể nhận được thông qua thực phẩm hoặc nước uống hàng ngày. MTDI được tính theo mg/người/
ngày.
II.3 Giới hạn tối đa trong thực phẩm (Maximum level - ML ) là mức giớí hạn tối đa của mỗi chất phụ gia sử
dụng trong quá trình sản xuất, chế biến, xử lý, bảo quản, bao gói và vận chuyển thực phẩm.
II.4 Thực hành sản xuất tốt (Good Manufacturing Practices - GMP) là việc đáp ứng các yêu cầu sử dụng
phụ gia trong quá trình sản xuất, xử lý, chế biến, bảo quản, bao gói, vận chuyển thực phẩm, bao gồm:
- Hạn chế tới mức thấp nhất lượng phụ gia thực phẩm cần thiết phải sử dụng;
- Lượng chất phụ gia được sử dụng trong trong quá trình sản xuất, chế biến, bảo quản, bao gói và vận
chuyển có thể trở thành một thành phần của thực phẩm nhưng không ảnh hưởng tới tính chất lý hoá
hay giá trị khác của thực phẩm;
- Lượng phụ gia thực phẩm sử dụng phải phù hợp với công bố của nhà sản xuất đã được chứng nhận
của cơ quan có thẩm quyền.
PHẦN HAI
QUY ĐỊNH CỦA BỘ Y TẾ VỀ SỬ DỤNG CÁC CHẤT PHỤ GIA THỰC PHẨM
I.Những quy định chung.

1. Danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm bao gồm:
a. Giới hạn tối đa các chất phụ gia trong thực phẩm;
b. Giới hạn tối đa các chất tạo hương trong thực phẩm.
2. Sử dụng các chất phụ gia thực phẩm trong Danh mục trong sản xuất, chế biến, xử lý, bảo quản, bao gói
và vận chuyển thực phẩm phải thực hiện theo “Quy định về chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm” ban
hành kèm theo Quyết định số 4196/1999/QĐ-BYT ngày 29/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Chỉ được phép nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh tại thị trường Việt nam các phụ gia thực phẩm trong
trong Danh mục và phải được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn chất lượng vệ sinh an toàn của cơ quan
có thẩm quyền.
4. Việc sử dụng phụ gia thực phẩm trong Danh mục phải đảm bảo:
a. Đúng đối tượng thực phẩm và liều lượng không vượt quá mức giới hạn an toàn cho phép,
b. Đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, vệ sinh an toàn quy định cho mỗi chất phụ gia theo quy định hiện
hành,
c. Khơng làm biến đổi bản chất, thuộc tính tự nhiên vốn có của thực phẩm.
5. Các chất phụ gia thực phẩm trong Danh mục lưu thơng trên thị trường phải có nhãn hiệu hàng hóa theo
các Quy định hiện hành. Phải có hướng dẫn sử dụng cho các chất phụ gia riêng biệt.
6. Hàng năm, Bộ Y tế tổ chức xem xét việc sử dụng phụ gia thực phẩm trên cơ sở đảm bảo sức khỏe cho
người tiêu dùng.
7. Các tổ chức, cá nhân vi phạm Quy định này, tuỳ theo mức độ vi phạm mà bị xử lý vi phạm hành chính
hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
8. Tất cả các chất phụ gia thực phẩm dù đã dùng hay đang dùng đã hoặc sẽ phải được
kiểm nghiệm và đánh giá thích hợp về độc tính .Việc đánh giá này phải chú trọng tới
hiệu quả tích luy, phối hợp hay tăng cường sử dụng chúng.
9.Chỉ được chấp nhận những chất phụ gia thực phẩm nào không nguy hại cho sức khoẻ
người tiêu dùng ở mức được đề nghò trong những chừng mực có thể xác minh được dựa
trên những bằng chứng hiện có.
10.Tất cả mọi phụ gia thực phẩm đều phải được giám sát thường xuyên và đánh giá lại,
khi cần thiết có chú ý đến điều kiện biến đổi về sử dụng và những thông tin khoa học
mới.
11.Các chất phụ gia thực phẩm phải luôn luôn phù hợp với những quy đònh đã được

kiểm đònh như các quy đònh về đặc tính và độ tinh khiết theo quy hiện hành.
12.Việc dùng các phụ gia thực phẩm chỉ được chấp nhận khi chúng phục vụ một hay
nhiều mục đích nói từ mục a đến d và chỉ khi các mục đích này không thể đạt được
bằng các phương tiện có thể thực hiện được về kinh tế và công nghệ và không nguy hại
cho người tiêu dùng
a. Bảo tồn được chất lượng dinh dưỡng của thực phẩm, một sự cố ý giảm bớt
chất lượng dinh dưỡng của thực phẩm phải được xác minh trong các trường
hợp nêu ở phần b và trong các trường hợp khác khi mà thực phẩm không là
vấn đề quan trọng của một chế độ ăn uống bình thường
b. Cung cấp gia vò hay những hợp phần cần thiết cho thực phẩn sản xuất cho
những nhóm người tiêu dùng có nhu cầu ăn uống đặc biệt
c. Tăng chất lượng bảo quản hay sự ổn đònh của thực phẩm hoặc cải thiện tính
chất cảm quan của nó, miễn là không làm thay đổi trạng thái, bản chất hay
chất lượng của thực phẩm để lừa dối người tiêu dùng.
d. Giúp cho việc sản xuất, chế biến, chuẩn bò, xử lý, bao gói vận chuyển hay
bảo quản thực phẩm miễn là phụ gia không được dùng để che giấu hậu quả
cho việc sử dụng nguyên liệu xấu hay những biện pháp, kỹ thuật không
mong muốn kể cả không có vệ sinh trong quá trình của bất kỳ những hoạt
động đó.
13.Phê chuẩn hay phê chuẩn tạm thời việc đưa một phụ gia thực phẩm về một danh
mục tư vấn hay một tiêu chuẩn thực phẩm phải:
a. được giới hạn càng nhiều càng tốt vàp một số thực phẩm riêng có mục đích sử
dụng riêng và trong những điều kiện riêng
b. ở mức sử dụng thấp nhất cần thiết để đạt được hiệu quả như mong muốn
c. chú ý càng nhiều càng tốt liều dùng hàng ngày chấp nhận được hay sự đánh
gía tương đương quy đònh cho phụ gia thực phẩm và liều dùng trong thực phẩm
dành cho nhóm người tiêu dùng đặc biệt thì phải chú ý đến liều dùng hàng ngày
có thể được của phụ gia thực phẩm đó cho người tiêu dùng thuộc nhóm này
14.Nguyên tắc cho thêm phụ gia vào thực phẩm:
14.1. Nguyên tắc cho thêm áp dụng cho sự có mặt của phụ gia thực phẩm như là một

kết quả việc sử dụng các nguyên liệu hay những gia vò khác có chứa phụ gia. Nguyên
tắc này không áp dụng cho việc ghi nhận của thực phẩm đó hay sự có mặt của các chất
nhiều lần
14.2. Nguyên tắc này chỉ có thể áp dụng cho tất cả các tiêu chuẩn về phụ gia thực
phẩm trừ khi còn những quy đònh khác trong các tiêu chuẩn đó
14.3. Sự có mặt của một phụ gia trong thực phẩm thông qua việc áp dụng nguyên tắc
cho thêm thường được cho phép nếu:
a. Chất phụ gia được phép có trong các nguyên liệu hay trong các gia vò khác
( có chứa phụ gia ) theo một tiêu chuẩn hay bất kỳ một giả đònh nào khác chấp
nhận được có chú trọng yêu cầu bảo vệ sức khỏe của phụ gia thựac phẩm.
b. Lượng phụ gia trong nguyên liệu hay trong gia vò khác có chứa phụ gia không
vượt quá lượng tối đa cho phép.
c. Thực phẩm mà phụ gia được cho thêm vào không được có phụ gia với lượng
lớn hơn lượng cho vào khi dùng gia vò trong những điều kiện công nghệ hay biện
pháp sản xuất.
d. Phụ gia cho thêm vào có mặt ở mức không chức năng nghóa là ở mức ít hơn
đáng kể so với yêu cầu bình thường để đạt được một chức năng công nghệ có
hiệu quả trong thực phẩm.
14.4. Phụ gia cho thêm vào bột thực phẩm riêng biệt với một lượng có ý nghóa hay một
lượng đủ để thực hiện một chức năng công nghệ trong thực phẩm đó như là một kết quả
sử dụng các nguyên liệu hay các phụ gia khác để trong đó phụ gia này được sử dụng,
phụ gia đó đựơc xử lý như là một phụ gia cho thực phẩm này.
II.Quy định đánh giá cụ thể đối với một số chất phụ gia được sử dụng rộng rãi.
Các chất phụ gia có chức năng và đặc điểm khác nhau ,việc thêm chúng vào các sản phẩm thực
phẩm sẽ làm cho thực phẩm thêm phong phú va đa dạng
Sau đây là quy định đánh giá vệ sinh an toàn đối với một số chất phụ gia dùng trong các sản
phẩm thực phẩm là nhu câu tiêu dùng trong cuộc sống hằng ngày
QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ VỆ SINH AN TOÀN
ACID SORBIC
1. TÊN KHÁC, KÝ HIỆU

Chỉ số INS: 200 ; Chỉ số EEC: E200
2. ĐỊNH DANH
Tên hóa h

c
Acid sorbic; Acid 2,4 hexadienoic; acid 2- propenylacrylic
Mã s

C.A.S.
110-44-1
Công th

c hóa h

c
C
6
H
8
O
2
Công th

c phân t

Kh

i l
ượ
ng phân t


111,12
3. MÔ TẢ NGOẠI QUAN
Tinh thể hình kim không màu hoặc bột mịn màu trắng, có mùi
đặc trưng nhẹ.
4. CHỨC NĂNG
Bảo quản chống vi sinh vật, chống nấm mốc.
5. YÊU CẦU VỀ VỆ SINH AN TOÀN
5.1. ĐỊNH TÍNH
Tính tan
Tan ít trong nước, tan trong etanol
Kho

ng nhi

t đ

nóng ch

y
132
0
C - 135
0
C
Quang ph

Dung dịch mẫu thử trong isopropnol (1 trong 400.000) phải có
độ hấp thụ quang cực đại tại bước sóng 254 ± 2nm
Đ


nh tính liên k
ế
t đôi
Đạt (mô t

trong ph

n ph
ươ
ng pháp th

)
5.2. ĐỘ TINH KHIẾT
Hàm l
ượ
ng n
ướ
c Không lớn hơn 0,5%.
Trosulfat
Không lớn hơn 0,2%
Asen
Không lớn hơn 3mg/kg
T

ng các kim lo

i n

ng

Không lớn hơn 10mg/kg
Aldehyd
Không lớn hơn 0,1 %
5.3. ĐỊNH LƯỢNG C
6
H
8
O
2
Không nhỏ hơn 99,0% C
6
H
8
O
2
(tính theo chế phẩm khan)
Tên gọi
:
Sorbic Acid
ADI: 0-25
ST
T
Nhóm thực phẩm ML
Ghi
chú
1. Sữa và sữa bơ 1000
2. Đồ uống có sữa, có hương liệu hoặc lên men (VD: sữa sô cô la, sữa cacao, bia
trứng, sữa chua uống, sữa đặc)
300
3. Sữa lên men (nguyên kem) 300

4. Các loại phomát 3000
5. Quả đông lạnh 1000
6. Quả ngâm dấm, dầu, nước muối 2000
7. Quả thanh trùng pasteur đóng hộp hoặc đóng chai 1000
8. Mứt, mứt cô đặc, mứt hoa quả 500
9. Hoa quả ngâm đường 1000
10. Sản phẩm cacao, sô cô la (VD: sô cô la sữa, sô cô la trắng) 1000
11. Kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo nuga... 2000
12. Kẹo cao su 1500
13. Các loại bánh nướng 2000
14. Thủy sản, sản phẩm thủy sản đông lạnh, kể cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai 2000
15. Thủy sản, sản phẩm thủy sản hun khói, sấy khô, lên men hoặc ướp muối, kể
cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai
2000
16. Đường trắng và đường vàng dạng: saccaroza, fructoza, glucoza, xyloza 1000

×