Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo án Vật lý lớp 6 : Tên bài dạy : NHIỆT KẾ – NHIỆT GIAI pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.5 KB, 8 trang )

Giáo án Vật lí 6 Giáo viên: Lương Ngọc lễ
Trang 1
NHIỆT KẾ – NHIỆT GIAI
I. MỤC TIÊU:
1. Nhận biết cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau.
1. Phân biệt được nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai và biết chuyển đồi
nhiệt độ.
2. Tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
Cho mỗi nhóm học sinh: Ba chậu thủy tinh, mỗi chậu đựng một ít nước, một
ít nước đá, một phích nước nóng.
Một nhiệt kế rượu, một nhiệt kế thủy ngân, một nhiệt kế y tế.
Cho cả lớp: Tranh vẽ các loại nhiệt kế khác nhau, ghi cả hai nhiệt Xenxiút và
Farenhai.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp:
Lớp trưởng báo cáo sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ
a. Lực xuất hiện trong sự dãn nở vì nhiệt như thế nào ?
b. Sửa bài tập 21.1 và 21.2 sách bài tập.
Giáo án Vật lí 6 Giáo viên: Lương Ngọc lễ
Trang 2
3. Giảng bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
Tổ chứ tình huống học tập.


Giáo viên dựa theo cách đặt
vấn đề trong sách giáo khoa
để mở đầu bài học.

Hoạt động 2:
Thí nghiệm về cảm giác
nóng lạnh.
Giáo viên hướng dẫn học
sinh thực hiện thí nghiệm
(H 22.1 và H 22.2) và thảo
luận rút ra kết luận từ thí
nghiệm.

HS đọc vấn đề ở đầu bài
Học sinh dự đoán: Phải dùng
nhiệt kế để biết chính xác
người có sốt không?


Thí nghiệm:
Học sinh thực hiện thí nghiệm
theo nhóm.


Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
C1: Cảm giác của ngón tay

I. Nhiệt kế :












- Nhiệt kế là đụng
Giáo án Vật lí 6 Giáo viên: Lương Ngọc lễ
Trang 3
C1: Học sinh thực hiện thí
nghiệm như câu C1. Rút ra
kết luận gì?
C2: Cho biết thí nghiệm vẽ
ở Hình 22.3 và 22.4 dùng để
làm gì?

Hoạt động 3:
Tìm hiểu các loại nhiệt kế.
C3: Hãy quan sát rồi so
sánh các nhiệt kế vẽ ở hình
22.5 và GHĐ, ĐCNN và
công dụng, điền vào 22.1.
Cho HS làm việc với sách
giáo khoa.




không cho phép xác định
chính xác mức độ nóng –
lạnh.
C2: Xác định nhiệt độ ở 0
o
C và
100
o
C trên cơ s
ỏ đó vẽ các vạch
chia độ của nhiệt kế.
Loại
nhiệt
kế
Giới
hạn
đo
ĐCN
N
Công
dụng
Nhiệt
kế
rượu
Từ :
-
20
o
C
Đến

50
o
C
1
o
C Đo
nhiệt độ
khí
quyển
Nhiệt
kế thủy
ngân
Từ:
0
o
C
Đến
1
o
C Đo
nhiệt độ
nước
cụ dùng để đo nhiệt
độ.

- Nhiệt kế thường
dùng hoạt động dựa
trên sự dãn nở vì
nhiệt của các chất.



- Có các loại nhiệt
kế khác nhau như:
+ Nhiệt kế rượu
+ Nhiệt kế thủy
ngân
+ Nhiệt kế y tê…



Giáo án Vật lí 6 Giáo viên: Lương Ngọc lễ
Trang 4




C4: Cấu tạo của nhiệt kế y
tế có đặc điểm gì? Cấu tạo
như vậy có đặc điểm gì?


Hoạt động 4:
Tìm hiểu nhiệt giai.
Cho HS đọc thông tin trong
SGK tìm hiểu đặc điểm của
các loại nhiệt giai.
Giáo viên giới thiệu nhiệt
giai Xenxiút và nhiệt giai
Farenhai.
? Đặc điểm của nhiệt giai

C3: Bảng 22.1
C4: Ống quản ở gần bầu thủy
ngân có một chỗ thắt, có tác
d
ụng ngăn không cho thủy ngân
tụt xuống khi đưa nhiệt kế ra
khỏi cơ thể.

Làm việc các nhân đọc:
Xenxiút người Thụy Điển đ
ã
đề nghị (1742) chia khoảng
cách giữa nhiệt độ của nước đá
đang tan và nhiệt độ của hơi
130
o
C
đang
sôi
Nhiệt
kế y tế
Từ :
35
o
C
Đến:
42
o
C
1

o
C Đo
nhiệt độ
cơ thể
người










II. Nhiệt giai:
- Trong nhiệt giai
Xenxiut thì:
+ Nhiệt độ nước
đá đang tan là O
0
C
+ Nhiệt độ hơi
nước đang sôi là
100
0
C
Giáo án Vật lí 6 Giáo viên: Lương Ngọc lễ
Trang 5
xenxi ut và Farenhai như

thế nào ?
Cho học sinh xem hình vẽ
nhiệt kế rượu.


Chú ý cho học sinh:
– 20
o
C gọi là âm 20
o
C

Cho HS tìm hiểu ví dụ SGK

Ta có: 1
o
C= 1,8
o
F
Hoạt động 5:
Vận dụng
C5: Tính xem 30
o
C, 37
0
C
ứng với bao nhiêu
o
F?



nước đang sôi thành 100 phần
bằng nhau, mỗi phần ứng với
1
o
C, kí hiệu là 1
o
C.
Thang nhiệt độ này được gọi là
thang nhiệt độ Xenxiút. Trong
nhiệt giai này, những nhiệt độ
thấp hơn 0
o
C gọi là nhiệt độ
âm.
Trước đó, năm 1714 nhà v
ật
lý người Đức là Farenhai đã đề
nghị một nhiệt giai mang tên
ông
Theo nhiệt giai này nhi
ệt độ của
nước đá đang tan là 32
o
F, nhiệt
đô của hơi nước đang sôi là 212

o
F.



- Trong nhiệt giai
Farenhai thì :
+ Nhiệt độ nước
đá đang tan là 32
0
F
+ Nhiệt độ hơi
nước đang sôi là
212
0
F

Vậy, 100
0
C ứng với
212
0
F – 32
0
F =
180
0
F
Và 1
0
C = 1,8
0
F
0

0
C ứng với 32
0
F


III. Vận dụng:



Giáo án Vật lí 6 Giáo viên: Lương Ngọc lễ
Trang 6

Cá nhân HS làm C5
HS làm bài tính xem 30
0
C,
37
0
C ứng với bao nhiêu
0
F ?
30
o
C = 0
o
C + 30
o
C
= 32

o
F + (30x1,8
o
F)
= 32
o
F + 54
o
F
= 86
o
F.

4. Củng cố bài:
Nhiệt kế dùng để làm gì ?
Có các loại nhiệt kế nào ?
Đặc điểm của các loại nhiệt giai như thế nào ?
Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi vào vở.
Ghi nhớ:
Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.
Giáo án Vật lí 6 Giáo viên: Lương Ngọc lễ
Trang 7
Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của các chất. Có
nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y
tế…
Trong nhiệt giai Xenxiút:
Nhiệt độ nước đá đang tan là 0
o
C.
Nhiệt độ hơi nước đang sôi là

100
o
C.
Trong nhiệt giai Farenhai:
Nhiệt độ nước đá đang tan là 32
o
F.
Nhiệt độ hơi nước đang sôi là 212
o
F.
Giáo án Vật lí 6 Giáo
viên: Lương Ngọc lễ
Trang 8
5. Dặn dò:
Học sinh học bài, xem trước bài mới.
Làm bài tập 22.2 và 22.3 sách bài tập.

×